Chứng minh bất đẳng thức lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Chứng minh bất đẳng thức lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Chứng minh bất đẳng thức.

Chứng minh bất đẳng thức lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Ta thừa nhật các khẳng định sau:

Với hai số thực a và b, ta có:

- Nếu a > b thì a – b > 0. Ngược lại, nếu a – b > 0 thì a > b.

- Nếu a < b thì a – b < 0. Ngược lại, nếu a – b < 0 thì a < b.

- Nếu a ≥ b thì a – b ≥ 0. Ngược lại, nếu a – b ≥ 0 thì a ≥ b.

- Nếu a ≤ b thì a – b ≤ 0. Ngược lại, nếu a – b ≤ 0 thì a ≤ b.

• Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Như vậy, nếu a > b thì a + c > b + c với mọi số thực c.

Lưu ý: Tính chất vẫn đúng với các bất đẳng thức chứa dấu <, ≤, ≥.

• Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương, ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Với ba số a, b, c mà c > 0, ta có:

Quảng cáo

- Nếu a > b thì ac > bc.

- Nếu a < b thì ac < bc.

- Nếu a ≥ b thì ac ≥ bc.

- Nếu a ≤ b thì ac ≤ bc.

• Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm, ta được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Như vậy, vậy ba số a, b, c mà c < 0, ta có:

- Nếu a > b thì ac < bc.

- Nếu a < b thì ac > bc.

- Nếu a ≥ b thì ac ≤ bc.

- Nếu a ≤ b thì ac ≥ bc.

• Để chứng minh A > B, ta chứng minh A – B > 0.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Chứng minh:

Quảng cáo

a) 20255>20245;

b) 12024 + 2023 > 12025 + 2023.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 2025 > 2024 nên 2025>2024.

Cộng hai vế với − 5 ta được 20255>20245.

b) Ta có: 12024 > 12025.

Cộng hai vế với 2023 ta được 12025 + 2023 > 12025 + 2023.

Ví dụ 2. Cho a ≥ 2b. Chứng minh :

a) 2a + 7 > a + 2b + 7;

b) 4b + 4a ≤ 5a + 2b.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: a ≥ 2b nên cộng hai vế với a ta được: 2a ≥ a + 2b.

Cộng hai vế với 7 được 2a + 7 > a + 2b + 7.

b) Có a ≥ 2b nên a – 2b ≥ 0.

Quảng cáo

Xét hiệu 5a + 2b – (4b + 4a) = a – 2b ≥ 0 (thỏa mãn).

Do đó 4b + 4a ≤ 5a + 2b.

Ví dụ 3. Với mọi a, b, chứng minh:

a) a2+b22a+b22;

b) a2+b2a+b22.

Hướng dẫn giải

a) Xét hiệu a2+b22a+b22=a2+b22a2+2ab+b24

                                                =2a2+2b2+a22ab+b24=ab240 .

Do đó, a2+b22a+b22 ≥ 0 .

Vậy a2+b22a+b22 (đpcm).

b) Xét hiệu a2 + b2a+b222a2+2b2a+b22

= 2a2+2b2a22abb22=ab220.

Suy ra a2 + b2a+b22 ≥ 0.

Vậy a2+b2a+b22 (đpcm).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) 2023 + (−19) và 2024 + (−19);

b) 2 + 2 và 4.

c) −3 + 2350 và −2 + 2350.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 2023 < 2024.

Cộng hai vế với −19 ta được 2023 + (−19) < 2024 + (−19).

b) Ta có: 4 = 2 + 2 > 2 + 2 nên 4 > 2 + 2.

c) Có −3 < −2 nên cộng hai vế với 2350 ta được −3 + 2350 < −2 + 2350.

Bài 2. Cho hai số a, b thỏa mãn a2 > b2 > 0. Chứng tỏ 5a2 > 4b2.

Hướng dẫn giải

Ta có: a2 > b2 nên 5a2 > 5b2.

Mà 5b2 > 4b2 nên 5a2 > 4b2.

Bài 3. Cho hai số m, n thỏa mãn 0 < m2 < n2. Chứng minh 32m2 < 2n2.

Hướng dẫn giải

Ta có: m2 < n2 nên nhân cả hai vế với 2 ta được 2m2 < 2n2.

Mà 2m2 >32 m2 nên 32m2 < 2n2.

Bài 4. Với mọi x, y, z chứng minh rằng x2 + y2 + z2 ≥ xy + yz + zx.

Hướng dẫn giải

Xét hiệu, ta có:

P = x2 + y2 + z2 − xy − yz − zx

2P = 2x2 + 2y2 + 2z2 − 2xy − 2yz − 2xz

2P = (x2 – 2xy + y2) + (y2 – 2yz + z2) + (z2 – 2zx + z2)

2P = (x – y)2 + (y – z)2 + (z – x)2 ≥ 0

Suy ra P ≥ 0 hay x2 + y2 + z2 – xy – yz – zx ≥ 0

Vậy x2 + y2 + z2 ≥ xy + yz + xz (đpcm).

Bài 5. Với mọi a, b chứng minh (a2 + b2)2 ≥ ab.(a + b)2.

Hướng dẫn giải

Xét hiệu (a2 + b2)2 – ab(a + b)2

= a4 + 2a2b2 + b4 – a3b – 2a2b2 – ab3

= a4 + b4 – a3b – ab3

= a3(a – b) + b3 (b – a)

= (a – b)(a3 – b3)

= (a – b)2(a2 + ab + b2) ≥ 0.

Do đó, (a2 + b2)2 – ab(a + b)2 ≥ 0.

Vậy (a2 + b2)2 ≥ ab.(a + b)2.

Bài 6. Với mọi a, b chứng minh a2 + b2 + 1 ≥ ab + a + b.

Hướng dẫn giải

Xét hiệu A = a2 + b2 + 1 – ab – a – b

2A = 2a2 + 2b2 + 2 – 2ab – 2a – 2b

2A = (a2 – 2ab + b2) + (a2 – 2a + 1) + (b2 – 2b + 1)

2A = (a – b)2 + (a – 1)2 + (b – 1)2 ≥ 0

Suy ra A ≥ 0 hay a2 + b2 + 1 – ab – a – b ≥ 0.

Vậy a2 + b2 + 1 ≥ ab + a + b (đpcm).

Bài 7. Cho a, b, c là các số thực dương tùy ý. Chứng minh rằng:

ab(a + b – 2c) + bc(b + c – 2a) + ca(c + a – 2b) ≥ 0

Hướng dẫn giải

Xét hiệu, ta có: ab(a + b – 2c) + bc(b + c – 2a) + ca(c + a – 2b)

= a2b + ab2 – 2abc + b2c + bc2 – 2abc + ac2 + a2c – 2abc

= a(b2 + c2 – 2bc) + b(c2 + a2 – 2ac) + c(a2 + b2 – 2ab)

= a(b – c)2 + b(c – a)2 + c(a – b)2 ≥ 0

Suy ra ab(a + b – 2c) + bc(b + c – 2a) + ca(c + a – 2b) ≥ 0 (đpcm).

Bài 8. Cho a, b, c là các số thực dương tùy ý. Chứng minh rằng:

bca+cab+abca+b+c

Hướng dẫn giải

Xét hiệu, ta có: A = bca+cab+abc − a – b – c

A = bc2+ca2+ab2a2bcab2cabc2abc

2A = 2bc2+2ca2+2ab22a2bc2ab2c2abc2abc

2A = abbc2+bcca2+caab2abc ≥ 0 với a, b, c là các số thực dương.

Suy ra A ≥ 0 hay bca+cab+abc − a – b – c ≥ 0.

Vậy bca+cab+abca+b+c.

Bài 9. Cho các số thực a, b không đồng thời bằng 0. Chứng minh rằng:

2aba2+4b2+b23a2+2b235.

Hướng dẫn giải

Xét hiệu 35 −2aba2+4b2b23a2+2b2

= 25 − 2aba2+4b2 +15 −b23a2+2b2

=  2a210ab+8b25a2+4b2+  3a2+2b25b253a2+2b2

= 2aba4b5a2+4b23aba+b53a2+2b2

2aba4b3a2+2b2+3aba+ba2+4b25a2+4b23a2+2b2

ab2a4b3a2+2b2+3a+ba2+4b25a2+4b23a2+2b2

ab2a4b3a2+2b2+3a+ba2+4b25a2+4b23a2+2b2

ab9a321a2b+16ab24b35a2+4b23a2+2b2

= ab23a2b25a2+4b23a2+2b2 ≥ 0.

Do đó  352aba2+4b2b23a2+2b2 ≥ 0.

Dấu “=” xảy ra khi a = b hoặc 3a = 2b.

Vậy 2aba2+4b2+b23a2+2b235 (đpcm).

Bài 10. Với các số thực không âm a, b. Chứng minh bất đẳng thức sau:

1a2+1+1b2+121+ab với a,b ≥ 1.

Hướng dẫn giải

Xét hiệu của bất đẳng thức, ta có:

1a2+1+1b2+121+ab

1a2+111+ab+1b2+111+ab

ab2ab1a2+1b2+1ab+10

Suy ra  1a2+1+1b2+121+ab≥ 0 .

1a2+1+1b2+121+ab với a,b ≥ 1.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên