Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)



Với loạt Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 12.

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải

I. LÝ THUYẾT

1. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng

Cho mặt phẳng (α) . Nếu vectơCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)và có giá vuông góc với mặt phẳng (α) thìCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)là vectơ pháp tuyến (VTPT) của (α) .

Chú ý:

+) NếuCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)là một VTPT của mặt phẳng (α) thìCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)cũng là một VTPT của mặt phẳng (α).

+) Một mặt phẳng được xác định duy nhất nếu biết một điểm nó đi qua và một VTPT của nó.

+) NếuCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)có giá song song hoặc nằm trên mặt phẳng (α) thìCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)là một VTPT của (α).

2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

Phương trình: Ax + By + Cz + D = 0 với A2 + B2 + C2 ≠ 0  được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.

Nhận xét:

+) Nếu mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một VTPT làCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết) .

+) Phương trình mặt phẳng đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và nhận vectơ Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)khácCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)làm VTPT là: A(x - x0) + B(y - y0) + C(z - z0) = 0

+) Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn (α):Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết). Ở đây (α) cắt các trục tọa độ tại các điểm (a; 0; 0), (0; b; 0), (0; 0; c) với  .

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng

Phương pháp giải:

Cho mặt phẳng (α) có phương trình Ax + By + Cz + D = 0.

Khi đó mặt phẳng (α) có một VTPT làCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết) .

Ví dụ 1: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x – 4y + 5 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)?

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Ta có (P): 2x – 4y + 5 = 0 có một vectơ pháp tuyến làCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết).

Vậy một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Chọn B.

Dạng 2: Viết phương trình mặt phẳng khi đã biết một điểm đi qua và vectơ pháp tuyến

Phương pháp giải:

Cho mặt phẳng (α) đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và nhận vectơ Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)làm vectơ pháp tuyến. Khi đó phương trình mặt phẳng (α) là

 A(x - x0) + B(y - y0) + C(z - z0) = 0

Ví dụ 2: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm A (2; 0; -2) và nhậnCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)làm véc tơ pháp tuyến có phương trình là

A. x + 2y + 3z + 4 = 0.

B. x + 2y + 3z – 8 = 0.

C. x – z + 2 = 0.

D. x – z – 4 = 0.

Hướng dẫn giải:

Phương trình mặt phẳng cần tìm là: 

1(x – 2) + 2(y – 0) + 3[z – (-2)] = 0

<=>x + 2y + 3z + 4 = 0.

Chọn A.

Dạng 3: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và song song với mặt phẳng (P) cho trước.

Phương pháp giải:

+) Mặt phẳng (α) song song với mặt phẳng (P) cho trước nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

+) Từ đó viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua M và có vectơ pháp tuyến là Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết).

Ví dụ 3: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (Q) đi qua điểm A (1; 2; -1) và song song với (α):3x + 4y – z + 1 = 0 có phương trình là

A. 3x + 4y - z - 12 = 0

B. 3x + 4y - z + 10 = 0

C. 3x + 4y - z - 10 = 0

D. 3x + 4y - z + 12 = 0

Hướng dẫn giải:

(α) có một vectơ pháp tuyến là Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết).

Do Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Vì (Q) đi qua A (1; 2; -1) nên phương trình mặt phẳng (Q) là:

3(x – 1) + 4(y – 2) – 1(z + 1) = 0

 <=> 3x + 4y – z – 12 = 0

Chọn A.

Dạng 4: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm M và vuông góc với hai mặt phẳng (P) và (Q).

Phương pháp giải:

GọiCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)lần lượt là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α), (P), (Q). Vì mặt phẳng (α) vuông góc với hai mặt phẳng (P) và (Q) nên ta có

 Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Từ đó viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua M và có vectơ pháp tuyến làCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)đã tính phía trên.

Ví dụ 4: Cho hai mặt phẳng (P): 3x – 2y + 2z + 7 = 0 và (Q): 5x – 4y + 3z + 1 = 0. Gọi (R) là mặt phẳng đi qua gốc toạ độ O và vuông góc với cả (P) và (Q). Khi đó phương trình mặt phẳng (R) là

A. 2x – y + 2z = 0.    

B. 2x + y – 2z = 0

C. 2x + y – 2z + 1 = 0

D. 2x – y – 2z = 0.

Hướng dẫn giải:

Gọi Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)lần lượt là véctơ pháp tuyến của (P), (Q), (R).

Theo bài ra ta cóCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Vì mặt phẳng (R) vuông góc với cả (P) và (Q) nên ta có: 

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Vì (R) là mặt phẳng đi qua gốc toạ độ O (0; 0; 0) nên phương trình mặt phẳng (R) là:

2(x – 0) + 1(y – 0) – 2(z – 0) = 0

<=> 2x + y – 2z = 0

Chọn B.

Dạng 5: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P).

Phương pháp giải:

GọiCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)lần lượt là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) và mặt phẳng (P).

Vì mặt phẳng (α) đi qua A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) nên ta có:

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Từ đó viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua A (hoặc B) và có vectơ pháp tuyến là Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)đã tính phía trên.

Ví dụ 5: Cho mặt phẳng (P) đi qua A (2; -1; 4), B (3; 2; -1) và vuông góc với mặt phẳng (Q): x + y + 2z – 3 = 0. Khi đó mặt phẳng (P) có phương trình là

A. 11x + 7y – 2z – 21 = 0.                        

B. 11x + 7y + 2z + 21 = 0.

C. 11x – 7y – 2z – 21 = 0                         

D. 11x – 7y + 2z + 21 = 0.

Hướng dẫn giải:

Ta có: Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) làCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Mặt phẳng (P) đi qua A, B và vuông góc với mặt phẳng (Q) nhậnCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)làm véctơ pháp tuyến nên có phương trình:

11(x – 2) – 7(y + 1) – 2(z – 4) = 0

<=>11x – 7y – 2z – 21 = 0.

Chọn C.

Dạng 6: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua ba điểm A, B, C cho trước.

Phương pháp giải:

Gọi Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α).

Vì mặt phẳng (α) đi qua A, B, C nên ta có 

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Từ đó viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua A (hoặc B, hoặc C) và có vectơ pháp tuyến là Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết) đã tính phía trên.

Ví dụ 6: Cho M (0; 3; -5), N (1; 0; 6), E (-4; 3; 0). Phương trình mặt phẳng (MNE) là:

A. 15x + 49y + 12z - 87 = 0

B. 15x + 49y + 12z - 207 = 0

C. 15x + 49y + 12z + 87 = 0

D. 5x + 13y + 4z - 19 = 0

Hướng dẫn giải:

Ta có :Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Suy ra phương trình mặt phẳng (MNE) có một vectơ pháp tuyến làCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết).

Vì mặt phẳng (MNE) đi qua N (1; 0; 6) nên phương trình mặt phẳng (MNE) là

15(x – 1) + 49(y – 0) + 12(z – 6) = 0

<=> 15x + 49y + 12z – 87 = 0 

Chọn A. 

Dạng 7: Viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua ba điểm A (a; 0; 0), B (0; b; 0), C (0; 0; c) (abc ≠ 0) . (Phương trình đoạn chắn)

Phương pháp giải:

Nếu mặt phẳng (α) đi qua ba điểm A (a; 0; 0), B (0; b; 0), C (0; 0; c) (abc ≠ 0) thì phương trình (α) có dạng

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết) 

Ví dụ 7: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm A (-3; 0; 0), B (0; 4; 0), C (0; 0; -2) là

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Gọi (P) là mặt phẳng đi qua 3 điểm A (-3; 0; 0), B (0; 4; 0), C (0; 0; -2), khi đó phương trình mặt phẳng (P) là:

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết) 

Chọn D.

Dạng 8: Trong không gian Oxyz, cho điểm A, B, mặt phẳng (P) qua điểm A, B và tạo với mặt phẳng (Q) một góc bằng  . Viết phương trình mặt phẳng (P).

Phương pháp giải:

+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0 (a2 + b2 + c2 > 0) .

+ Gọi vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt là Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

+ Mặt phẳng (P) qua A, B nên tọa độ A, B lần lượt thỏa mãn phương trình mặt phẳng (P) tìm được hai mối liên hệ giữa a, b, c, d.

+ Áp dụng điều kiện về góc giữa hai mặt phẳng Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết) , tìm được mối liên hệ giữa a, b, c, d, khử điều kiện để tìm được mối liên hệ giữa a, b (hoặc b, c; a, c).

+ Từ mối liên hệ giữa a, b ta chọn a để tìm b rồi suy ra phương trình mặt phẳng (P).

Ví dụ 8: Trong không gian Oxyz, cho điểm M (1; 0; 0) và N (0; 0; -1), mặt phẳng (P) qua điểm M, N và tạo với mặt phẳng (Q): x – y – 4 = 0 một góc bằng  . Phương trình mặt phẳng (P) là

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Gọi vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt là Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết).

Suy raCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0 (a2 + b2 + c2 > 0) .

+ (P) qua M (1; 0; 0) => a + d = 0 (1)

   (P) qua N (0; 0; -1) => -c + d = 0 (2)

Từ (1) và (2) suy ra a + c = 0 hay c = -a

+ (P) hợp với (Q) góc 450 

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Với a = 0 c = 0, chọn b = 1 ta được phương trình (P): y = 0. 

Với a = -2b chọn b = -1 suy ra a = 2, phương trình mặt phẳng (P): 2x – y – 2z – 2 = 0.

Chọn A.

Dạng 9: Trong không gian Oxyz, cho các điểm A, B, C. Viết phương trình mặt phẳng (P) qua hai điểm A, B đồng thời khoảng cách từ C tới mặt phẳng (P) bằng d.

Phương pháp giải:

+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0 (a2 + b2 + c2 > 0) .

+  Mặt phẳng (P) qua A, B nên tọa độ A, B lần lượt thỏa mãn phương trình mặt phẳng (P) tìm được hai mối liên hệ giữa a, b, c, d.

+ Áp dụng điều kiện về khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết) tìm được mối liên hệ giữa a, b, c, d; khử điều kiện để tìm được mối liên hệ giữa a, b (hoặc b, c; a, c).

+ Từ mối liên hệ giữa a, b chọn để tìm b rồi suy ra phương trình mặt phẳng (P).

Ví dụ 9: Trong không gian Oxyz, cho các điểm A (-1; 1; 0), B (0; 0; -2) và C (1; 1;1 1). Viết phương trình mặt phẳng (P) qua hai điểm A và B, đồng thời khoảng cách từ C tới mặt phẳng (P) bằngCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

+ Gọi Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)là véctơ pháp tuyến của (P).

+ Gọi phương trình của mặt phẳng (P) là ax + by + cz + d = 0 (a2 + b2 + c2 > 0) .

+ (P) qua A (-1; 1; 0) => -a + b + d = 0. Suy ra b + d = a (1)

   (P) qua B (0; 0; -2) => -2c + d = 0. Suy ra d = 2c (2)

Từ (1) và (2) suy ra b = a – d = a – 2c

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

+ a = c chọn a = c = 1 

=> phương trình mặt phẳng (P) : x – y + z + 2 = 0.

+ a = 7c chọn a = 7 ; c = 1 

=> phương trình mặt phẳng (P) : 7x + 5y + z + 2 = 0.

Chọn B.

III. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1. Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng (α): 2x + 3z – 1 = 0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (α) ?

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 2. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A (3; -2; 1) và B (5; -4; 3). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là

A. x – y + z + 5 = 0.  

B. x – y + z + 11 = 0.

C. x – y + z – 6 = 0.  

D. x – y + z – 9 = 0.

Câu 3. Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm M (1; 2; 3) và song song với mặt phẳng (P): x – 2y + z – 3 = 0 có phương trình là

A. x – 2y + z = 0.      

B. x + 2y + 3z = 0.    

C. x – 2y + z + 3 = 0. 

D. x – 2y + z – 8 = 0.

Câu 4. Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm M (0; 1; 2), N (-3; 0; 8), E (4; -5; 0) là:

A. 19x + 9y + 11z – 23 = 0.                      

B. 19x + 15y + 11z – 37 = 0.

C. 19x + 9y + 11z – 31 = 0.                      

D. -17x + 9y + 11z – 31 = 0.

Câu 5. Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A (4; 3; 2), B (-1; -2; 1), C (-2; 2; -1). Phương trình mặt phẳng đi qua A và vuông góc với BC là

A. x – 4y – 2z – 4 = 0.                              

B. x – 4y – 2z + 4 = 0.                              

C. x – 4y + 2z + 4 = 0.                              

D. x + 4y – 2z – 4 = 0.

Câu 6: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz. Mặt phẳng (P) đi qua các điểm A (-1; 0; 0), B (0; 2; 0), C (0; 0; -2) có phương trình là

A. -2x + y + z – 2 = 0.                              

B. -2x – y – z + 2 = 0.                               

C. -2x + y – z – 2 = 0.                               

D. -2x + y – z + 2 = 0.

Câu 7: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, gọi (α) là mặt phẳng qua các hình chiếu của A (5; 4; 3) lên các trục tọa độ. Phương trình của mặt phẳng (α)

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 8: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): x + y + z – 3 = 0 và (Q): x – y + z – 1 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (R) vuông góc với (P) và (Q) sao cho khoảng cách từ gốc tọa độ O đến (R) bằngCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

Câu 9: Trong không gian Oxyz biết mặt phẳng ax + by + cz + 5 = 0 qua A (1; 2; 3) và vuông góc với hai mặt phẳng (P): x + y + z – 3 = 0, (Q): 2x – y + z – 5 = 0. Giá trị a + b - c bằng

A. 3. 

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 10: Trong không gian Oxyz, cho A (1;2;3), mặt phẳng (P): x + y + z – 15 = 0. Viết phương trình mặt phẳng (Q) song song với mặt phẳng (P) biết (Q) cách điểm A một khoảng bằngCác bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết).

Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải (hay, chi tiết)

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

D

A

C

B

C

B

A

B

C

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 12 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên