Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)



Với loạt Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 12.

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải

I. LÝ THUYẾT

Trong không gian Oxyz ta xét các vị trí tương đối:

1. Giữa hai mặt phẳng bao gồm 3 vị trí tương đối:

+) Song song.

+) Cắt nhau (trong trường hợp này có bao gồm 2 mặt phẳng vuông góc).

+) Trùng nhau.

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

2. Giữa đường thẳng và mặt phẳng bao gồm 3 vị trí tương đối:

+) Song song.

+) Cắt nhau.

+) Đường thẳng nằm trong mặt phẳng.

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

3. Giữa mặt cầu và mặt phẳng bao gồm 3 vị trí tương đối:

+) Cắt nhau (giao tuyến là một hình tròn).

+) Tiếp xúc nhau.

+) Không có điểm chung.

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

4. Giữa đường thẳng và mặt cầu bao gồm 3 vị trí tương đối:

+) Không cắt nhau.

+) Tiếp xúc nhau.

+) Đường thẳng cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt.

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

5. Giữa đường thẳng và đường thẳng bao gồm 4 vị trí tương đối:

+) Song song.

+) Cắt nhau.

+) Trùng nhau.

+) Chéo nhau. 

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

1. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng

Phương pháp giải:

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): 2x – 3y + 4z + 30 = 0 và (Q): 4x – 6y + 8z + 40 = 0. Vị trí tương đối của (P) và (Q) là

A. Song song.                             

B. Trùng nhau.

C. Cắt nhưng không vuông góc.  

D. Vuông góc.

Hướng dẫn giải

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)nên (P) // (Q).

Chọn A.

2. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng:

Phương pháp giải:

Cho đường thẳng:Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)và mặt phẳng (α):Ax + By + Cz + D = 0.

Xét hệ phương trình:Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

+) (*) có nghiệm duy nhất <=> d cắt (α)  

+) (*)  vô nghiệm <=> d // (α)  

+) (*) vô số nghiệm <=> d (α) 

Ví dụ 2: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x – 3y + 2z – 5 = 0 và đường thẳng Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. d // (P).

B. d ⊂ (P).

C. d cắt (P).

D. d ⊥ (P).

Hướng dẫn giải

Cách 1: 

Ta giải hệ PT:  

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) 

Suy ra hệ PT vô nghiệm

Vậy d // (P).

Cách 2:

Mặt phẳng (P) có VTPT Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) .

d có VTCP Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) .

Ta có  Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Chọn đáp án A.

3. Vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng:

Phương pháp giải:

Cho mặt cầu (S):(x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R2  tâm I (a; b; c) bán kính R và mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0.

+) Nếu d (I; (P)) > R thì (P) và mặt cầu (S) không có điểm chung.

+) Nếu d (I; (P)) = R thì mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) tiếp xúc nhau. Khi đó (P) gọi là tiếp diện của mặt cầu (S) và điểm chung gọi là tiếp điểm.

+) Nếu d (I; (P)) < R thì mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) cắt nhau theo giao tuyến là đường tròn có phương trình:Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Trong đó bán kính đường tròn  và tâm H của đường tròn là hình chiếu của tâm I mặt cầu (S) lên mặt phẳng (P).

Ví dụ 3: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I (2; 1; -1) tiếp xúc với mặt phẳng (P): 2x – 2y – z + 3= 0. Mặt cầu (S) có bán kính R bằng:

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải

(S) tiếp xúc (P) Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Chọn đáp án B.

4. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu

Phương pháp giải:

Cho mặt cầu (S) có tâm I, bán kính R và đường thẳng Δ .

Để xét vị trí tương đối giữa Δ và (S) ta tính (I;Δ) rồi so sánh với bán kính R.

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Ví dụ 4: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) và mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 - 2x + 4z + 1 = 0. Số điểm chung của d và (S) là:

A.  0.

B.  1.

C.  2.

D. 3.

Hướng dẫn giải.

Ta có:Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Do đó đường thẳng d đi qua M (0; 1; 2) và có VTCPCác bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Mặt cầu (S) có tâm I (1; 0; -2) và bán kính R = 2.

Ta cóCác bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

 Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Vì d (I, d) > R nên d không cắt mặt cầu (S).

Vậy d và (S) không có điểm chung.

Chọn A.

5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng:

Phương pháp giải:

Cho 2 đường thẳng:

 Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Khi đó ta có 2 trường hợp:

a) NếuCác bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)cùng phương vớiCác bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)ta có: 

+) d song song d’ Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

+) d trùng d’Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

b) Nếu Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) không cùng phương với Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) ta xét hệ phương trình:

 Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

+) Nếu phương trình (*) có nghiệm duy nhất thì d cắt d’

+) Nếu phương trình (*) vô nghiệm thì d và d’ chéo nhau.

Ví dụ 5: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) . Khi đó hai đường thẳng d và d’

A. song song.

B. trùng nhau.       

C. cắt nhau.           

D. chéo nhau.

Hướng dẫn giải

d có vectơ chỉ phương làCác bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết).

d’ có vectơ chỉ phương làCác bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết).

Suy ra d và d’ không cùng phương.

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)

Ta xét hệ phương trình:

Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết). Khi đó hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

Vậy d và d’ cắt nhau.

Chọn C.

III. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): 2x – 3y + 4z + 20 = 0 và (Q): 6x – 9y + 12z + 40 = 0. Vị trí tương đối của (P) và (Q) là:

A. Song song.                             

B. Trùng nhau.

C. Cắt nhưng không vuông góc.  

D. Vuông góc.

Câu 2. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): 2x – 3y + 4z + 20 = 0 và (Q): 6x – 9y + 12z + 60 = 0. Vị trí tương đối của (P) và (Q) là:

A. Song song.                                                     

B. Trùng nhau.

C. Cắt nhưng không vuông góc.                         

D. Vuông góc.

Câu 3: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): 2x + my + 2mz – 9 = 0 và (Q): 6x – y – z – 10 = 0. Tìm m để (P) ⊥ (Q) .

A.  m = 4.           

B.  m = -4.         

C.  m = -2.         

D.  m = 2.

Câu 4: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x – 3y + 2z – 6 = 0 và đường thẳng Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A.  d // (P). 

B. d ⊂ (P).

C. d cắt (P).

D. d ⊥ (P). 

Câu 5: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y + z – 4 = 0 và đường thẳngCác bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết). Số giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P) là:

A.  Vô số.

B.  1.

C. Không có.

D. 2.

Câu 6: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết). Khi đó hai đường thẳng d và d’

A.  song song. 

B.  trùng nhau. 

C.  chéo nhau. 

D.  cắt nhau.

Câu 7: Trong không gian Oxyz, hai đường thẳng Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết)có vị trí tương đối là:

A. trùng nhau.

B.  song song.

C.  chéo nhau.

D.  cắt nhau.

Câu 8: Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x – 2y – z – 3 = 0 và điểm I (1; 0; 2). Phương trình mặt cầu tâm I tiếp xúc với mặt phẳng (P) là:

A. (x - 1)2 + y2 + (z - 2)2 = 1

B. (x + 1)2 + y2 + (z + 2)2 = 1 

C. (x + 1)2 + y2 + (z + 2)2 = 3

D. (x - 1)2 + y2 + (z - 2)2 = 3

Câu 9: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Các bài toán về Vị trí tương đối trong không gian và cách giải (hay, chi tiết) và điểm M (4; 1; 6). Đường thẳng d cắt mặt cầu (S) có tâm M, tại hai điểm A, B sao cho AB = 6. Phương trình của mặt cầu (S) là:

A. (x - 4)2 + (y - 1)2 + (z - 6)2 = 9

B. (x + 4)2 + (y + 1)2 + (z + 6)2 = 18

C. (x - 4)2 + (y - 1)2 + (z - 6)2 = 18

D. (x - 4)2 + (y - 1)2 + (z - 6)2 = 16

Câu 10: Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P) chứa trục Ox và cắt mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 - 2x + 4y + 2z - 3 = 0 theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 3 có phương trình là:

A.  y – 2z = 0             

B.  y + 2z = 0             

C.  y + 3z = 0             

D.  y – 3z = 0

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

B

A

A

A

C

D

A

C

A

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 12 hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên