Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

• Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a, b là hai số đã cho, a ≠ 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

• Số x0 là một nghiệm của bất phương trình A(x) < B(x) nếu A(x0) < B(x0) là khẳng định đúng.

• Giải một bất phương trình là tìm tất cả các nghiệm của bất phương trình đó.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Hãy xét xem các bất phương trình sau có là bất phương trình bậc nhất một ẩn hay không?

a) 0x – 2024 ≥ 0;

b) 2024x + 2025 < 0;

c) x221>0.

Hướng dẫn giải

Từ khái niệm bất phương trình, ta thấy:

a) Bất phương trình 0x – 2024 ≥ 0 không là bất phương trình bậc nhất một ẩn do hệ số a = 0.

Quảng cáo

b) Bất phương trình 2024x – 2025 < 0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

c) Bất phương trình x221>0 không là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 2. Kiểm tra xem giá trị x = 5 có phải là nghiệm của mỗi bất phương trình bậc nhất dưới đây hay không?

a) 6x – 29 > 0;

b) 11x – 52 > 0;

c) x – 2 ≤ 0.

Hướng dẫn giải

a) Thay x = 5 vào bất phương trình 6x – 29 > 0 ta được:

 6.5 – 29 = 30 – 29 = 1 > 0 (đúng).

Do đó x = 5 là nghiệm của bất phương trình 6x – 29 < 0.

b) Thay x = 5 vào bất phương trình 11x – 52 > 0 ta được:

11.5 – 52 = 55 – 52 = 3 > 0 (đúng).

Do đó, x = 5 là nghiệm của bất phương trình 11x – 52 < 0.

c) Thay x = 5 vào bất phương trình x – 2 ≤ 0 ta được: 5 – 2 = 3 > 0.

Do đó, x = 5 không là nghiệm của bất phương trình x – 2 ≤ 0.

Ví dụ 3. Chứng minh các bất phương trình sau là bất phương trình bậc nhất một ẩn với mọi giá trị của tham số m:

Quảng cáo

a) m2+12x – 1 ≤ 0;

b) –(m2 + m + 2)x ≤ −m + 2024.

Hướng dẫn giải

a) Ta có hệ số a của bất phương trình là m2+12.

Nhận thấy m2 ≥ 0 nên m2+12 ≠ 0.

Do đó, m2+12x – 1 ≤ 0 luôn là một bất phương trình bậc nhất một ẩn với mọi m.

b) Ta có: –(m2 + m + 2) = –(m2 + 2.12m +14 +74 )

                                       = – m+12274 ≠ 0 với mọi m.

Do đó, –(m2 + m + 2)x ≤ −m + 2024 luôn là bất phương trình bậc nhất một ẩn với mọi m.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Trong các bất phương trình dưới đây, đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

A. −x212  > 0.

B. x312=0.

C. 1x3≤ 0.

D. 111x0.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có định nghĩa: bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a, b là hai số đã cho, a ≠ 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

Vì vậy đáp án đúng là D.

Bài 2. Trong các bất phương trình dưới đây, đâu không là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

A. 2x+120250.

B. 5 – 12x < 1.

C. x2y32.

D. 1312z< 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có định nghĩa: bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a, b là hai số đã cho, a ≠ 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn x.

Do đó, chọn C.

Bài 3. Trong các bất phương trình dưới đây, đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

A. 2x – 8 > 9 – x2.

B. 2x(x – 2) > 0.

C. x23x242x172.

D. 2x16<x3+62.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: 2x – 8 > 9 – x2 hay 2x +x2 − 8 – 9 > 0 suy ra 5x2 − 17 > 0.

Bài 4. Giá trị x = −2 là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

A. 2x – 8 > 0.

B. 9 + 3x ≤ 0.

C. 12x+940.

D. 2x +  ≥ 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

• Thay x = −2 vào bất phương trình 2x – 8 > 0 được 2.2 – 8 = −4 < 0.

Do đó x = −2 không là nghiệm của bất phương trình 2x – 8 > 0.

• Thay x = −2 vào bất phương trình 9 + 3x ≤ 0 được 9 + 3.(−2) = 3 > 0.

Do đó, x = −2 là nghiệm của bất phương trình 9 + 3x ≤ 0.

• Thay x = −2 vào bất phương trình 12x+940 được .

Do đó, x = −2 không là nghiệm của bất phương trình 12x+940.

• Thay x = −2 vào bất phương trình 2x + 13  ≥ 1 được 2.(−2) + 13 = 113 < 1.

Do đó, x = −2 không là nghiệm của bất phương trình 2x + 13 ≥ 1.

Do đó, chọn đáp án B.

Bài 5. Giá trị x = 3 là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

A. 3(2x – 3) ≥ 4(2 – x) + 12.

B. 4(2 – 3x) – (5 – x) > 11 – x.

C. 2(3 – x) – 1,5(x – 4) < 3 – x.

D. 8x + 17 – 3(2x + 3) ≥ 10(x + 2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

• Thay x = 3 vào bất phương trình 3(2x – 3) ≥ 4(2 – x) + 12, ta được:

3.(2.3 – 3) ≥ 4.(2 – 3) + 12 hay 9 ≥ 8 (đúng).

Do đó, x = 3 là nghiệm của bất phương trình 3(2x – 3) ≥ 4(2 – x) + 12.

• Thay x = 3 vào bất phương trình 4(2 – 3x) – (5 – x) > 11 – x, ta được:

4(2 – 3.3) – (5 – 3) > 11 – 3 hay −30 > 8 (vô lí).

Do đó, x = 3 không là nghiệm của bất phương trình 4(2 – 3x) – (5 – x) > 11 – x.

• Thay x = 3 vào bất phương trình 2(3 – x) – 1,5(x – 4) < 3 – x, ta được:

2(3 – 3) – 1,5(3 – 4) < 3 – 3 hay 1,5 < 0 (vô lí).

Do đó, x = 3 không là nghiệm của bất phương trình 2(3 – x) – 1,5(x – 4) < 3 – x.

• Thay x = 3 vào bất phương trình 8x + 17 – 3(2x + 3) ≥ 10(x + 2), ta được:

8.3 + 17 – 3(2.3 + 3) ≥ 10(3 + 2) hay −20 ≥ 50 (vô lí).

Do đó, x = 3 không là nghiệm của bất phương trình

8x + 17 – 3(2x + 3) ≥ 10(x + 2).

Vậy chọn đáp án A.

Bài 6. Giá trị x = 12 không là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

A. x23x2x172.

B. 3x+52x1+x+23.

C. 4x23x+3<15x4.

D. 5x1612x+13.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

• Thay x = 12 (= 0,5) vào bất phương trình x23x2x172, được:

0,5230,520,5172 hay −3 ≥ 334 (đúng).

Do đó, x = 12 là nghiệm của bất phương trình x23x2x172.

• Thay x = 12(= 0,5) vào bất phương trình 3x+52x1+x+23, ta được:

 3.0,5+520,51+0,5+23 hay 114116 (vô lí).

Do đó, x = 12 không là nghiệm của bất phương trình 3x+52x1+x+23.

• Thay x = 12 (= 0,5) vào bất phương trình 4x23x+3<15x4, ta được:

 4.0,5230,5+3<15.0,54 hay 2,5 < 38 (vô lí).

Do đó, x = 12 không là nghiệm của bất phương trình 4x23x+3<15x4.

• Thay x = 12(= 0,5) vào bất phương trình 5x1612x+13, ta được:

 50,516120,5+13 hay 1712  ≥ 1 (vô lí).

Do đó, x = 12 không là nghiệm của bất phương trình 5x1612x+13.

Bài 7. Đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn đúng với mọi tham số m?

A. (m2 – 2m + 3)x – 12 > 0.

B. (m2 – 2m – 3)x + 5 < 12.

C. (m + 2)(m – 1)x – 3 > 7.

D. (3m2 – 10m + 3)x + 32 ≥ 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nhận thấy m2 – 2m + 3 = (m – 1)2 + 2 > 0 với mọi m.

Do đó, (m2 – 2m + 3)x – 12 > 0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn với mọi m.

Bài 8. Đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn đúng với mọi tham số m?

A. (m2 – 4)x + 3x ≤ x + 2.

B. (m3 + 8)x – 2 ≥ 32.

C.m+2m1x – m – 1 < 2m + 3.

D.m2+2m+3m2+1x – 32≤ 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nhận thấy m2+2m+3m2+1=m+12+2m2+1 > 0 với mọi m.

Vậy m2+2m+3m2+1x – 32≤ 2 là bất phương trình một ẩn đúng với mọi m.

Bài 9. Điều kiện của m để bất phương trình m214x – 1 > 0 là một bất phương trình bậc nhất một ẩn là

A. m ≠ 12.

B. m = −12

C. m = 12 và m = −12

D. m ≠12  và m ≠ −12

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Để m214x – 1 > 0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn thì m214 ≠ 0

Suy ra m214 do đó m ≠ 12 và m ≠ −12

Bài 10. Giá trị nào của tham số m để bất phương trình (m2 – 4m – 5)x  + 3 ≤ 0 không là một bất phương trình bậc nhất?

A. m ≠ −1 và m ≠ 5.

B. m = −1.

C. m = 5.

D. m = −1 hoặc m = 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Để (m2 – 4m – 5)x  + 3 ≤ 0 không thỏa mãn là bất phương trình bậc nhất một ẩn thì m2 – 4m – 5 = 0 hay (m + 1)(m – 5) = 0.

Do đó, m = −1 hoặc m = 5.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên