Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 (có đáp án): Hàm số và đồ thị

Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 (có đáp án): Hàm số và đồ thị

Để giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện môn Toán lớp 7 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Chương 2: Hàm số và đồ thị chọn lọc, có đáp án mới nhất gồm các bài tập trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận có đáp án

Câu 1: Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -2. Hãy biểu diễn y theo x

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Lời giải:

Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −2 nên y cũng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 3. Hãy biểu diễn y theo x

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Lời giải:

Vì  x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 3 nên y cũng tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k. Khi x = 12 thì y = -3

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Lời giải:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k . Khi x = 10 thì y = 30

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Lời giải:

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ k nên x = ky

Ta có:

10 = k.(-30)

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -3 . Cho bảng giá trị sau

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Lời giải:

Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ −3 nên ta có x = −3y

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -3. Cho bảng giá trị sau

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Lời giải:

Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ −5 nên ta có x = −5y

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 , x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1 ; y2 là hai gía trị của y .  Tìm x1, y1 biết

2y1 + 3x1 = 24 , x2 = 6 , y2 = 3

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Lời giải:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 , x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1 ; y2 là hai gía trị của y .  Tìm x1, y1 biết

y1 - 3x1 = -7 , x2 = -4 , y2 = 3

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Lời giải:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Chia 117 thành ba phần tỉ lệ thuận với 3 ; 4; 6. Khi đó phần lớn nhất là số:

A. 36

B. 54

C. 27

D. 45

Lời giải:

Chia 117 thành ba phần x; y; z (0 < x; y; z < 117) với tỉ lệ thuận 3; 4; 6

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Phần lớn nhất là 54

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Chia 133 thành ba phần tỉ lệ thuận với 5 ; 6 ; 8. Khi đó phần bé nhất là số:

A. 35

B. 42

C. 56

D. 53

Lời giải:

Chia 133 thành ba phần x; y; z (0 < x; y; z < 133) với tỉ lệ 5; 6; 8

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Phần bé nhất là 54

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Chia 195 thành ba phần tỉ lệ thuận với Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận. Khi đó phần lớn nhất số:

A. 36

B. 105

C. 54

D. 45

Lời giải:

Chia 133 thành ba phần x; y; z (0 < x; y; z < 195) với tỉ lệ Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Ta có:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Phần lớn nhất là 105

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Cứ 100kg nước biển thì cho 2,5 kg muối. Hỏi 500g nước biển thì cho bao nhiêu gam muối?

A. 200 kg

B. 12 kg

C. 120 kg

D. 1200 kg

Lời giải:

Đổi 2 tấn = 2000 kg

Gọi x (x > 0) là số kilogam gạo có trong hai tấn thóc

Ta thấy số tấn thóc và số gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Ta có: Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Vậy 2 tấn thóc có 1200 kg gạo

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x có tổng bằng 1 và y1 ; y2 là hai gía trị của y có tổng bằng 5. Biểu diễn y theo x

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Lời giải:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Gỉa sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x có tổng bằng 4 và y1 ; y2 là hai gía trị của y có tổng bằng 16. Biểu diễn y theo x

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Lời giải:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Biết độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ thuận với 3 ; 5; 7.  Biết tổng  độ dài của cạnh lớn nhất và cạnh nhỏ nhất lớn hơn cạnh còn lại là 20m . Tính cạnh nhỏ nhất của tam giác

A. 20m

B. 12m

C. 15m

D. 16m

Lời giải:

Gọi x, y, z là ba cạnh của tam giác (x, y, z > 0)

Gỉa sử x, y, z tỉ lệ thuận với 3 ; 5; 7 ta có: Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Thì x là cạnh nhỏ nhất và z là cạnh lớn nhất của tam giác . Khi đó theo bài ta có x + z - y = 20

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

  Trắc nghiệm Đại lượng tỉ tệ thuận

Do đó x = 4.3 = 12

Vậy cạnh nhỏ nhất của tam giác là 12m

Đáp án cần chọn là: B

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án

Câu 1: Khi Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch với a ≠ 0 ta nói:

A. y tỉ lệ với x

B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a

C. y tỉ lệ thuận với x

D, x tỉ lệ thuận với y

Lời giải:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch  với a ≠ 0 thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x  theo hệ số tỉ lệ a. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Khi Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch ta nói

A. y tỉ lệ với x

B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a

C. y tỉ lệ thuận với x

D, x tỉ lệ thuận với y

Lời giải:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch  thì ta nói x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ b 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x1; x2; x3; ... là các giá trị của x và y1; y2; y3; ...  là các giá trị tương ứng y. Ta có:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Lời giải:

Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a thì:

  Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi x1; x2; x3; ... là các giá trị của x và y1; y2; y3; ... là các giá trị tương ứng y. Ta có:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Lời giải:

Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch và Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch nên hệ số tỉ lệ a = 5, do đó

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Cho bảng sau:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Khi đó:

A. y tỉ lệ với x

B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận

C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

D. y và x là hai đại lượng bất kì

Lời giải:

Xét các tích giá trị của xx và y,y, ta được:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Nên y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Cho bảng sau:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Khi đó:

A. y tỉ lệ với x

B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận

C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

D. y và x là hai đại lượng bất kì

Lời giải:

Xét các tích giá trị của x và y ta được: 5.2 = (-1).(-10) = 10.1 = 2.5 = 4.2,5 = 10

Nên y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Cho biết x và  là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 4. Tìm y khi x = 5

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Lời giải:

Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch nên ta có:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Cho biết x và  là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 6 thì y = 7. Tìm y khi x = 3

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Lời giải:

Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch nên ta có:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch và y = 8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Lời giải:

Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch với nhau và Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch thì y = 8

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Cho biết x và  là hai đại lượng tỉ lệ nghịchvới nhau. Khi x = -2 và Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Lời giải:

Vì x và y là hai đai lượng tỉ lê nghịch với nhau và x = -2 thì Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2  là hai giá trị của x; y1,y2  là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 4, x2 = 3 và y1 + y2 = 14. Khi đó y2 = ?

A. y2 = 5

B. y2 = 7

C. y2 = 6

D. y2 = 8

Lời giải:

Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1 y1 = x2 y2 mà x1 = 4, x2 = 3 và y1 + y2 = 14.

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2  là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 2, x2 = 5 và y1 + y2 = 21. Khi đó y1 = ?

A. y1 = 14

B. y1 = 6

C. y1 = 15

D. y1 = 51

Lời giải:

Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 mà x1 = 2, x2 = 5 và y1 + y2 = 21

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = -4; y1 = -10 và 3x1 - 2y2 = 32. Khi đó x1 và y2 là?

A. x1 = 16; y2 = 40

B. x1 = -40; y2 = -16

C. x1 = 16; y2 = -40

D. x1 = -16; y2 = -40

Lời giải:

Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 mà x2 = -4; y1 = -10 và 3x1 - 2y2 = 32

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x2 = -3; y1 = 8 và 4x1 + 3y2 = 24. Khi đó x1 và y2 là?

A. x1 = -6; y2 = 16

B. x1 = -6; y2 = -16

C. x1 = 16; y2 = -6

D. x1 = 6; y2 = 16

Lời giải:

Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x1y1 = x2y2 mà  x2 = -3; y1 = 8 và 4x1 + 3y2 = 24.

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Một ô tô đi quãng đường 135 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t

A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135

C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 135

D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Lời giải:

Từ bài ra ta có:

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Nên v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 135

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên