Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau lớp 11 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau lớp 11 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau ta dựng đoạn vuông góc chung MN của a và b. Khi đó d(a, b) = MN. Sau đây là một số cách dựng đoạn vuông góc chung thường dùng:

Phương pháp 1: Chọn mặt phẳng (α) chứa đường thẳng và song song với '. Khi đó d(, ') = d(', (α)).

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau lớp 11 (cách giải + bài tập)

Phương pháp 2: Dựng hai mặt phẳng song song và lần lượt chứa hai đường thẳng. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng đó là khoảng cách cần tìm.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau lớp 11 (cách giải + bài tập)

 Phương pháp 3: Dựng đoạn vuông góc chung và tính độ dài đoạn đó.

- Trường hợp 1:  ' vừa chéo nhau vừa vuông góc với nhau.

Bước 1: Chọn mặt phẳng (α) chứa ' và vuông góc với  tại I.

Bước 2: Trong mặt phẳng (α) kẻ IJ '.

Khi đó IJ là đoạn vuông góc chung và d(, ') = IJ.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau lớp 11 (cách giải + bài tập)

- Trường hợp 2:  ' vừa chéo nhau và không vuông góc với nhau.

Bước 1: Chọn mặt phẳng (α) chứa ' và song song với .

Bước 2: Dựng d là hình chiếu vuông góc của  xuống (α) bằng cách lấy điểm M  dựng đoạn MN (α), lúc đó d là đường thẳng đi qua N và song song với .

Bước 3: Gọi H = d ', dựng HK // MN.

Khi đó HK là đoạn vuông góc chung và d(, ') = HK = MN.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau lớp 11 (cách giải + bài tập)

Hoặc

Bước 1: Chọn mặt phẳng (α)  tại I.

Bước 2: Tìm hình chiếu d của ' xuống mặt phẳng (α).

Bước 3: Trong mặt phẳng (α), dựng IJ d, từ J dựng đường thẳng song song với cắt ' tại H, từ H dựng HM // IJ.

Khi đó HM là đoạn vuông góc chung và d(, ') = HM = IJ.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau lớp 11 (cách giải + bài tập)

2. Ví dụ minh họa

Quảng cáo

Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình vuông ABCD tâm O cạnh a2 , cạnh SA=a2  và vuông góc mặt đáy.

a) Tính khoảng cách giữa BC và SD.

b) Tính khoảng cách giữa SC và AD.

Hướng dẫn giải:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau lớp 11 (cách giải + bài tập)

a) Vì SA (ABCD) SA  CD.

Do ABCD là hình vuông nên CD  AD.

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau lớp 11 (cách giải + bài tập)

Ta có: CD SD tại D, CD  BC tại C.

CD là đoạn vuông góc chung của SD và BC.

d(SD, BC) = CD = 2a.

b) Vì AD // BC mà BC (SBC)  AD // (SBC).

Do đó d(AD, SC) = d(AD, (SBC)) = d(A, (SBC)).

Kẻ AH  SB tại H.

Có SA (ABCD)  SA BC mà BC AB  BC (SAB)  BC AH.

Lại có AH  SB nên AH  (SBC).

Do đó d(A, (SBC)) = AH.

Xét SAB vuông tại A, có 1AH2=1SA2+1AB2=12a2+12a2=1a2AH=a.

Vậy d(SC, AD) = a.

Ví dụ 2. Cho lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có tất cả các cạnh bằng a, góc DAB^=120° .

a) Tính khoảng cách giữa BD và CC'.

b) Tính khoảng cách giữa AC và BD'.

Hướng dẫn giải:

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau lớp 11 (cách giải + bài tập)

a) Gọi O là tâm của hình thoi ABCD.

Vì ABCD là hình thoi nên O là trung điểm của AC, BD và AC  BD.

Xét DABD có BD2 = AB2 + AD2 – 2AB.AD.cos120° = 3a2

BD=a3BO=a32

Xét DAOB vuông tại O, có AO=AB2BO2=a23a24=a2   AC = a.

Vì CC' (ABCD)  CC' CO mà CO BD nên CO là đoạn vuông góc chung của BD và CC'.

Do đó d(BD, CC') = CO = AO = a2 .

b) Trong (BDD'B') kẻ OE  BD' tại E (1).

Vì AC  BD và AC  DD' (DD' (ABCD))  AC (BDD'B') AC OE (2).

Từ (1) và (2), suy ra OE là đoạn vuông góc chung của AC và BD'.

Do đó d(AC, BD') = OE.

Mà OE = d(O, BD') = 12dD,BD'.

Gọi h là khoảng cách từ D đến BD'.

Xét DD'DB vuông tại D, có 1h2=1DD'2+1DB2=1a2+13a2=43a2h=a32 .

Vậy d(AC, BD') = a34 .

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, SA vuông góc với đáy ABCD. Gọi K, H theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của A và O lên SD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

A.Đoạn vuông góc chung của AC và SD là AK;

B.Đoạn vuông góc chung của AC và SD là CD;

C.Đoạn vuông góc chung của AC và SD là OH;

D.Các khẳng định trên đều sai.

Quảng cáo

Bài 2. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Tính khoảng cách giữa AB và CD.

A. a32 ;

B. a23;

C. a22;

D. a33.

Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có SA  (ABCD), đáy ABCD là hình chữ nhật với AC=a5BC=a2 . Tính khoảng cách giữa SD và BC.

A. 3a4 ;

B. 2a3;

C. a32;

D. a3.

Bài 4. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khoảng cách giữa BB' và AC bằng:

A. a2 ;

B. a3;

C. a22;

D. a33.

Bài 5. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 1. Khoảng cách giữa AA' và BD' bằng:

A. 33 ;

B. 22 ;

C. 225;

D. 357.

Bài 6. Cho khối lập phương ABCD.A'B'C'D'. Đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau AD và A'C' là:

A. AA';

B. BD;

C. DA';

D. DD'.

Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và CD nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. a;

B. a2 ;

C. a3 ;

D. 2a.

Bài 8. Cho tứ diện OABC trong đó OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau, OA = OB = OC = a. Gọi I là trung điểm BC. Khoảng cách giữa AI và OC bằng bao nhiêu?

A. a;

B. a5 ;

C. a32 ;

D. a2 .

Quảng cáo

Bài 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B, AB = BC = a, AD = 2a, SA vuông góc với mặt đáy và SA = a. Tính khoảng cách giữa SB và CD.

A. a24 ;

B. a2 ;

C. a33 ;

D. a22 .

Bài 10. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng h.  Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau SA và BD.

A. ah3a2+h2 ;

B. aha2+h2 ;

C. ah2a2+h2 ;

D. aha2+2h2 .

Xem thêm các dạng bài tập Toán 11 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên