Bài toán Cực trị trong hình học không gian và cách giải (hay, chi tiết)
Với loạt Bài toán Cực trị trong hình học không gian và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 12.
Bài toán Cực trị trong hình học không gian và cách giải
I. LÝ THUYẾT
Với bài toán cực trị trong không gian Oxyz chúng ta thường xử lí theo một trong hai hướng sau:
Hướng 1: Đại số: Chuyển đại lượng cần tìm min, max về một biểu thức đại số và dùng các bất đẳng thức hoặc khảo sát hàm số để tìm min, max.
Hướng 2: Hình học: Với hướng này ta sử dụng các bất đẳng thức để đánh giá.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Bài toán 1: Trong không gian Oxyz cho các điểm A(xA;yA;zA),B(xB;yB;zB) và mặt phẳng (P): ax + by + cz + d = 0. Tìm điểm M ∈ (P) sao cho
1. MA + MB nhỏ nhất.
2. |MA – MB| lớn nhất với d(A,(P)) ≠ d(B,(P)).
Phương pháp:
+) Xét vị trí tương đối của các điểm A, B so với mặt phẳng (P).
+) Nếu (axA + byA + czA + d)(axB + byB + czB + d) > 0 thì hai điểm A, B cùng phía với mặt phẳng (P).
+) Nếu (axA + byA + czA + d)(axB + byB + czB + d) < 0 thì hai điểm A, B nằm khác phía với mặt phẳng (P).
1. MA + MB nhỏ nhất.
+) Trường hợp 1: Hai điểm A, B ở khác phía so với mặt phẳng (P)
Vì A, B ở khác phía so với mặt phẳng (P) nên MA + MB nhỏ nhất bằng AB khi và chỉ khi M = (P) ∩ AB.
+) Trường hợp 2: Hai điểm A, B ở cùng phía so với mặt phẳng (P).
Gọi A’ đối xứng với A qua mặt phẳng (P) khi đó A’ và B ở khác phía (P) và MA MA’ nên MA + MB = MA' + MB ≥ A'B.
Vậy MA + MB nhỏ nhất bằng A’B khi M = A'B ∩ (P).
2. |MA – MB| lớn nhất.
+) Trường hợp 1: Hai điểm A, B ở cùng phía so với mặt phẳng (P).
Vì A, B ở cùng phía so với mặt phẳng (P) nên |MA – MB| lớn nhất bằng AB khi và chỉ khi M = (P) ∩ AB.
+) Trường hợp 2: Hai điểm A, B ở khác phía so với mặt phẳng (P).
Gọi A’ đối xứng với A qua mặt phẳng (P), khi đó A’ và B ở cùng phía (P) và MA = MA’ nên |MA - MB| = |MA' - MB| ≤ A'B
Vậy |MA – MB| lớn nhất bằng A’B khi M = A'B ∩ (P).
Bài toán 2: Lập phương trình mặt phẳng (P) biết
1. (P) đi qua đường thẳng Δ và khoảng cách từ A ∉ Δ đến (P) lớn nhất.
2. (P) đi qua Δ và tạo với mặt phẳng (Q) một góc nhỏ nhất.
3. (P) đi qua Δ và tạo với đường thẳng d một góc lớn nhất.
Phương pháp:
Cách 1: Dùng phương pháp đại số
1. Giả sử đường thẳng
Khi đó phương trình (P) có dạng: A(x - x1) + B(y - y1) + C(z - z1) = 0.
Trong đó Aa + Bb + Cc = 0, =>
Khi đó
Thay (1) vào (2) và đặt, ta đươc
Trong đó , khảo sát hàm f(t) ta tìm được max f(t). Từ đó suy ra được sự biểu diễn của A, B qua C rồi cho C giá trị bất kì ta tìm được A, B.
2. và 3. làm tương tự
Cách 2: Dùng hình học
1. Gọi K, H lần lượt là hình chiếu của A lên và (P), khi đó ta có:
d(A,(P)) = AH ≤ AK, mà AK không đổi. Do đó d (A, (P)) lớn nhất <=> H ≡ K .
Hay (P) là mặt phẳng đi qua K, nhậnlàm vectơ pháp tuyến.
2. Nếu nên ta xét Δ và (Q) không vuông góc với nhau.
+) Gọi (B) là một điểm nào đó thuộc Δ, dựng đường thẳng qua B và vuông góc với (Q). Lấy điểm C cố định trên đường thẳng đó. Hạ CH ⊥ (P), CK ⊥ d. Góc giữa mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q) là .Ta có
Màkhông đổi, nênnhỏ nhất khi H ≡ K.
+) Mặt phẳng (P) cần tìm là mặt phẳng chứa và vuông góc với mặt phẳng (BCK). Suy ra là VTPT của (P).
3. Gọi M là một điểm nào đó thuộc Δ, dựng đường thẳng d’ qua M và song song với d. Lấy điểm A cố định trên đường thẳng đó. Hạ AH ⊥ (P), AK ⊥ d. Góc giữa mặt phẳng (P) và đường thẳng d’ là . Ta có
Màkhông đổi, nên lớn nhất khi H ≡ K
+) Mặt phẳng (P) cần tìm là mặt phẳng chứa Δ và vuông góc với mặt phẳng (d';Δ). Suy ra là VTPT của (P).
III. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm A (1; 0; 2), B (0; -1; 2) và mặt phẳng (P): x + 2y – 2z + 12 = 0. Tìm tọa độ điểm M thuộc (P) sao cho MA + MB nhỏ nhất?
Hướng dẫn giải
Thay tọa độ A (1; 0; 2), B (0; -1; 2) vào phương trình mặt phẳng (P), ta được P(A).P(B) > 0 hai điểm A, B cùng phía với đối với mặt phẳng (P).
Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua (P). Ta có MA + MB = MA' + MB ≥ A'B.
Nên min(MA + MB) = A’B khi và chỉ khi M là giao điểm của A’B với (P).
Phương trình (AA’ đi qua A (1; 0; 2) và có véctơ chỉ phương ).
Gọi H là giao điểm của AA’ trêN (P), suy ra tọa độ của H là H (0; -2; 4), suy ra A’ (-1; -4; 6), nên phương trình
Vì M là giao điểm của A’B với (P) nên ta tính được tọa độ
Chọn D.
Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm E (8; 1; 1).Viết phương trình mặt phẳng (α) qua E và cắt nửa trục dương Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho OG nhỏ nhất với G là trọng tâm tam giác ABC.
A. x + y + 2z – 11 = 0.
B. 8x + y + z – 66 = 0.
C. 2x + y + z – 18 = 0.
D. x + 2y + 2z – 12 = 0.
Hướng dẫn giải
Gọi A (a; 0; 0), B (0; b; 0), C (0; 0; c) với a, b, c > 0.
Theo đề bài ta có:Cần tìm giá trị nhỏ nhất của a2 + b2 + c2.
Ta có (a2 + b2 + c2)(4 + 1 + 1) ≥ (a.2 + b.1 + c.1)2
=> 6.(a2 + b2 + c2) ≥ (2a + b + c)2
Mặt khác
Suy ra a2 + b2 + c2 ≥ 63. Dấu = xảy ra khi
Vậy đạt giá trị nhỏ nhất bằng 216 khi a = 12, b = c = 6.
Vậy phương trình mặt phẳng là : hay x + 2y + 2z – 12 = 0.
Chọn D.
Ví dụ 3 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M (1; 2; 1). Mặt phẳng (P) thay đổi đi qua M lần lượt cắt các tia Ox, Oy, Oz tại A, B, C khác O. Tính giá trị nhỏ nhất của thể tích khối tứ diện OABC.
A. 54
B. 6
C. 9
D. 18
Hướng dẫn giải
Gọi A (a; 0; 0), B (0; b; 0), C (0; 0; c) với a, b, c > 0.
Phương trình mặt phẳng (P):.
Vì:
Thể tích khối tứ diện OABC là:
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
Hay
Suy ra:
Vậy: VOABC ≥ 9
Chọn C.
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Trong không gian Oxyz, cho điểm và mặt cầu (S):x2 + y2 + z2 = 8. Đường thẳng d thay đổi, đi qua điểm M, cắt mặt cầu (S) tại hai điểm A, B phân biệt. Tính diện tích lớn nhất S của tam giác OAB.
Câu 2: Phương trình của mặt phẳng nào sau đây đi qua điểm M (1; 2; 3) và cắt ba tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho thể tích tứ diện OABC nhỏ nhất?
A.6x + 3y + 2z + 18 = 0
B. 6x + 3y + 3z – 21 = 0
C. 6x + 3y + 3z + 21 = 0
D. 6x + 3y + 2z – 18 = 0
Câu 3: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P): 3x + y – z + 5 = 0 và hai điểm A (1; 0; 2), B (2; -1; 4). Tìm tập hợp các điểm M (x; y; z) nằm trên mặt phẳng (P) sao cho tam giác MAB có diện tích nhỏ nhất.
Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm M (-2; -2; 1), A (1; 2; -3) và đường thẳngTìm vectơ chỉ phươngcủa đường thẳng Δ đi qua M, vuông góc với đường thẳng d đồng thời cách điểm A một khoảng bé nhất.
Câu 5 : Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho 4 điểm A (2; 4 ; -1), B (1; 4; -1), C (2; 4; 3), D (2; 2; -1). Biết M (x; y; z), để MA2 + MB2 + MC2 đạt giá trị nhỏ nhất thì x + y + z bằng
A. 7
B. 8
C. 9
D. 6
Câu 6 : Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho tứ diện ABCD có điểm A (1 ; 1 ; 1), B (2 ; 0 ; 2), C (-1 ; -1 ; 0), D (0 ; 3 ; 4). Trên các cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm B’, C’, D’ thỏa mãn : Viết phương trình mặt phẳng (B’C’D’) biết tứ diện AB’C’D’ có thể tích nhỏ nhất ?
A. 16x + 40y – 44z + 39 = 0
B. 16x + 40y + 44z – 39 = 0
C. 16x – 40y – 44z + 39 = 0
D. 16x – 40y – 44z – 39 = 0
Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz gọi d đi qua điểm A (1; -1; 2), song song với (P): 2x – y – z + 3 = 0, đồng thời tạo với đường thẳng một góc lớn nhất. Phương trình đường thẳng d là
Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz gọi d đi qua A (-1; 0; -1), cắt , sao cho góc giữa d và là nhỏ nhất. Phương trình đường thẳng d là
Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A (0; -2; -1), B (-2; -4; 3), C (1; 3; -1) và mặt phẳng (P): x + y – 2z – 3 = 0. Biết điểm M(a;b;c) ∈ (P) thỏa mãn đạt giá trị nhỏ nhất. Tính S = a + b + c.
A. S = -2
B. S = 0
C. S = 1
D.
Câu 10: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A (2; 1; -2), B (-1; 0; 3), (P) là mặt phẳng đi qua A sao cho khoảng cách từ B đến (P) lớn nhất. Khi đó khoảng cách từ gốc tọa độ đến (P) bằng
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
D |
C |
B |
A |
A |
A |
A |
B |
A |
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 12 hay, chi tiết khác:
- Tọa độ điểm, tọa độ vectơ và cách giải
- Tích vô hướng và tích có hướng của hai vectơ và cách giải
- Các bài toán về phương trình mặt phẳng và cách giải
- Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập
- Phương trình mặt cầu và cách giải
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều