Số đo của góc lượng giác và hệ thức Chasles lớp 11 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Số đo của góc lượng giác và hệ thức Chasles lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Số đo của góc lượng giác và hệ thức Chasles.
Số đo của góc lượng giác và hệ thức Chasles lớp 11 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
1.1. Cách xác định góc lượng giác
Khi xác định số đo của góc lượng giác, ta cần chú ý đến chiều quay (chiều dương: ngược chiều quay của kim đồng hồ, chiều âm: cùng chiều quay của kim đồng hồ). Từ đó xác định chính xác số đo của góc lượng giác (Ou, Ov).
Ví dụ:
– Khi đó nếu tia Om quay theo chiều dương đúng một vòng ta nói tia Om quay góc 360°, quay đúng 2 vòng ta nói nó quay 720°.
– Tia Om quay theo chiều âm nửa vòng thì ta nói nó quay góc –180°, quay theo chiều âm 1,5 vòng ta nói nó quay góc –1,5 ∙ 360° = – 540°.
Nhận xét:
+ Nếu một góc lượng giác có số đo là α° thì mọi góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc lượng gác đó có số đo dạng: α° + k360° (k ∈ ℤ).
+ Nếu một góc lượng giác có số đo là α rađian thì mọi góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc lượng gác đó có số đo dạng: α + k2π (k ∈ ℤ).
Chú ý:Cho hai tia Ou, Ov thì có vô số góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov. Mỗi góc lượng giác như thế đều kí hiệu là (Ou, Ov). Số đo của các góc lượng giác này sai khác nhau một bội số nguyên của 360°.
1.2. Hệ thức Chasles
Với ba tia Ou, Ov, Ow bất kì, ta có:
sđ (Ou, Ov) + sđ (Ov, Ow) = sđ (Ou, Ow) + k360° (k ∈ ℤ).
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho góc hình học uOv có số đo góc 60°. Xác định số đo của các góc lượng giác (Ou, Ov) và (Ov, Ou).
Hướng dẫn giải
– Các góc lượng giác có tia đầu Ou, tia cuối Ov có số đo là
sđ (Ou, Ov) = 60° + k360° (k ∈ ℤ).
– Các góc lượng giác có tia đầu Ov, tia cuối Ou có số đo là
sđ (Ov, Ou) = – 60° + k360° (k ∈ ℤ).
Ví dụ 2. Cho một góc lượng giác (Ox, Ou) có số đo 175° và một góc lượng giác (Ox, Ov) có số đo là 125°. Tính số đo của các góc lượng giác (Ou, Ov).
Hướng dẫn giải
Số đo của các góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov là:
sđ (Ou, Ov) = sđ (Ox, Ov) – sđ (Ox, Ou) + k360°
= 125°– 175° + k360° = – 50° + k360°
= 310° – 360° + k360° = 310° + (k – 1)360°
= 310° + m360° (m = k – 1, m ∈ ℤ, k ∈ ℤ).
Vậy các góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo là 310° + m360° (m ∈ℤ).
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Công thức biểu thị số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc lượng giác có số đo bằng 120° là
A. –120° + k360° (k ∈ ℤ);
B. 120° + k360° (k ∈ ℤ);
C. 120° + k180° (k ∈ ℤ);
D. –120° + k180° (k ∈ ℤ).
Bài 2. Cho góc hình học uOv = 45°. Xác định số đo của góc lượng giác (Ou, Ov) trong hình vẽ sau:
A. 60°;
B. – 45°;
C. 45°;
D. – 60°.
Bài 3. Cho góc hình học uOv = 75°. Xác định số đo của góc lượng giác (Ou, Ov) trong hình vẽ sau:
A. 315°;
B. –315°;
C. 285°;
D. –285°.
Bài 4. Xác định số đo của góc lượng giác (Ou, Ov) trong hình vẽ sau:
A. 225°;
B. –225°;
C. 135°;
D. –135°.
Bài 5. Cho góc lượng giác (OA, OB) có số đo bằng . Hỏi trong các số sau, số nào là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc lượng giác (OA, OB)?
A. ;
B. ;
C. ;
D.
Bài 6. Cho góc lượng giác (OA, OB) có số đo 395°. Hỏi trong các số sau, số nào là số đo của một góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối với góc lượng giác (OA, OB)?
A. 45°;
B. –35°;
C. 35°;
D. –45°.
Bài 7. Trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 2 giờ 30 phút, kim phút quét một góc lượng giác bằng
A. – 900°;
B. – 1 000°;
C. 900°;
D. – 1 000°.
Bài 8. Các góc lượng giác (Ox, Ou) và (Ox, Ov) có số đo lần lượt là –270° và 135°. Số đo của góc lượng giác (Ou, Ov) là
A. 50° + m360°, m ∈ ℤ;
B. 45° + m360°, m ∈ ℤ;
C. –45° + m360°, m ∈ ℤ;
D. –50° + m360°, m ∈ ℤ.
Bài 9. Cho góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo là , góc lượng giác (Ou, Ow) có số đo là . Số đo của góc lượng giác (Ov, Ow) là
A. + k2π (k ∈ ℤ);
B. + k2π (k ∈ ℤ);
C. + k2π (k ∈ ℤ);
D. + k2π (k ∈ ℤ).
Bài 10. Cho góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo là , góc lượng giác (Ou, Ow) có số đo là . Tìm số đo của góc lượng giác (Ov, Ow) biết rằng 4π < sđ (Ov, Ow) < 6π.
A. 4π;
B. 7π;
C. 5π;
D. 6π.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 11 hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều