Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông.
Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông lớp 9 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
− Hình chữ nhật, hình vuông là các tứ giác nội tiếp.
− Đường tròn ngoại hình chữ nhật, hình vuông có tâm là giao điểm của hai đường chéo, có bán kính bằng nửa đường chéo.
Chú ý: Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông cạnh a là
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8 cm, BC = 15 cm. Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn và tính bán kính đường tròn đó.
Hướng dẫn giải
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Vì ABCD là hình chữ nhật nên theo tính chất ta có: OA = OB = OC = OD.
Do đó, bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc đường tròn tâm O bán kính OA.
Xét ∆ABC vuông tại B, theo định lí Pythagore ta có:
AC2 = AB2 + BC2 = 82 + 152 = 289.
Suy ra AC = 289 = 17 (cm).
Vậy bán kính của đường tròn đó là 17 : 2 = 8,5 (cm).
Ví dụ 2. Tính tỉ số giữa chu vi của một hình vuông và chu vi của đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó.
Hướng dẫn giải
Giả sử hình vuông ABCD có cạnh bằng a và có đường tròn ngoại tiếp là đường tròn (O).
Khi đó, đường chéo của hình vuông ABCD là AC = .
Khi đó bán kính của đường tròn (O) là R = .
Chu vi của đường tròn (O) là: C1 = 2πR=2π.=πa.
Chu vi của hình vuông ABCD là: C2 = 4a.
Tỉ số giữa chu vi của hình vuông ABCD và chu vi của đường tròn (O) ngoại tiếp hình vuông đó là:
3. Bài tập tự luyện
Câu 1. Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ là
A. giao điểm của MN và PQ.
B. giao điểm của MP và NQ.
C. giao điểm của NQ và PQ.
D. giao điểm của MP và MQ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ là giao điểm của hai đường chéo MP và NQ.
Câu 2. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD, biết đường chéo AC = 8cm.
A. cm.
B. R = 4 cm.
C. cm.
D. cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Bán kính R = cm.
Câu 3. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD, biết đường chéo BD = cm.
A. cm.
B. R = 6 cm.
C. R = 3 cm.
D. cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật đó là: cm.
Câu 4. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD, biết đường chéo AC = cm.
A. cm.
B. cm.
C. R = 5 cm.
D. cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó là: cm.
Câu 5. Tính đường kính R của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD có đường chéo cm.
A. cm.
B. cm.
C. R = 7 cm.
D. cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Đường kính của hình vuông có độ dài đường chéo là cm là cm.
Câu 6. Cho hình chữ nhật GHIK gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Câu nào sau đây là đúng?
A. Bốn điểm G; H; I; K cùng thuộc đường tròn tâm G.
B. Bốn điểm G; H; I; K cùng thuộc đường tròn tâm K.
C. Bốn điểm G; H; I; K cùng thuộc đường tròn tâm I.
D. Bốn điểm G; H; I; K cùng thuộc đường tròn tâm O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hình chữ nhật GHIK có giao điểm hai đường chéo là O thì bốn điểm G; H; I; K cùng thuộc đường tròn ngoại tiếp tâm O do OG = OH = OI = OK.
Câu 7. Tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật có kích thước 3 cm và 4 cm là
A. giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 3 cm.
B. giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bẳng 2,5 cm.
C. giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 4 cm.
D. giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 5 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Giả sử ta có hình chữ nhật ABCD với AB = 3 cm, BC = 4 cm.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC có:
AB2 + BC2 = AC2, suy ra AC2 = 25 hay AC = 5 cm.
Do đó, độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp của hình chữ nhật đó là:
R = cm.
Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật có kích thước 3 cm và 4 cm là giao điểm của hai đường chéo và cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2,5 cm.
Câu 8. Tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD cạnh 5 cm là
A. điểm nằm trên cạnh AC và cách A một khoảng bằng 5 cm.
B. điểm nằm trên cạnh AC và cách A một khoảng bằng 2,5 cm.
C. điểm nằm trên cạnh AC và cách A một khoảng bằng cm.
D. điểm nằm trên cạnh AC và cách A một khoảng bằng cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC, có:
AB2 + BC2 = AC2 hay AC2 = 50, do đó, AC = cm.
Do đó, bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là: R = cm.
Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD cạnh 5 cm là điểm nằm trên cạnh AC và cách A một khoảng bằng cm.
Câu 9. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, BC = 5 cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD
A. R = 7,5 cm.
B. R = 13 cm.
C. R = 6 cm.
D. R = 6,5 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC, có:
AB2 + BC2 = AC2 hay AC2 = 122 + 52 = 169 suy ra AC = 13 cm.
Do đó, bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD là: R = cm.
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD là R = 6,5 cm.
Câu 10. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD cạnh 3 cm.
A. cm.
B. cm.
C. R = 3 cm.
D. cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC, có:
AB2 + BC2 = AC2 nên AC2 = 32 + 32 = 18.
Do đó, AC = cm.
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là: cm.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:
- Một số bài toán tổng hợp về tứ giác nội tiếp
- Nhận biết đa giác đều
- Xác định phép quay
- Xác định vị trí của điểm, hình sau khi thực hiện phép quay
- Phép quay giữ nguyên một đa giác đều
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều