Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết)



Bài viết Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 11.

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải

(199k) Xem Khóa học Toán 11 KNTTXem Khóa học Toán 11 CDXem Khóa học Toán 11 CTST

1. Lý thuyết

a) Định nghĩa: 

Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều là tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi q. 

Số q được gọi là công bội của cấp số nhân. 

Nếu (un) là cấp số nhân với công bội q, ta có công thức truy hồi: un = un-1 . q với n ∈ ℕ

Đặc biệt:

- Khi q = 0, cấp số nhân có dạng u1; 0; 0; … 0; …

- Khi q = 1, cấp số nhân có dạng u1; u1; … u1;…

- Khi u1 = 0 thì với mọi q, cấp số nhân có dạng 0; 0; 0; … 0; … 

b) Số hạng tổng quát của cấp số nhân (un) được xác định bởi công thức:

un = u. qn - 1 với n ≥ 2

c) Tính chất

Ba số hạng uk - 1, uk, uk + 1 là ba số hạng liên tiếp của cấp số cộng khi và chỉ khi Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) với k ≥ 2

(Hay Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) ).

d) Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân được xác định bởi công thức:

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) .

Chú ý: Nếu q = 1 thì cấp số nhân là u1; u1; u1; … u1;.. khi đó Sn = n.u1

2. Các dạng toán

Dạng 1. Xác định cấp số cộng và các yếu tố của cấp số nhân. 

Phương pháp giải:

- Dãy số (un) là một cấp số nhân khi và chỉ khi Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết)  không phụ thuộc vào n và q là công bội của cấp số nhân đó. 

- Để xác định một cấp số nhân, ta cần xác định số hạng đầu và công bội. Ta thiết lập một hệ phương trình hai ẩn u­1 và q. Tìm u­1 và q. 

- Tìm số hạng thứ n dựa vào công thức tổng quát: un = u1 . qn-1 hoặc công thức truy hồi un = un – 1 . q. 

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân. Nếu là cấp số nhân hãy xác định số hạng đầu tiên và công bội:

a) 1; 2; 4; 8; 16; 32; 64

b) Dãy (un): un = n.6n+1 

c) Dãy (vn): vn = (– 1)n.32n

Lời giải

a) Ta thấy Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Nên dãy số trên là cấp số nhân với số hạng đầu tiên là u1 = 1 và công bội q = – 2.

b) Ta có: un = n. 6n+1 thì un+1 = (n + 1).6n+2 

Xét Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) phụ thuộc vào n

Nên dãy số trên không là cấp số nhân.

c) Ta có: vn = (– 1)n. 32n thì vn+1 = (– 1)n+1. 32(n+1)

Xét Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) không đổi.

Vậy dãy số trên là cấp số nhân với số hạng đầu tiên u1 = (– 1)1.32.1 = – 9 và công bội q = – 9.

Ví dụ 2: Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn:Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

a) Xác định công bội và hạng đầu tiên của cấp số nhân trên. 

b) Xác định công thức tổng quát của cấp số nhân trên. 

c) Tìm số hạng thứ 15 của cấp số cộng trên. 

d) Số 12288 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số nhân. 

Lời giải

a) Gọi q là công bội của cấp số nhân đã cho. Theo đề bài, ta có

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết)

Lấy hai vế của phương trình dưới chia cho hai vế của phương trình trên ta được q = 2.

Suy ra Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Vậy cấp số nhân có số hạng đầu tiên là u1 = 3 và công bội q = 2.

b) Số hạng tổng quát của cấp số nhân là un = u1. qn–1 nên un = 3.2n–1.

c) Số hạng thứ 15 của cấp số nhân là: u15 = 3.214 = 49152. 

d) Giả sử số 12288 là số hạng thứ n của cấp số nhân, ta có:

un = 12288 ⇔ 3.2n–1 = 12288 ⇔ 2n–1 = 212 ⇔ n = 13

Vậy số 12288 là số hạng thứ 13 của cấp số nhân.

Dạng 2. Tìm điều kiện để dãy số lập thành cấp số nhân. Chứng minh cấp số nhân. 

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất: Ba số hạng uk – 1 ; u; uk + 1 là ba số hạng liên tiếp của cấp số nhân khi và chỉ khi Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Ví dụ minh họa: 

Ví dụ 1: Tìm x sao cho các số 1; x2; 6 – x2 lập thành cấp số nhân. 

Lời giải

Ta có: 1; x2; 6 – x2 lập thành cấp số nhân 

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết)

Vậy Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) thì các số trên lập thành cấp số nhân.

Ví dụ 2: Các số 5x – y; 2x + 3y; x + 2y lập thành cấp số cộng; các số (y + 1); xy + 1 ; (x 1)2 lập thành cấp số nhân. Tìm x và y.

Lời giải

Ta có các số 5x y, 2x + 3y, x + 2y lập thành cấp số cộng

⇔ 2(2x + 3y) = 5x y + x +2y 

⇔4x + 6y = 6x +y ⇔ 2x = 5y. 

Các số (y + 1); xy + 1 ; (x 1)2 lập thành cấp số nhân

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Thay (1) vào (2) ta được: (4 + 2y – 5y)(10y2 + 5y – 2y) = 0

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Dạng 3. Tính tổng của một cấp số nhân. 

Phương pháp giải:

Tổng n số hạng đầu tiên Sn được xác định bởi công thức:Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Nếu q = 1 thì cấp số nhân là u1; u1; u1; … u1; … khi đó Sn = n.u1

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho cấp số nhân (un)

a) (u­n) có số hạng tổng quát là: un = 2.( –3)k. Tính S15

b) (u­n) có số hạng đầu là 18, số hạng thứ hai kia là 54, số hạng cuối bằng 39366. Tính tổng của tất cả các số hạng của cấp số nhân.

Lời giải

a) (u­n) có số hạng tổng quát là: un = 2. (– 3)k thì u1 = 2 và q = – 3

Tổng 15 số hạng đầu tiên của cấp số nhân là

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết)

b) Số hạng đầu tiên u1 = 18

Số hạng thứ hai u2 = 54 ⇒ q = 3

Số hạng cuối. un = 39366 ⇔ n1.qn-1 = 39366 ⇔ 18.3n-1 = 39366 ⇔ qn-1 = q⇔ n = 8

Vậy Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Ví dụ 2: Tính tổng

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Lời giải

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết)

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là một cấp số nhân?

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Câu 2. Cho cấp số nhân (un) có Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) ,u= –32. Khi đó q là ?

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 3. Cho cấp số nhân (un) có Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết). Số  là số hạng thứ bao nhiêu?

A. Số hạng thứ 103                                     B. Số hạng thứ 104   

C. Số hạng thứ 105                                     D. Đáp án khác

Câu 4. Cho cấp số nhân (un) có Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết). Tìm q và số hạng đầu tiên của cấp số nhân?

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 5. Cho cấp số nhân (un) có u1 = 3; q = – 2. Số 192 là số hạng thứ bao nhiêu?

A. Số hạng thứ 6       B. Số hạng thứ 5       C. Số hạng thứ 7       D. Đáp án khác

Câu 6. Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) Chọn khẳng định đúng?

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Câu 7. Cho dãy số (un) là một cấp số nhân với un ≠ 0, n ∈ ℕ. Dãy số nào sau đây không phải là cấp số nhân?

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết)   

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Câu 8. Tìm x để ba số 1 + x; 9 + x; 33 + x theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. 

A. x = 1.                    B. x = 3.                    C. x = 7.                    D. x = 3; x = 7. 

Câu 9. Ba số x, y, z theo thứ tự lập thành một cấp số nhân với công bội q khác 1; đồng thời các số x, 2y, 3z theo thứ tự lập thành một cấp số cộng với công sai khác 0. Tìm q?

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 10. Các số x + 6y, 5x + 2y, 8x + y theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng; đồng thời các số x – 1, y + 2, x – 3y theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. 

Tính x2 + y2.

A. x2 + y2 = 40          B. x2 + y2 = 25          C. x2 + y2 = 100        D. x2 + y2 = 10

Câu 11. Cho cấp số nhân (un) có Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) . Công bội của cấp số nhân là

A. q = 2                     B. q = – 4                  C. q = 4                     D. q = – 2

Câu 12. Cho cấp số nhân (un) có Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) . Tính S21

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Câu 13. Cho cấp số nhân (un) có u1 = – 3 và q = – 2. Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho. 

A. S10 = – 511.          B. S10 = – 1025.        C. S10 = 1025.           D. S10 = 1023. 

Câu 14. Cho cấp số nhân (un) có u2 = – 2 và u5 = 54. Tính tổng 1000 số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho. 

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết) 

Câu 15. Gọi S = 1 + 11 + 111 +... + 111...1 (n số 1) thì S nhận giá trị nào sau đây?

Các dạng toán về Cấp số nhân và cách giải (hay, chi tiết)

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

D

A

A

A

C

B

D

B

A

A

A

A

D

D

D


(199k) Xem Khóa học Toán 11 KNTTXem Khóa học Toán 11 CDXem Khóa học Toán 11 CTST

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 11 có đáp án, hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học