Cách lập phương trình bậc hai khi biết hai nghiệm của phương trình đó
Bài viết Cách lập phương trình bậc hai khi biết hai nghiệm của phương trình đó lớp 9 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách lập phương trình bậc hai khi biết hai nghiệm của phương trình đó.
Cách lập phương trình bậc hai khi biết hai nghiệm của phương trình đó
A. Phương pháp giải
- Bài toán: Lập phương trình bậc hai ẩn x có 2 nghiệm: x1 = a, x2 = b
- Cách giải:
+ Tính
+ Kết luận: x1, x2 là nghiệm của phương trình x2 - Sx + P = 0
Ví dụ 1: Lập phương trình bậc hai ẩn x có 2 nghiệm: x1 = 3, x2 = 2
Giải
Ta có:
Suy ra x1 = 3, x2 = 2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 5x + 6 = 0
Ví dụ 2: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: 3x2 + 5x - 6 = 0. Không giải phương trình hãy lập phương trình bậc hai ẩn y có hai nghiệm y1, y2 thỏa mãn y1 = 2x1 - x2 và y2 = 2x2 - x1.
Giải
Xét phương trình có 3x2 + 5x - 6 = 0 có a.c = 3.(-6) < 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
Theo Vi-et ta có:
Vậy phương trình bậc hai có hai nghiệm y1, y2 là: .
Ví dụ 3: Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: 2x2-3x-1 = 0. Không giải phương trình hãy lập phương trình bậc hai ẩn y có hai nghiệm y1, y2 thỏa mãn
Giải
Xét phương trình 2x2-3x-1 = 0 có a.c = 2.(-1) = -2 < 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.
Theo hệ thức Vi-et ta có:
a) Ta có:
Vậy phương trình bậc hai có hai nghiệm y1, y2 là: .
b) Ta có:
Vậy phương trình bậc hai có hai nghiệm y1, y2 là: .
B. Bài tập
Câu 1: Phương trình bậc hai ẩn x có hai nghiệm là 3 và -7
A. x2 + 4x – 21 = 0
B. x2 - 4x – 21 = 0
C. x2 + 4x + 21 = 0
D. x2 - 4x + 21 = 0
Giải
Ta có:
Suy ra x1 = 3, x2 = -7 là hai nghiệm của phương trình x2 + 4x - 21 = 0
Đáp án đúng là A
Câu 2: Phương trình bậc hai ẩn x có hai nghiệm là biết x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 2mx + m2 - 1 = 0 là
Giải
Vì x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: x2 - 2mx + m2 - 1 = 0 nên
Ta có:
Với hai nghiệm là thì
Suy ra hai số là nghiệm của phương trình
Đáp án đúng là D
Câu 3: Phương trình bậc hai ẩn x có hai nghiệm là
A. x2 + 4x – 1 = 0
B. x2 - 4x – 1 = 0
C. x2 + 4x + 1 = 0
D. x2 - 4x + 1 = 0
Giải
Ta có:
Suy ra là hai nghiệm của phương trình x2 - 4x + 1 = 0
Đáp án đúng là D
Câu 4: Lập phương trình bậc hai ẩn y có hai nghiệm y1 = 2x1 – x2 và y2 = 2x2 – x1, biết x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 7x + 3 = 0
A. y2 + 7y + 71 = 0
B. y2 – 7y - 71 = 0
C. y2 – 7y + 71 = 0
D. y2 + 7y - 71 = 0
Giải
Phương trình x2 - 7x + 3 = 0 có ∆ = (-7)2 – 4.1.3 = 37 > 0 nên có 2 nghiệm x1, x2
Ta có:
Với hai nghiệm y1 = 2x1 – x2 và y2 = 2x2 – x1 thì
Suy ra y1, y2 là hai nghiệm của phương trình y2 - 7y - 71 = 0
Đáp án đúng là B
Câu 5: Biết x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 + 11x + 5 = 0. Lập phương trình bậc hai ẩn y có hai nghiệm là số đối của x1, x2
A. y2 + 8y + 1 = 0
B. y2 - 7y - 21 = 0
C. y2 - 11y + 5 = 0
D. y2 + y - 1 = 0
Giải
Phương trình x2 + 11x + 5 = 0 có hai nghiệm x1, x2 nên
Với hai nghiệm y1 = -x1 và y2 = -x2 thì
Suy ra y1, y2 là hai nghiệm của phương trình y2 – 11y + 5 = 0
Đáp án đúng là C
Câu 6: Phương trình bậc hai ẩn x có hai nghiệm là
Giải
Ta có:
Suy ra 2 số đã cho là hai nghiệm của phương trình:
Đáp án đúng là C
Câu 7: Lập phương trình bậc hai ẩn y có hai nghiệm y1 = x1 + 2x22 và y2 = x2 + 2x12, biết x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 5x - 1 = 0
A. y2 - 59y + 283 = 0
B. y2 - 17y + 171 = 0
C. y2 - 7y + 370 = 0
D. y2 + 8y - 17 = 0
Giải
Phương trình x2 - 5x - 1 = 0 có hai nghiệm x1, x2 nên
Với hai nghiệm y1 và y2 thì:
Suy ra y1, y2 là hai nghiệm của phương trình y2 - 59y + 283 = 0
Đáp án đúng là A
Câu 8: Lập phương trình bậc hai ẩn y có hai nghiệm y1 = 2x1-1 và y2 = 2x2-1, biết x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 3x + 2 = 0
A. y2 - 5y + 3 = 0
B. y2 - 4y + 3 = 0
C. y2 - 2y + 4 = 0
D. y2 + 8y - 7 = 0
Giải
Phương trình x2 - 3x + 2 = 0 có hai nghiệm x1, x2 nên
Với hai nghiệm y1 và y2 thì
Vậy y1, y2 là nghiệm của phương trình y2 – 4y + 3 = 0
Đáp án B
Câu 9: Lập phương trình bậc hai ẩn y có hai nghiệm y1 = 2x1 và y2 = -5x2, biết x1, x2 là hai nghiệm của phương trình x2 - 6x + 5 = 0 (x1 < x2)
A. y2 - 23y + 50 = 0
B. y2 - 23y + 5 = 0
C. y2 + 23y - 50 = 0
D. y2 + 23y - 7 = 0
Giải
Phương trình x2 - 6x + 5 = 0 có a + b + c = 1 – 6 + 5 = 0 nên có hai nghiệm x1 = 1, x2 = 5
Với hai nghiệm y1 và y2 thì
Vậy y1, y2 là nghiệm của phương trình y2 + 23y - 50 = 0
Đáp án C
C. Bài tập tự luyện
Bài 1. Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là và .
Bài 2. Không phương trình, hãy lập phương trình bậc hai mà các nghiệm của nó là các số và trong đó x1, x2 là nghiệm của phương trình 2x2 – 7x + 6 = 0.
Bài 3. Cho phương trình x2 + 5x – 3m – 1 = 0.
a) Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2.
b) Với điều kiện m vừa tìm được ở câu a hãy lập phương trình bậc hai nghiệm biết rằng và .
Bài 4. Cho phương trình 3x2 + 5x – m – 1 = 0 (m là tham số). Với giá trị nào của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2. Khi đó, hãy lập phương trình bậc hai nghiệm là và .
Bài 5. Cho phương trình x2 – mx – m – 1 = 0 (m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2. Từ đó hãy lập phương trình bậc hai có u và v là nghiệm biết rằng và
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Tìm m để phương trình bậc hai có hai nghiệm cùng dấu, trái dấu
- Cách tìm m để phương trình bậc hai có nghiệm thỏa mãn điều kiện
- Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào tham số | Tìm hệ thức liên hệ giữa x1 x2 độc lập với m
- Cách giải hệ phương trình đối xứng hai ẩn cực hay
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều