Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

• Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường thực hiện các bước như sau:

- Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

- Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

- Bước 3: Giải phương trình vừa tìm được.

- Bước 4: (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Giải các phương trình sau:

a) 2x5x+5=3;

b) 21+x=137x;

c) 4x15x2=3.

Hướng dẫn giải

a) 2x5x+5=3.

Điều kiện xác định: x ≠ −5.

Quảng cáo

Ta có: 2x5x+5=3

2x5x+5=3 − 3 = 0

2x53x15x+5=0

x20x+5=0

Suy ra −x – 20 = 0 khi x = −20 (thỏa mãn).

Vậy nghiệm của phương trình là x = −20.

b) 21+x=137x

Điều kiện xác định: x ≠ −1 và x ≠ 37.

Ta có: 21+x=137x

21+x137x=0

237x1x1+x37x=0

515x1+x37x=0

5 – 15x = 0

x = 13 (thỏa mãn).

Quảng cáo

Vậy nghiệm của phương trình là x = 13.

c) 4x15x2=3.

Điều kiện xác định: x ≠ 1 và x ≠ 2.

Ta có: 4x15x2=3

4x2x1x25x1x2x1=3x1x2x1x2

4(x – 2) – 5(x – 1) = −3(x – 1)(x – 2)

4x – 8 – 5x + 5 = −3x2 + 9x – 6

3x2 – 10x + 3 = 0

3x2 – 9x – x + 3 = 0

3x(x – 3) – (x – 3) = 0

(x – 3)(3x – 1) = 0

Suy ra x – 3 = 0 hoặc 3x – 1 = 0 khi x = 3 hoặc x = 13 (thỏa mãn).

Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 hoặc x = 13.

Ví dụ 2. Giải các phương trình sau:

Quảng cáo

a) 1x2+3=3xx2;

b) 1219x2=13x1+3x1+3x13x.

Hướng dẫn giải

a) 1x2+3=3xx2

Điều kiện xác định: x ≠ 2.

Ta có: 1x2+3=3xx2

1+3x6x2=3xx2

3x – 5 = 3 – x

3x + x = 3 + 5

4x = 8

x = 2 (loại)

Vậy phương trình không có nghiệm thỏa mãn.

b) 1219x2=13x1+3x1+3x13x

Điều kiện xác định: x ≠ 13 và x ≠ 13.

Ta có: 1219x2=13x1+3x1+3x13x

121+3x13x=13x21+3x13x1+3x21+3x13x

12 = (1 – 3x)2 – (1 + 3x)2

9x2 – 6x + 1 – 9x2 − 6x – 1 = 12

−12x = 12

x = −1 (thỏa mãn).

Vậy nghiệm của phương trình là x = −1.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Phương trình 4x1=xx2 có nghiệm là

A. Phương trình vô nghiệm.

B. Phương trình vô số nghiệm.

C. x = 1.

D. x = 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện xác định: x ≠ 1 và x ≠ 2.

Giải phương trình, ta có:

4x1=xx2 suy ra 4x2x1x2=xx1x1x2

Suy ra 4(x – 2) = x(x – 1) hay x2 – 5x + 8 = 0.

Ta có: ∆ = 52 – 4.8 = 25 – 32 = −6 < 0.

Do đó, phương trình x2 – 5x + 8 = 0 vô nghiệm.

Vậy phương trình 4x1=xx2 vô nghiệm.

Bài 2. Nghiệm của phương trình 11x=9x+1+2x4 là

A. x = 44.

B. x = 22.

C. x = −44.

D. x = 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện xác định: x ≠ 0, x ≠ −1, x ≠ 4.

Giải phương trình, ta có: 11x=9x+1+2x4

11.x+1.x4xx+1.x4=9xx4xx+1.x4+2xx+1xx+1.x4

11(x + 1)(x – 4) = 9x(x – 4) + 2x(x + 1)

11(x2 – 3x – 4) = 9x2 – 36x + 2x2 + 2x

11x2 – 33x – 44 = 11x2 – 34x

x – 44 = 0

x = 44 (thỏa mãn).

Vậy phương trình có nghiệm là x = 44.

Bài 3. Phương trình x1x23+x=1x2 có nghiệm là

A. x = 4 hoặc x = −2.

B. x = −4 hoặc x = 2.

C. x = −4.

D. x = 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điều kiện xác định: x ≠ 2.

Ta có: x1x23+x=1x2

x1+x3x2x2=1x2

x – 1 + (x + 3)(x – 2) = 1

x – 1 + x2 + x – 6 – 1 = 0

x2 + 2x – 8 = 0

x2 – 2x + 4x – 8 = 0

x(x – 2) + 4(x – 2) = 0

(x + 4)(x – 2) = 0

Suy ra x + 4 = 0 hoặc x – 2 = 0 khi x = −4 (thỏa mãn) hoặc x = 2 (loại).

Vậy nghiệm của phương trình là x = −4.

Bài 4. Phương trình 34x5+15502x2=76x+30 có nghiệm là

A. x = 5.

B. x = −5.

C. Phương trình vô nghiệm.

D. Phương trình vô số nghiệm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điều kiện xác định: x ≠ 5 và x ≠ −5.

Ta có: 34x5+15502x2=76x+30

34x5152x5x+5=76x+5

9x+512x5x+515.612x5x+5=14x56x+5x5

9(x + 5) – 90 = 14(x – 5)

9x + 45 – 90 = 14x – 70

5x = 25

x = 5 (loại).

Vậy phương trình không có nghiệm thỏa mãn.

Bài 5. Nghiệm của phương trình 2x241xx2+x4xx+2=0 là

A. x = 2 hoặc x = 3.

B. x = 2 hoặc x = −3.

C. x = 2.

D. x = 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Điều kiện xác định: x ≠ 0, x ≠ 2 và x ≠ −2.

Ta có: 2x241xx2+x4xx+2=0

2xxx2x+2x+2xx2x+2+x4x2xx+2x2=0

2x – x – 2 + x2 – 6x + 8 = 0

x2 – 5x + 6 = 0

x2 – 2x  − 3x + 6 = 0

x(x – 2) – 3(x – 2) = 0

(x – 2)(x – 3) = 0

Suy ra x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0 khi x = 2 (loại) hoặc x = 3 (thỏa mãn).

Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

Bài 6. Phương trình 13x1x+1=xx3x12x22x3 có nghiệm là

A. x = 35.

B. x = -35.

C. x = 25.

D. x = 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện xác định: x ≠ −1 và x ≠ 3.

Ta có: 13x1x+1=xx3x12x22x3

x1x+1x3x3x+1x3=xx+1x+1x3x12x1x+3

−x – 1 – x + 3 = x2 + x – x2 + 2x – 1

2 – 2x = 3x – 1

5x = 3

x = 35 (thỏa mãn).

Vậy nghiệm của phương trình là x = 35.

Bài 7. Tổng các nghiệm của phương trình 1x1+2x25x31=4x2+x+1 là

A.x = 0 hoặc x = 53.

B. x = 0.

C. x = 35.

D. x = 0 hoặc x = 35.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điều kiện xác định: x ≠ 1.

Ta có: 1x1+2x25x31=4x2+x+1

x2+x+1x1x2+x+1+2x25x1x2+x+1=4x1x1x2+x+1

x2 + x + 1 + 2x2 – 5 = 4x – 4

3x2 – 5x = 0

x(3x – 5) = 0

Suy ra x = 0 hoặc 3x – 5 = 0.

Do đó, x = 0 hoặc x = 53 (thỏa mãn).

Vậy nghiệm của phương trình là x = 0 hoặc x = 53.

Bài 8. Phương trình 8x8+11x11=9x9+10x10 có nghiệm là

A. x = 192.

B. x = 0.

C. x = 192 hoặc x = 0.

D. x = -192 hoặc x = 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điều kiện xác định: x ≠ 8, x ≠ 9, x ≠ 10, x ≠ 11.

Ta có: 8x8+11x11=9x9+10x10

8x8+1+11x11+1=9x9+1+10x10+1

xx8+xx11=xx9+xx10

xx8+xx11xx9xx10=0

x1x8+1x111x91x10=0

TH1: x = 0 (thỏa mãn)

TH2: 1x8+1x111x91x10=0

1x8+1x11=1x9+1x10

x11+x8x8x11=x10+x9x9x10

2x19x8x11=2x19x9x10

(2x – 19)(x2 – 19x + 88) – (2x – 19)(x2 – 19x + 90) = 0

(2x – 19)(x2 – 19x + 88 – x2 + 19x – 90) = 0

−2(2x – 19) = 0 khi 2x – 19 = 0 hay x = 192 (thỏa mãn).

Vậy nghiệm của phương trinh là x = 192 hoặc x = 0.

Bài 9. Hiệu các nghiệm của phương trình 4xx2+4x+31=61x+312x+2 là

A. x = 0 hoặc x = −3.

B.x = 0 hoặc x = 3.

C.x = 0.

D. x = −3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điều kiện xác định là: x ≠ −3 và x ≠ −1.

Ta có: 4xx2+4x+31=61x+312x+2

4xx24x3x+1x+3=6x+1x+3x+13x+3x+1x+3

−x2 – 3 = 6x + 6 – 3x – 9

x2 + 3x = 0

x(x + 3) = 0

Suy ra x = 0 hoặc x + 3 = 0

Do đó, x = 0 (thỏa mãn) hoặc x = −3 (loại).

Vậy x = 0 là nghiệm của phương trình.

Bài 10. Nghiệm của phương trình x+4x1+x4x+1=x+8x2+x8x+2+6 là

A. Phương trình vô số nghiệm.

B. Phương trình vô nghiệm.

C. x = 5.

D. x = 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Điều kiện xác định: x ≠ 1, x ≠ −1, x ≠ 2, x ≠ −2.

Ta có: x+4x1+x4x+1=x+8x2+x8x+2+6

x1+5x1+x+15x+1=x2+10x2+x+210x+2+6

1+5x1+15x+1=1+10x2+110x+2+6

1+5x1+15x+1=1+10x2+110x+2+6

51x11x+1101x2+1x+2=6

10x+1x140x2x+2=6

10(x2 – 4) – 40(x2 – 1) = 6(x2 – 4)(x2 – 1)

10x2 – 40 – 40x2 + 40 = 6(x4 – 5x2 + 4)

6x4 + 24 = 0

Nhận thấy 6x4 + 24 > 0 với mọi x.

Nên phương trình đã cho vô nghiệm.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên