Lý thuyết Công thức nghiệm của phương trình bậc hai lớp 9 (hay, chi tiết)

Bài viết Lý thuyết Công thức nghiệm của phương trình bậc hai lớp 9 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Công thức nghiệm của phương trình bậc hai.

Lý thuyết Công thức nghiệm của phương trình bậc hai lớp 9 (hay, chi tiết)

Bài giảng: Bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai - Thầy Đinh Trường Giang (Giáo viên VietJack)

A. Lý thuyết

1. Công thức nghiệm

Quảng cáo

Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và biệt thức Δ = b2 - 4ac

    + Nếu Δ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Lý thuyết Công thức nghiệm của phương trình bậc hai - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

    + Nếu Δ = 0 thì phương trình có nghiệm kép là Lý thuyết Công thức nghiệm của phương trình bậc hai - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

    + Nếu Δ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Chú ý: Nếu phương trình ax2 bx + c = 0 (a ≠ 0) có a và c trái dấu, tức là ac < 0. Khi đó ta có Δ = b2 - 4ac > 0 ⇒ Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt

2. Ví dụ cụ thể

Câu 1: Giải phương trình x2 - 5x + 4 = 0

Lời giải:

    + Tính Δ = (-5)2 - 4.4.1 = 25 - 16 = 9 > 0

    + Do Δ > 0 , phương trình có hai nghiệm là:

Lý thuyết Công thức nghiệm của phương trình bậc hai - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 4; x2 = 1

Câu 2: Giải phương trình 5x2 - x + 2 = 0

Quảng cáo

Lời giải:

    + Tính Δ = (-1)2 - 4.5.2 = -39 < 0

    + Do Δ < 0, phương trình đã cho vô nghiệm

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Câu 3: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0.

Lời giải:

    + Tính Δ = (-4)2 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0.

    + Do Δ = 0, phương trình có nghiệm kép là x1 = x2 = -4/(2.1) = 2

Vậy phương trình có nghiệm kép là x = 2

B. Bài tập tự luận

Câu 1: Giải phương trình x2 + 14x + 49 = 0; x2 - 2x - 5 = 0

Lời giải:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Quảng cáo

Câu 2: Cho phương trình -x2 + 2x + 20172017 = 0 . Không giải phương trình, hãy cho biết phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm?

Lời giải:

Ta có: Δ=b2 - 4ac

Nhận thấy: b2 > 0; ac = -20172017 < 0 ⇒ -4ac > 0

Do đó: Δ = b2 - 4ac > 0

⇒ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

Quảng cáo

C. Bài tập tự luyện

Bài 3. Cho phương trình – 2x2 + 2 = – 3(x + 1). Biết rằng phương trình có hai nghiệm x1, x2. Hãy tính x1 + x2.

Hướng dẫn giải

Ta có phương trình – 2x2 + 2 = – 3(x + 1) hay – 2x2 + 3x + 5 = 0

Có: ∆ = 32 – 4.( – 2).5 = 49 > 0

Khi đó, phương trình có hai nghiệm là:

x1=-3+492.(-2)=-1, x2=-3-492.(-2)=52

Vậy x1+x2=(-1)+52=32

Bài 4. Xác định các hệ số a, b, c và tính biệt thức ∆ rồi tìm nghiệm của phương trình:

a) x2 - x - 11 = 0;

b) -5x2 - 4x + 1 = 0;

c) 3x2 - 23x + 1 = 0;

d) 3x2-(1-3)x-1=0.

Hướng dẫn giải

a) x2 - x - 11 = 0 có a = 1, b = – 1, c = – 11.

Có: ∆ = (– 1)2 – 4.1.( – 11) = 45 > 0

Khi đó, phương trình có hai nghiệm là:

x1=1+452.1=1+352, x2=1-452.1=1-352

b) -5x2 - 4x + 1 = 0 có a = – 5, b = – 4, c = 1.

Có: ∆ = (– 4)2 – 4.( – 5).1 = 36 > 0

Khi đó, phương trình có hai nghiệm là:

x1=4+362.(-5)=-1, x2=4-362.(-5)=15

c) 3x2 - 23x + 1 = 0 có a = 3, b = - 23, c = 1.

Có ∆ = (- 23)2 - 4.3.1 = 0

Khi đó, phương trình có nghiệm là x=--232.3=33

d) 3x2-(1-3)x-1=0 có a=3, b=-(1-3), c=1

Có =[-(1-3)]2-4.3.1=4-63<0

Khi đó, phương trình vô nghiệm.

Bài 5. Với giá trị nào của m thì phương trình 4x2 + m2x + 4m = 0 có nghiệm x = 1?

Hướng dẫn giải

Vì phương trình 4x2 + m2x + 4m = 0 có nghiệm x = 1 nên ta thay x = 1 vào phương trình:

4.12 + m2.1 + 4m = 0 hay m2 + 4m + 4 = 0

Như vậy, ta có phương trình mới là m2x + 4m = 0 với ẩn là m.

Ta có: m2 + 4m + 4 = 0

Có: ∆ = 42 – 4.1.4 = 0

Khi đó, phương trình có nghiệm là: m = -42.1=-2

Vậy giá trị nào của m là – 2 thì phương trình 4x2 + m2x + 4m = 0 có nghiệm x = 1.

Bài 6. Sử dụng công thức nghiệm, xác định số nghiệm của phương trình:

a) 7x2 – 9x + 2 = 0;

b) 23x2 – 9x – 32 = 0;

c) 1975x2 + 4x – 1979 = 0;

d) 31,1x2 – 50,9x + 19,8 = 0.

Bài 7. Cho phương trình mx2 – 4(m – 1)x + 4m + 8 = 0. Tình các giá trị của m để phương trinh:

a) Có hai nghiệm phân biệt;

b) Có nghiệm kép;

c) Vô nghiệm.

Bài 8. Tìm giá trị của m để phương trình mx2 – 3(m + 1)x + m2 – 13m – 4 = 0 có một nghiệm là – 2. Hãy tìm nghiệm còn lại.

Bài 9. Giải và biện luận các phương trình sau:

a) (m – 3)x2 – 2mx + m – 6 = 0;

b) mx2 + (2m – 1)x + m + 2 = 0.

Bài 10. Cho hai phương trình x2 + x – m = 0 và x2 – mx + 1 = 0. Tìm các giá trị của tham số m để:

a) Hai phương trình có nghiệm chung;

b) Hai phương trình tương đương.

Xem thêm lý thuyết và các dạng bài tập Toán lớp 9 có lời giải hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên