15 Bài tập Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) lớp 9 (có đáp án)

Với 15 Bài tập Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) lớp 9 có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập Hàm số y = ax2 (a ≠ 0).

15 Bài tập Hàm số y = ax2 (a ≠ 0) lớp 9 (có đáp án)

Câu 1: Cho hàm số y = ax2 với . Kết luận nào sau đây là đúng:

Quảng cáo

A. Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x > 0

B. Hàm số nghịch biến khi a < 0 và x < 0

C. Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x < 0

D. Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x = 0

Lời giải:

Cho hàm số y = ax2 (a ≠ 0)

• Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0

• Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0

Chọn đáp án C.

Câu 2: Kết luận nào sau đây sai khi nói về đồ thị hàm số y = ax2 với a ≠ 0

A. Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng.

B. Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị

C. Với a < 0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị

D. Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị

Quảng cáo

Lời giải:

Đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) là một parabol đi qua gốc tọa độ O, nhận Oy làm trục đối xứng (O là đỉnh của parabol).

• Nếu a > 0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị

• Nếu a < 0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị

Chọn đáp án B.

Câu 3: Giá trị của hàm số y = f(x) = -7x2 tại x0 = -2 là:

A. 28

B. 12

C. 21

D. -28

Lời giải:

Thay x0 = -2 vào hàm số y = f(x) = -7x2 ta được: f(-2) = -7.(-2)2 = -28

Chọn đáp án D.

Câu 4: Cho hàm số y = f(x) = (-2m + 1)x2 . Tính giá trị của m để đồ thị đi qua điểm A(-2; 4)

Quảng cáo

A. m = 0

B. m = 1

C. m = 2

D. m = -2

Lời giải:

Thay tọa độ điểm A(-2; 4) vào hàm số y = f(x) = (-2m + 1)x2 ta được:

(-2m + 1).(-2)2 = 4 ⇔ -2m + 1 = 1 ⇔ m = 0

Vậy m = 0 là giá trị cần tìm.

Chọn đáp án A.

Câu 5: Cho hàm số y = f(x) = -2x2. Tổng các giá trị a của thỏa mãn f(a) = -8 + 4√3 là:

A. 1

B. 0

C. 10

D. -10

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chọn đáp án B.

Câu 6: Cho hàm số y = (m + 1)x2 + 2. Tìm m biết rằng với x = 1 thì y = 5.

Quảng cáo

A. m = 2

B. m = -2

C. m = - 3

D.m = 3

Lời giải:

Thay x = 1 và y = 5 vào y = (m + 1)x2 + 2 ta được:

5 = (m +1).12 + 2

⇔ m + 1 + 2 = 5 ⇔ m = 2

Chọn đáp án A.

Câu 7: Cho hàm số y= 2x2 . Tìm x khi y = 32 ?

A. x = 4

B. x = -4

C. x = 8 và x = -8

D. Đáp án khác

Lời giải:

Thay y = 32 vào y = 2x2 ta được:

32 = 2.x2 ⇔ x2 = 16 ⇔ x = ±4

Chọn đáp án D.

Câu 8: Diện tích hình tròn bán kính R được cho bởi công thức: S = π.R2 .

Hỏi nếu bán kính tăng lên 6 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần?

A. Tăng 6 lần

B. Tăng 12 lần

C. Tăng 36 lần

D. Giảm 6 lần

Lời giải:

Diện tích hình tròn ban đầu là: S = π.R2

Khi tăng bán kính lên 6 lần thì bán kính mới là R’ = 6R.

Diện tích hình tròn mới là: S = π.R'2 = π.(6R)2 = 36πR2 = 36.S

Do đó, diện tích hình tròn mới tăng lên 36 lần.

Chọn đáp án C.

Câu 9: Cho các hàm số y = 2x2 và y = -3x2. Hỏi hàm số nào đồng biến khi x > 0.

A. y = 2x2

B. y = -3x2

C. Không có hàm số nào

D.Cả hai

Lời giải:

Xét hàm số y = ax2 (a ≠ 0)

* Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0.

* Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0.

Do đó,chỉ có hàm số y = 2x2 đồng biến khi x> 0.

Chọn đáp án A.

Câu 10: Cho các hàm số:

(1): y = 3x2        (2): y = - 4 x2        (3) y = 3x        (4): y = - 4x .

Hỏi có bao nhiều hàm số đồng biến với x < 0?

A. 1

B.2

C. 3

D. 4

Lời giải:

* Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi a > 0 và hàm số này nghịch biến khi a < 0 .

Do đó, hàm số y = 3x đồng biến trên R nên cũng đồng biến khi x < 0 .

Hàm số y = -4x nghịch biến trên R.

* Xét hàm số y = ax2 (a ≠ 0)

Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0.

Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0.

Trong hai hàm số y = 3x2 và y = -4x2 chỉ có hàm số y = -4x2 đồng biến khi x < 0

Vậy trong các hàm số đã cho chỉ có hàm số y = 3x và y = -4x2 đồng biến x < 0.

Chọn đáp án B.

Câu 11: Cho hàm số y = f(x) = −2x2. Tìm b biết f(b) ≤ −5b + 2

Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Lời giải:

Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Cho hàm số y = (2m + 2) x2. Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A (x; y) với (x: y) là nghiệm của hệ phương trình: Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Lời giải:

Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Thay x = 2; y = 1 vào hàm số y = (2m + 2) x2 ta được:

Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Cho hàm số y = (−3m + 1)x2. Tìm m để đồ thị hàm số đi qua điểm A (x; y) với (x; y) là nghiệm của hệ phương trình Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Lời giải:

Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Thay x = 1; y = 2 vào hàm số y = (−3m + 1)x2 ta được:

Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Cho hàm số y = (5m + 2)x2 với Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án. Tìm m để hàm số nghịch biến với mọi x > 0

Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Lời giải:

Để hàm số nghịch biến với mọi x > 0 thì a < 0 nên 5m + 2 < 0  ⇔  Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án

Vậy Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án thỏa mãn điều kiện đề bài

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Cho hàm số Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án. Tìm m để hàm số nghịch biến với mọi x < 0.

A. m > 7     

B. m < 7     

C. m < −7   

D. m > −7

Lời giải:

Để hàm số nghịch biến với mọi x < 0 thì a > 0 nên  

Vậy Trắc nghiệm Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) có đáp án thỏa mãn điều kiện đề bài

Vậy m < 7 thỏa mãn điều kiện đề bài

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm lý thuyết và các dạng bài tập Toán lớp 9 có lời giải hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên