Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn.

Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

– Để chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn, ta chứng minh bốn đỉnh của tứ giác cùng thuộc một đường tròn hoặc chứng minh bốn điểm cùng cách đều một điểm.

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Để chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn thì ta chứng minh OA = OB = OC = OD.

Chú ý:

Tam giác vuông có tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm của cạnh huyền và bán kính bằng một nửa cạnh huyền của tam giác vuông đó.

Nếu ABC^=90°  (tức ∆ABC vuông tại B) thì điểm B nằm trên đường tròn đường kính AC.

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

Nếu tứ giác có hai góc đối diện đều bằng 90° thì tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác đó là trung điểm của cạnh đối diện hai góc vuông đó.

Hình chữ nhật là tứ giác nội tiếp. Đường tròn ngoại tiếp của hình chữ nhật có tâm là giao điểm của hai đường chéo và bán kính bằng một nửa độ dài đường chéo.

Hình vuông là tứ giác nội tiếp. Đường tròn ngoại tiếp của hình vuông cạnh a có tâm là giao điểm của hai đường chéo và bán kính bằng a22.

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Từ điểm M ngoài đường tròn (O) kẻ hai tiếp tuyến MA, MB (A, B là các tiếp điểm) và đường thẳng không đi qua tâm, cắt đường tròn (O) tại CD (C nằm giữa MD). Gọi I là trung điểm đoạn thẳng CD, HK lần lượt là giao điểm AB với OMDM. Chứng minh tứ giác OIKH nội tiếp.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Ta có OC = OD (bán kính của đường tròn (O)) nên ∆OCD cân tại O,I là trung điểm dây cung CD nên đường trung tuyến OI đồng thời là đường cao của tam giác.

Do đó OI DC.

Suy ra OIK^=90° nên điểm I nằm trên đường tròn đường kính OK.

Ta có OA = OB (bán kính) và MA = MB (hai tiếp tuyến MA, MB của đường tròn (O) cắt nhau tại M) nên OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB

Suy ra OHK^=90°  nên điểm H nằm trên đường tròn đường kính OK.

Vậy tứ giác OIKH nội tiếp (đường tròn đường kính OK).

Ví dụ 2. Cho tứ giác ABCD có ADC^+ABC^=180°. Chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp.

Hướng dẫn giải

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

• Giả sử ∆ABC có đường tròn ngoại tiếp tâm O và đường kính AK nên tứ giác ABCK nội tiếp, suy ra ABC^+AKC^=180° (hai góc đối nhau của tứ giác nội tiếp)

ADC^+ABC^=180° (giả thiết) nên ADC^=AKC^ (cùng bù với ABC^) (1)  

Gọi F là giao điểm của AK và CD, F nằm trong đường tròn (O). 

Xét ∆AFD và ∆AFD có: AFD^=CFK^ (đối đỉnh) và ADF^=CKF^ (chứng minh trên)

Do đó ΔAFDΔCFKg.g suy ra AFCF=DFKF nên AFDF=CFKF.

Xét ∆DFK và ∆AFC có: AFDF=CFKFDFK^=AFC^ (đối đỉnh)

Do đó ΔDFKΔAFCc.g.c suy ra FDK^=FAC^.   2

Ta có ACK^ là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên ACK^=90°, do đó ∆ACK vuông tại C, suy ra FAC^+AKC^=90°.   3

Từ (1), (2), (3) suy ra ADC^+FDK^=90° hay ADK^=90°.

Khi đó ∆ADK vuông tại D nên điểm D nằm trên đường tròn đường kính AK.

Suy ra tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) đường kính AK.

Ví dụ 3. Cho tứ giác ABCD có ACB^=ADB^. Chứng minh tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp.

Hướng dẫn giải

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

• Giả sử ∆ABC có đường tròn ngoại tiếp tâm O và đường kính AK nên tứ giác ABCK nội tiếp, suy ra ACB^=AKB^  (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB).

ACB^=ADB^  (giả thiết) nên ADB^=AKB^. (1)  

Gọi F là giao điểm của AK và BD, F nằm trong đường tròn (O). 

Xét ∆DFK và ∆BFK có: AFD^=BFK^ (đối đỉnh) và ADF^=BKF^ (chứng minh trên)

Do đó ΔAFDΔBFKg.g suy ra AFBF=DFKF nên AFDF=BFKF.

Xét ∆DFK và ∆AFB có: AFDF=BFKF và DFK^=AFB^(đối đỉnh)

Do đó ΔDFKΔAFBc.g.c suy ra FDK^=FAB^.   2 

Ta có ABK^ là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên ABK^=90°,  do đó ∆ABK vuông tại B, suy ra FAB^+AKB^=90°.   3

Từ (1), (2), (3) suy ra ADB^+FDK^=90°  hay ADK^=90°.

Khi đó ∆ADK vuông tại D nên điểm D nằm trên đường tròn đường kính AK.

Suy ra tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) đường kính AK.

3. Bài tập tự luyện

Câu 1. Tứ giác nào sau đây luôn nội tiếp được đường tròn?

A. Hình thoi.

B. Hình bình hành.

C. Hình thang.

D. Hình chữ nhật.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hình chữ nhật là một tứ giác nội tiếp đường tròn, có tâm là giao điểm của hai đường chéo và bán kính bằng một nửa độ dài đường chéo.

Câu 2. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ các đường cao BD và CE của tam giác ABC. Gọi H là giao điểm của BD và CE. Chọn khẳng định đúng nhất trong các khẳng định dưới đây.

A. Tứ giác ADHE là tứ giác nội tiếp.

B. Tứ giác BCDE là tứ giác nội tiếp.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Vì BD, CE là các đường cao của ∆ABC nên BD AC và CE AB.

Suy ra AEH^=ADH^=90° .

Xét ∆AEH vuông tại E nên H, E, A thuộc đường tròn đường kính AH (1)

Xét ∆ADH vuông tại D nên D, A, H thuộc đường tròn đường kính AH (2).

Từ (1) và (2) suy ra A, E, D, H cùng thuộc một đường tròn.

Suy ra ADHE là tứ giác nội tiếp.

Xét tứ giác BCDE. Gọi O là trung điểm của BC.

Vì BD, CE là các đường cao của ∆ABC nên DB AC và CE AB.

Suy ra BDC^=BEC^=90° .

Xét tam giác BDC, có BDC^=90° và DO là trung tuyến nên OD = OC = OB = 12BC .

Xét tam giác BEC có BEC^=90° và EO là trung tuyến nên OE = OC = OB = 12BC .

Từ đấy suy ra OE = OC = OB = OD.

Vậy tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn tâm O là trung điểm BC.

Câu 3. Tứ giác ở hình nào dưới đây là tứ giác nội tiếp?

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

A. Hình 2.

B. Hình 3.

C. Hình 4.

D. Hình 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong các hình trên, nhận thấy Hình 4 là tứ giác nội tiếp.

Câu 4. Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi H là điểm nằm giữa O và B. Kẻ dây CD vuông góc với AB tại H. Trên cung nhỏ AC lấy điểm E kẻ CK vuông góc với AE tại K. Đường thẳng DE cắt CK tại F. Chọn câu đúng

A. AHCK là tứ giác nội tiếp.

B. AHCK không nội tiếp đường tròn.

C. EAO^=HCK^ .

D. AH.AB = AD.BD.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Xét (O) có CH AB (gt) nên CHA^=90° ; CK AK (gt) nên CKA^=90° .

Có ∆CAH vuông tại H nên H, A, C cùng thuộc đường tròn đường kính AC.

Có ∆CKA vuông tại K nên K, A, C cùng thuộc đường tròn đường kính AC.

Do đó, K, H, A, C cùng thuộc đường tròn đường kính AC.

Suy ra AHCK là tứ giác nội tiếp.

Chứng minh được ∆HAD ∆DAB (g.g) nên AHAD=ADAB  hay AH.AB = AD2.

Câu 5. Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính BC. Lấy điểm A trên tia đối của tia CB. Kẻ tiếp tuyến AF, Bx của nửa đường tròn (O) (với F là tiếp điểm). Tia AF cắt tia Bx của nửa đường tròn tại D. Khi đó, tứ giác OBDF là

A. Hình thang.

B. Hình thang cân.

C. Tứ giác nội tiếp.

D. Hình bình hành.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Xét tứ giác BDFO, có: DBO^=OFD^=90° nên bốn điểm B, O, D, F cùng thuộc đường tròn đường kính DO.

Hay BOFD là tứ giác nội tiếp.

Câu 6. Cho hình vẽ sau.

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây

A. Bốn điểm M, Q, N, C nằm trên một đường tròn.

B. Bốn điểm A, N, M, B nằm trên một đường tròn.

C. Đường tròn qua ANB có tâm là trung điểm của đoạn AB.

D. Bốn điểm A, B, M, C nằm trên một đường tròn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có BNA^=90°,AMB^=90° .

Xét ∆BAN vuông tại N nên B, A, N cùng thuộc đường tròn đường kính AB.

Xét ∆AMB vuông tại M nên A, M, B cùng thuộc đường tròn đường kính AB.

Do đó, A, N, M, B  cùng thuộc một đường tròn.

Câu 7. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O). M là điểm thuộc cung nhỏ AC (cung CM bé hơn cung AM). Vẽ MH vuông góc với BC tại H, vẽ MI vuông góc với AC tại I. Khẳng định đúng là

A. MICH là hình chữ nhật.

B. MICH là hình vuông.

C. MICH không là tứ giác nội tiếp.

D. MICH là tứ giác nội tiếp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Xét tứ giác IMHC, ta có:

MIC^=90°,CHM^=90°.

Suy ra M, I, H, C cùng thuộc đường tròn đường kính MC.

Do đó, tứ giác IMHC nội tiếp (dấu hiệu nhận biết).

Nhận thấy, tứ giác IMHC chưa đủ điều kiện để trở thành hình chữ nhật hay hình vuông.

Do đó, chọn đáp án D.

Câu 8. Cho hình vẽ bên, số tứ giác nội tiếp được đường tròn là

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

A. Có 3 tứ giác nội tiếp.

B. Có 4 tứ giác nội tiếp.

C. Có 5 tứ giác nội tiếp.

D. Có 6 tứ giác nội tiếp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nhận thấy có 4 tứ giác nội tiếp.

• Tứ giác NHMB nội tiếp do bốn điểm N, H, M, B cùng thuộc đường tròn đường kính BH.

• Tứ giác PHMC nội tiếp do bốn điểm P, H, M, C cùng thuộc đường tròn đường kính HC.

• Tứ giác BNPC nội tiếp do bốn điểm B, N, P, C cùng thuộc đường tròn đường kính BC.

• Tứ giác NHPA nội tiếp do bốn điểm N, H, P, A cùng thuộc đường tròn đường kính AH.

Câu 9. Cho hình vẽ sau. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

A. Tứ giác ABDC nội tiếp đường tròn.

B. Tứ giác DEFC nội tiếp đường tròn.

C. DEF^+FCD^=180° .

D. Tứ giác DEFC không nội tiếp đường tròn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

• Quan sát hình vẽ, nhận thấy bốn điểm A, B, C, D đều thuộc đường tròn nên tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn.

• Có ∆DEC vuông tại E nên D, E, C cùng thuộc đường tròn đường kính DC.

  Có ∆DFC vuông tại F nên F, D, C cùng thuộc đường tròn đường kính DC.

Từ đây, suy ra D, E, F, C cùng thuộc đường tròn đường kính DC hay tứ giác DEFC nội tiếp.

• Vì tứ giác DEFC nội tiếp đường tròn nên DEF^+FCD^=180°  (tính chất).

Do đó, ý D sai.

Câu 10. Cho tam giác ABC vuông ở A. Trên cạnh AC lấy điểm M và vẽ đường tròn đường kính MC. Kẻ BM cắt đường tròn tại D. Đường thẳng DA cắt đường tròn tại E. Khi đó:

(I). Tứ giác ABCD nội tiếp.

(II). Tứ giác ABCE nội tiếp.

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây.

A. Chỉ (I) đúng.

B. Chỉ (II) đúng.

C. Cả (I), (II) đều đúng.

D. Cả (I), (II) đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

 Chứng minh tứ giác nội tiếp một đường tròn lớp 9 (cách giải + bài tập)

• Ta có MDC^  là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính MC nên MDC^=90° (tính chất góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

Xét ∆ABC vuông tại A nên A, B, C cùng thuộc đường tròn đường kính BC.

Xét ∆BDC vuông tại D nên D, B, C cùng thuộc đường tròn đường kính BC.

Do đó, A, B, C, D cùng thuộc đường tròn đường kính BC hay tứ giác ABCD nội tiếp.

• Xét tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp nên ABD^=ACD^ (cùng nhìn đoạn AD).

Xét đường tròn đường kính MC ta có 4 điểm M, C, D, E cùng thuộc đường tròn nên tứ giác MCED là tứ giác nội tiếp.

Suy ra MDA^=ECM^  (góc ngoài tại 1 đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện) (1)

Vì tứ giác ABCD nội tiếp (cmt) nên ACB^=ADB^ (cùng nhìn đoạn AB) (2)

Từ (1) và (2) suy ra BCA^=ACE^ =ADB^.

Hay CA là phân giác của ECB^

• Giả sử tứ giác ABCS là tứ giác nội tiếp thì AEB^=BCA^ (hai góc cùng nhìn đoạn AB)

BCA^=BDA^ ; BDA^BEA^(xét trong đường tròn đường kính CM).

Suy ra BCA^BEA^ , do đó tứ giác ABCE không nội tiếp.

Do đó, ý (II) sai.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học