Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu lớp 9 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
• Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường thực hiện các bước như sau:
- Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
- Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
- Bước 3: Giải phương trình vừa tìm được.
- Bước 4: (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Giải các phương trình sau:
a) ;
b) ;
c) .
Hướng dẫn giải
a) .
Điều kiện xác định: x ≠ −5.
Ta có:
− 3 = 0
Suy ra −x – 20 = 0 khi x = −20 (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình là x = −20.
b)
Điều kiện xác định: x ≠ −1 và x ≠ .
Ta có:
5 – 15x = 0
x = (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình là x = .
c) .
Điều kiện xác định: x ≠ 1 và x ≠ 2.
Ta có:
4(x – 2) – 5(x – 1) = −3(x – 1)(x – 2)
4x – 8 – 5x + 5 = −3x2 + 9x – 6
3x2 – 10x + 3 = 0
3x2 – 9x – x + 3 = 0
3x(x – 3) – (x – 3) = 0
(x – 3)(3x – 1) = 0
Suy ra x – 3 = 0 hoặc 3x – 1 = 0 khi x = 3 hoặc x = (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 hoặc x = .
Ví dụ 2. Giải các phương trình sau:
a) ;
b) .
Hướng dẫn giải
a)
Điều kiện xác định: x ≠ 2.
Ta có:
3x – 5 = 3 – x
3x + x = 3 + 5
4x = 8
x = 2 (loại)
Vậy phương trình không có nghiệm thỏa mãn.
b)
Điều kiện xác định: x ≠ và x ≠ .
Ta có:
12 = (1 – 3x)2 – (1 + 3x)2
9x2 – 6x + 1 – 9x2 − 6x – 1 = 12
−12x = 12
x = −1 (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình là x = −1.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Phương trình có nghiệm là
A. Phương trình vô nghiệm.
B. Phương trình vô số nghiệm.
C. x = 1.
D. x = 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Điều kiện xác định: x ≠ 1 và x ≠ 2.
Giải phương trình, ta có:
suy ra
Suy ra 4(x – 2) = x(x – 1) hay x2 – 5x + 8 = 0.
Ta có: ∆ = 52 – 4.8 = 25 – 32 = −6 < 0.
Do đó, phương trình x2 – 5x + 8 = 0 vô nghiệm.
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 2. Nghiệm của phương trình là
A. x = 44.
B. x = 22.
C. x = −44.
D. x = 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Điều kiện xác định: x ≠ 0, x ≠ −1, x ≠ 4.
Giải phương trình, ta có:
11(x + 1)(x – 4) = 9x(x – 4) + 2x(x + 1)
11(x2 – 3x – 4) = 9x2 – 36x + 2x2 + 2x
11x2 – 33x – 44 = 11x2 – 34x
x – 44 = 0
x = 44 (thỏa mãn).
Vậy phương trình có nghiệm là x = 44.
Bài 3. Phương trình có nghiệm là
A. x = 4 hoặc x = −2.
B. x = −4 hoặc x = 2.
C. x = −4.
D. x = 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điều kiện xác định: x ≠ 2.
Ta có:
x – 1 + (x + 3)(x – 2) = 1
x – 1 + x2 + x – 6 – 1 = 0
x2 + 2x – 8 = 0
x2 – 2x + 4x – 8 = 0
x(x – 2) + 4(x – 2) = 0
(x + 4)(x – 2) = 0
Suy ra x + 4 = 0 hoặc x – 2 = 0 khi x = −4 (thỏa mãn) hoặc x = 2 (loại).
Vậy nghiệm của phương trình là x = −4.
Bài 4. Phương trình có nghiệm là
A. x = 5.
B. x = −5.
C. Phương trình vô nghiệm.
D. Phương trình vô số nghiệm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điều kiện xác định: x ≠ 5 và x ≠ −5.
Ta có:
9(x + 5) – 90 = 14(x – 5)
9x + 45 – 90 = 14x – 70
5x = 25
x = 5 (loại).
Vậy phương trình không có nghiệm thỏa mãn.
Bài 5. Nghiệm của phương trình là
A. x = 2 hoặc x = 3.
B. x = 2 hoặc x = −3.
C. x = 2.
D. x = 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Điều kiện xác định: x ≠ 0, x ≠ 2 và x ≠ −2.
Ta có:
2x – x – 2 + x2 – 6x + 8 = 0
x2 – 5x + 6 = 0
x2 – 2x − 3x + 6 = 0
x(x – 2) – 3(x – 2) = 0
(x – 2)(x – 3) = 0
Suy ra x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0 khi x = 2 (loại) hoặc x = 3 (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.
Bài 6. Phương trình có nghiệm là
A. x = .
B. x = .
C. x = .
D. x = 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Điều kiện xác định: x ≠ −1 và x ≠ 3.
Ta có:
−x – 1 – x + 3 = x2 + x – x2 + 2x – 1
2 – 2x = 3x – 1
5x = 3
x = (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình là x = .
Bài 7. Tổng các nghiệm của phương trình là
A.x = 0 hoặc x = .
B. x = 0.
C. x = .
D. x = 0 hoặc x = .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Điều kiện xác định: x ≠ 1.
Ta có:
x2 + x + 1 + 2x2 – 5 = 4x – 4
3x2 – 5x = 0
x(3x – 5) = 0
Suy ra x = 0 hoặc 3x – 5 = 0.
Do đó, x = 0 hoặc x = (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0 hoặc x = .
Bài 8. Phương trình có nghiệm là
A. x = .
B. x = 0.
C. x = hoặc x = 0.
D. x = hoặc x = 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điều kiện xác định: x ≠ 8, x ≠ 9, x ≠ 10, x ≠ 11.
Ta có:
TH1: x = 0 (thỏa mãn)
TH2:
(2x – 19)(x2 – 19x + 88) – (2x – 19)(x2 – 19x + 90) = 0
(2x – 19)(x2 – 19x + 88 – x2 + 19x – 90) = 0
−2(2x – 19) = 0 khi 2x – 19 = 0 hay x = (thỏa mãn).
Vậy nghiệm của phương trinh là x = hoặc x = 0.
Bài 9. Hiệu các nghiệm của phương trình là
A. x = 0 hoặc x = −3.
B.x = 0 hoặc x = 3.
C.x = 0.
D. x = −3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Điều kiện xác định là: x ≠ −3 và x ≠ −1.
Ta có:
−x2 – 3 = 6x + 6 – 3x – 9
x2 + 3x = 0
x(x + 3) = 0
Suy ra x = 0 hoặc x + 3 = 0
Do đó, x = 0 (thỏa mãn) hoặc x = −3 (loại).
Vậy x = 0 là nghiệm của phương trình.
Bài 10. Nghiệm của phương trình là
A. Phương trình vô số nghiệm.
B. Phương trình vô nghiệm.
C. x = 5.
D. x = 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Điều kiện xác định: x ≠ 1, x ≠ −1, x ≠ 2, x ≠ −2.
Ta có:
10(x2 – 4) – 40(x2 – 1) = 6(x2 – 4)(x2 – 1)
10x2 – 40 – 40x2 + 40 = 6(x4 – 5x2 + 4)
6x4 + 24 = 0
Nhận thấy 6x4 + 24 > 0 với mọi x.
Nên phương trình đã cho vô nghiệm.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:
- Một số bài toán thực tế liên quan đến phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
- Viết bất đẳng thức diễn tả một khẳng định
- So sánh các số
- Chứng minh bất đẳng thức
- Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều