Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta thực hiện các bước như sau:

- Bước 1: Từ một phương trình của hệ, biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn.

- Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Lưu ý: Tùy theo hệ phương trình, ta có thể lựa chọn cách biểu diễn x theo y hoặc biểu diễn y theo x.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Giải hệ phương trình 2xy=3x+2y=4  bằng phương pháp thế.

Hướng dẫn giải

Từ phương trình thứ nhất của hệ, ta có: y = 2x – 3.

Thế y = 2x – 3 vào phương trình thứ hai của hệ, ta được:

x + 2(2x – 3) = 4 hay 5x – 6 = 4, suy ra 5x = 10 khi x = 2.

Quảng cáo

Thay x = 2 vào y = 2x – 3, ta có y = 1.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (2; 1).

Ví dụ 2. Giải hệ phương trình 3x+12y=5x+4y=3  bằng phương pháp thế.

Hướng dẫn giải

Từ phương trình x + 4y = 3, ta có: x = 3 – 4y.

Thay x = 3 – 4y vào phương trình 3x + 12y = 5, ta được:

3(3 – 4y) + 12y = 5 hay 9 – 12y + 12y = 5, suy ra 0y = 4 (vô nghiệm).

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

3. Bài tập tự luyện

Sử dụng dữ kiện bài toán dưới đây để trả lời câu 1, 2.

Cho hệ phương trình 12x4y=163xy=4 . Bạn Lan đã giải hệ phương trình này bằng phương pháp thế như sau:

- Bước 1: Lan rút y = 3x + 4 từ phương trình thứ hai.

- Bước 2: Lan thế y = 3x + 4 vào phương trình thứ nhất 12x – 4y = −16 và được phương trình chứa một ẩn là ……………

Quảng cáo

- Bước 3: Kết luận phương trình …………

Bài 1. Phép toán thích hợp điền vào chỗ trống ở Bước 2 là:

A. 0x = −32.

B. −24x = −32.

C. 0x = 0.

D. 24x = −32.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thế y = 3x + 4 vào phương trình thứ nhất 12x – 4y = −16 ta được:

12x – 4(3x + 4) = −16 suy ra 12x – 12x – 16 = −16 hay 0x = 0.

Bài 2. Từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở Bước 3 là

A. vô số nghiệm.

B. vô nghiệm.

C. có nghiệm duy nhất (x; y) = 43;8.

D. có nghiệm duy nhất (x; y) = 43;0.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Từ bước 2, ta có 0x = 0 nên đúng với mọi x ℝ.

Do đó, hệ phương trình có vô số nghiệm.

Bài 3. Nghiệm của hệ phương trình 2x+4y=5x+2y=4  là

A. (0; 3).

B. (3; 0).

C. vô số nghiệm.

D. vô nghiệm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thế x = 2y – 4 vào phương trình −2x + 4y = 5, ta được:

−2(2y – 4) + 4y = 5 suy ra −4y + 8 + 4y = 5 hay 0y = −3 (vô lí).

Vậy phương trình vô nghiệm.

Bài 4. Nghiệm của hệ phương x3y=22x+5y=1 là

A. (13; 5).

B. (−13; −5).

C. (5; 13).

D. (5; −13).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Từ phương trình thứ nhất ta có x = 2 + 3y.

Thế x = 2 + 3y vào phương trình −2x + 5y = 1 ta được −2(2 + 3y) + 5y = 1

Suy ra −4 – 6y + 5y = 1 hay −y = 5 hay y = −5.

Do đó, x = 2 + 3.(−5) = −13.

Vậy (−13; −5) là cặp nghiệm của hệ phương trình.

Bài 5. Nghiệm của hệ phương trình xy=4x+3x+5y=15+2y là:

A. (3; −6).

B. (3; 6).

C. (−3; 6).

D. (−3; −6).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có hệ phương trình xy=4x+3x+5y=15+2y hay 3x+y=3x+3y=15.

Từ phương trình thứ nhất ta có y = −3 – 3x.

Thế y = −3 – 3x vào phương trình x + 3y = 15, ta được:

x + 3(−3 – 3x) = 15 hay x – 9 – 9x = 15 hay −8x = 24 hay x = −3.

Do đó, y = −3 – 3.(−3) = 6.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (−3; 6).

Bài 6. Nghiệm của hệ phương trình x+1y1=xy1x3y3=xy3 là:

A. (2; 2)

B. (2; −2).

C. (−2; 2).

D. (−2; −2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: x+1y1=xy1x3y3=xy3 hay xyx+y1=xy1xy3x3y+9=xy3 hay x+y=03x3y=12.

Từ phương trình −x + y = 0 ta có x = y.

Thay x = y vào phương trình −3x – 3y = −12, ta được:

−3x – 3x = −12 hay −6x = −12 suy ra x = 2.

Thay x = 2 vào phương trình thứ nhất suy ra x = y = 2.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (2; 2).

Bài 7. Nghiệm của hệ phương trình xy=23x+y10=0 là

A. (4; 6).

B. (6; 4).

C. (−4; 6).

D. (−4; −6).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có hệ phương trình xy=23x+y10=0 hay 3x2y=0x+y=10.

Từ phương trình thứ hai có x = 10 – y.

Thay x = 10 – y vào phương trình 3x – 2y = 0, ta được:

3(10 – y) – 2y = 0 hay 30 – 5y = 0 hay y = 6.

Thay x = 6 vào x = 10 – y ta được x = 4.

Vậy nghiệm của phương trình là (4; 6).

Bài 8. Giải hệ phương trình x2=y3x+8y+4=94 ta được cặp nghiệm (x; y) là

A. 819;1219.

B. 819;1219.

C. 819;1219.

D.819;1219 .

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có hệ phương trình x2=y3x+8y+4=94 hay 3x2y=04x+89y+4=0 hay 3x2y=04x9y=4.

Từ phương trình 3x – 2y = 0 ta có y = 32x.

Thế y = 32x vào phương trình 4x – 9y = 4 ta được 4x – 9. 32x = 4

hay 192x = 4 khi x = 819.

Với x = 819 ta được y = 32819= 1219.

Vậy nghiệm của hệ phương trình đó là 819;1219.

Bài 9. Nghiệm của hệ phương trình 23y+14x1=553y+18x1=9 là

A. 23;34.

B. 34;23.

C. 34;23.

D. 34;23.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có hệ phương trình 23y+14x1=553y+18x1=9 hay 6y4x=115y8x=4 hay 4x6y=18x15y=4.

Từ phương trình 4x – 6y = 1, ta có x = 1+6y4.

Thay x = 1+6y4 vào phương trình thứ hai, ta được:

2(1 + 6y) – 15y = 4 hay 2 – 3y = 4 hay y = 23.

Với y = 23 thì x = 34.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là 34;23.

Bài 10. Nghiệm của hệ phương trình 22x+3y=32x3y+104x3y=46y2x+3 là

A. 52;1.

B. 1;52.

C. 25;1.

D. 1;52.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có hệ phương trình 22x+3y=32x3y+104x3y=46y2x+3 hay 4x+6y=6x9y+104x3y=24y8x+3.

Suy ra 2x+15y=1012x27y=3.

Từ phương trình −2x + 15y = 10 ta có x = 15y102.

Thay x = 15y102 vào phương trình 12x – 27y = 3, ta được:

12. 15y102 − 27y = 3 hay 90y – 60 – 27y = 3 suy ra 63y = 63, do đó y = 1.

Với y = 1, ta được x = 52.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là 52;1.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên