Xác định hệ số trong phản ứng hóa học đã được cân bằng lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định hệ số trong phản ứng hóa học đã được cân bằng lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định hệ số trong phản ứng hóa học đã được cân bằng.
Xác định hệ số trong phản ứng hóa học đã được cân bằng lớp 9 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
• Ta thực hiện cân bằng phương trình hóa học theo định luật bảo toàn nguyên tố, nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế phương trình hóa học bằng nhau.
- Ta đưa về giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để tìm ra các hệ số của phương trình hóa học.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tìm các hệ số x, y để cân bằng phương trình phản ứng hóa học sau:
2Fe + yCl2 → xFeCl3
Hướng dẫn giải
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:
Thay x = 2 vào phương trình thứ hai, ta được: 2y = 3.2 suy ra y = 3.
Khi đó, ta cân bằng được phương trình hóa học đã cho là 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
Ví dụ 2. Cân bằng các phương trình hóa học sau bằng phương pháp đại số:
Ag + Cl2 → AgCl
Hướng dẫn giải
Gọi x, y lần lượt là hệ số của Ag và Cl2 thỏa mãn cân bằng phương trình hóa học
xAg + yCl2 → AgCl
Cân bằng số nguyên tử Ag, số nguyên tử Cl ở hai vế, ta có hệ phương trình .
Giải hệ phương trình trên, ta được:
Khi đó, ta cân bằng được phương trình hóa học đã cho là: Ag + Cl2 → AgCl.
Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học với 2, ta được: 2Ag + Cl2 → 2AgCl.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tìm hệ số để cân bằng phương trình hóa học xCO2 + yC → CO là
(x, y là các số nguyên).
A. x = 2, y = 2.
B. x = 1, y = 1.
C. x = 2, y = 1.
D. x = 1, y = 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có phương trình hóa học: xCO2 + yC → CO
Theo định luật bảo toản nguyên tố, ta có:
Có 2x = 1 nên x = .
Thay x =được y= .
Lúc này, ta có: CO2 + C → CO.
Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học với 2, ta được: CO2 + C → 2CO.
Bài 2. Hệ số thỏa mãn để cân bằng phương trình hóa học xFe + O2 → yFe3O4 là (x, y là các số nguyên)
A. x = 3, y = 2.
B. x = 2, y = 3.
C. x = 2, y = 2.
D. x = 3, y = 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: xFe + O2 → yFe3O4
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: .
Có 4y = 2 suy ra y = .
Với y = thì x = .
Do đó, ta có phương trình hóa học là Fe + O2 →Fe3O4.
Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học với 2, ta được: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
Vậy hệ số thỏa mãn là x = 3, y = 1.
Bài 3. Hệ số thỏa mãn để cân bằng phương trình hóa học xFeO + yO2 → Fe3O4 là (x, y là số nguyên)
A. x = 6, y = 1.
B. x = 2, y = 1.
C. x = 1, y = 3.
D. x = 6, y = 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: xFeO + yO2 → Fe3O4
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:.
Thay x = 3 vào x + 2y = 4 suy ra y =
Lúc này, ta có phương trình là: 3FeO + O2 → Fe3O4.
Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học với 2, ta được: 6FeO +O2 → 2Fe3O4.
Vậy hệ số x = 6, y = 1.
Bài 4. Hệ số thỏa mãn để cân bằng phương trình hóa học xNO + yO2 → N2O5 là (x, y là các số nguyên)
A. x = 4, y = 2.
B. x = 4, y = 3.
C. x = 3, y = 4.
D. x = 3, y = 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: .
Thay x = 2 vào phương trình x + 2y = 5 suy ra y =.
Do đó, phương trình lúc này là: 2NO + O2 → N2O5.
Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học với 2, ta được: 4NO + 3O2 → 2N2O5.
Bài 5. Hệ số x, y thỏa mãn để cân bằng phương trình hóa học xP + O2 → yP2O5 là (Hệ số là các số nguyên)
A. x = 4, y = 5.
B. x = 5, y = 4.
C. x = 4, y = 10.
D. x = 4, y = 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo định luật bảo toàn nguyên tố , ta có:.
Từ 5y = 2 ta suy ra y = .
Suy ra x =
Lúc này, phương trình là P + O2 → P2O5.
Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học với 5, ta được: 4P + 5O2 → 2P2O5.
Bài 6. Hệ số x, y thỏa mãn để cân bằng phương trình hóa học xKClO3 → KCl + yO3 là
A. x = 2, y = 1.
B. x = 1, y = 1.
C. x = 2, y = 2.
D. x = 1, y = 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: suy ra x = 1 và y = 1.
Bài 7. Hệ số x, y thỏa mãn để cân bằng phương trình hóa học Na + xO2 → yNa2O là
A. x = 4, y =1.
B. x = 4, y = 2.
C. x = 1, y = 2.
D. x = 2, y = 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:
Có 2y = 1 nên y = .
Thay y = vào 2x = y suy ra x = .
Lúc này, phương trình là Na + O2 → Na2O
Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học với 4, ta được: 4Na + O2 → 2Na2O
Bài 8. Hệ số x, y thỏa mãn để cân bằng được phương trình hóa học
xCu + O2 → yCuO là
A. x = 2, y = 1.
B. x = 2, y = 2.
C. x = 1, y = 2.
D. x = 1, y = 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: .
Do đó, ta có x = y = 2.
Vậy phương trình sau khi được cân bằng là: 2Cu + O2 → 2CuO.
Bài 9. Hệ số x, y thỏa mãn để cân bằng được phương trình hóa học Al + xO2 → yAl2O3 là
A. x = 3, y = 2.
B.x = 2, y = 3.
C.x = 4, y = 3.
D.x = 3, y = 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có: .
Từ phương trình 1 = 2y suy ra y = .
Thay y = vào phương trình 2x = 3y được x =
Lúc này, phương trình sẽ là Al +O2 → Al2O3.
Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học với 4, ta được: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.
Bài 10. Tổng T = x + y cới x, y là hệ số nguyên thỏa mãn để cân bằng được phương trình hóa học Al + xF2 → yAlF3 là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:.
Suy ra y = 1 và x = .
Lúc này, ta có phương trình hóa học là: Al + F2 → AlF3.
Do các hệ số của phương trình hóa học phải là số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hóa học với 2, ta được: Al + 3F2 → AlF3.
Do đó T = x + y = 3 + 1 = 4.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:
- Một số bài toán liên quan đến phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Dạng toán chuyển động
- Dạng toán liên quan đến kiến thức hình học
- Dạng toán làm chung, làm riêng (hoặc chảy chung, chảy riêng)
- Dạng toán tìm số
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều