Giải phương trình tích hoặc phương trình đưa được về dạng phương trình tích lớp 9 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Giải phương trình tích hoặc phương trình đưa được về dạng phương trình tích lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Giải phương trình tích hoặc phương trình đưa được về dạng phương trình tích.
- Cách giải bài tập Giải phương trình tích hoặc phương trình đưa được về dạng phương trình tích
- Ví dụ minh họa Giải phương trình tích hoặc phương trình đưa được về dạng phương trình tích
- Bài tập tự luyện Giải phương trình tích hoặc phương trình đưa được về dạng phương trình tích
Giải phương trình tích hoặc phương trình đưa được về dạng phương trình tích lớp 9 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
• Để giải phương trình tích (ax + b)(cx + d) = 0, ta giải hai phương trình
ax + b = 0 và cx + d = 0. Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.
• Để đưa phương trình về dạng phương trình tích, ta làm như sau:
- Bước 1: Chuyển vế, phân tích vế trái thành nhân tử, vế phải bằng 0.
- Bước 2: Xét từng nhân tử bằng 0 để tìm nghiệm.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Giải các phương trình sau:
a) (x – 3)(3x + 2) = 0;
b) (x2 + 2024)(6x – 3) = 0;
c) 2(x + 4)(2x + 3) = 0.
Hướng dẫn giải
a) (x – 3)(3x + 2) = 0
TH1: x – 3 = 0 khi x = 3.
TH2: 3x + 2 = 0 khi x = .
Vậy x = 3 hoặc x = .
b) (x2 + 2024)(6x – 3) = 0
TH1: x2 + 2024 = 0 khi x2 = −2024 (vô lí do x2 ≥ 0).
TH2: 6x – 3 = 0 khi x = .
Vậy nghiệm của phương trình là x = .
c) 2(x + 4)(2x + 3) = 0
TH1: x – 4 = 0 khi x = 4.
TH2: 2x + 3 = 0 khi x = .
Vậy nghiệm của phương trình là x = 4 hoặc x = .
Ví dụ 2. Giải các phương trình sau:
a) x2 + 7x + 12 = 0;
b) 3x2 – 5x + 2 = 0;
c) (x – 2)(3x + 5) = (2x – 4)(x + 1).
Hướng dẫn giải
a) x2 + 7x + 12 = 0
x2 + 3x + 4x + 12 = 0
x(x + 3) + 4(x + 3) = 0
(x + 3)(x + 4) = 0
TH1: x + 3 = 0 khi x = −3.
TH2: x + 4 = 0 khi x = −4.
Vậy nghiệm của phương trình là {−3; −4}.
b) 3x2 – 5x + 2 = 0
3x2 – 3x – 2x + 2 = 0
3x(x – 1) – 2(x – 1) = 0
(x – 1)(3x – 2) = 0
TH1: x – 1 = 0 khi x = 1.
TH2: 3x – 2 = 0 khi x = .
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 hoặc x = .
b) (x – 2)(3x + 5) = (2x – 4)(x + 1)
(x – 2)(3x + 5) – (2x – 4)(x + 1) = 0
(x – 2)(3x + 5) – 2(x – 2)(x + 1) = 0
(x – 2)(3x + 5 – 2x – 2) = 0
(x – 2) (x + 3) = 0
TH1: x – 2 = 0 khi x = 2.
TH2: x + 3 = 0 khi x = −3.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2 hoặc x = −3.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Phương trình (5x – 7)(2x – 6) = 0 có nghiệm là
A.x = 3 hoặc x = .
B.x = 3 và x = .
C. x = 3.
D. x = .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: (5x – 7)(2x – 6) = 0
TH1: 5x – 7 = 0 khi x = .
TH2: 2x – 6 = 0 khi x = 3.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 hoặc x = .
Bài 2. Nghiệm của phương trình (x2 + x + 1)(6 – 2x) = 0 là
A. x = 3.
B. x = −3.
C. x = 3 và x = .
D. x = −3 hoặc x = .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: (x2 + x + 1)(6 – 2x) = 0
TH1: 6 – 2x = 0 khi x = 3.
TH2: x2 + x + 1 = 0 hay + = 0
(vô lí do + ≥ với mọi x).
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.
Bài 3. Tổng các nghiệm của phương trình (x – 5)(3 – 2x)(3x + 4) = 0 là
A. .
B. .
C. 5.
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: (x – 5)(3 – 2x)(3x + 4) = 0
TH1: x – 5 = 0 khi x = 5.
TH2: 3 – 2x = 0 khi x = .
TH3: 3x + 4 = 0 khi x = .
Suy ra tổng các nghiệm của phương trình là: 5 + + = .
Bài 4. Nghiệm của phương trình (x + 2) = 0 là
A.x = 2 và x = .
B. x = 2 hoặc x = .
C.x = −2 hoặc x = .
D. x = −2 và x = .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: (x + 2) = 0
TH1: x + 2 = 0 khi x = −2.
TH2: = 0 hay suy ra 2(x + 5) – 3 + 2x = 0
Do đó, 2x + 10 – 3 + 2x = 0 hay 4x + 7 = 0 khi x = .
Vậy nghiệm của phương trình là x = −2 hoặc x = .
Bài 5. Phương trình (2x2 + 3) = 0 có nghiệm là
A. x = .
B. x = 16.
C. Phương trình vô nghiệm.
D. Phương trình vô số nghiệm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: (2x2 + 3) = 0
TH1: 2x2 + 3 = 0
Nhận thấy 2x2 + 3 ≥ 3 do đó 2x2 + 3 = 0 không có giá trị thỏa mãn.
TH2: = 0 hay = 0
Suy ra 3(x + 3) – 2(x – 1) – x – 5 = 0 hay 3x + 9 – 2x + 2 – x – 5 = 0
Do đó, 0x + 6 = 0 suy ra 0x = −16 (vô lí).
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 6. Nghiệm của phương trình (x + 2)(3 – 4x) = x2 + 4x + 4 là
A.x = .
B. x = −2
C. x = 2 hoặc x = .
D. x = −2 hoặc x = .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: (x + 2)(3 – 4x) = x2 + 4x + 4
(x + 2)(3 – 4x) = (x + 2)2
(x + 2)(3 – 4x) – (x + 2)2 = 0
(x + 2)(3 – 4x – x – 2) = 0
(x + 2)(1 – 5x) = 0
TH1: x + 2 = 0 khi x = −2.
TH2: 1 – 5x = 0 khi x = .
Vậy x = −2 hoặc x = là nghiệm của phương trình.
Bài 7. Tổng các nghiệm của phương trình (x – 2)2 – (2x + 3)2 = 0 là
A. .
B. .
C. −3.
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: (x – 2)2 – (2x + 3)2 = 0
(x – 2 – 2x – 3)(x – 2 + 2x + 3) = 0
(−x – 5)(3x + 1) = 0
TH1: −x – 5 = 0 khi x = −5.
TH2: 3x + 1 = 0 khi x = .
Vậy nghiệm của phương trình là x = −5 hoặc x = .
Do đó, tổng các nghiệm của phương trình là −5 + = .
Bài 8. Tích các nghiệm của phương trình (x2 – 5x)2 + 10(x2 – 5x) + 24 = 0 là
A. 12.
B. 24.
C. −24.
D. −10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: (x2 – 5x)2 + 10(x2 – 5x) + 24 = 0
Đặt t = x2 – 5x, ta có phương trình:
t2 + 10t + 24 = 0
t2 + 4t + 6t + 24 = 0
t(t + 4) + 6(t + 4) = 0
(t + 4)(t + 6) = 0
TH1: t + 4 = 0 khi t = −4.
TH2: t + 6 = 0 khi t = −6.
• Với t = −4 thì x2 – 5x + 4 = 0 hay (x – 1)(x – 4) = 0
Do đó x – 1 = 0 hoặc x – 4 = 0. Suy ra x = 1 hoặc x = 4 (1)
• Với t = −6 thì x2 – 5x – 6 = 0 hay (x + 1)(x – 6) = 0.
Do đó x + 1 = 0 hoặc x – 6 = 0. Suy ra x = −1 hoặc x = 6 (2).
Vậy nghiệm của phương trình là {1; 4; −1; 6}.
Suy ra tích các nghiệm của phương trình là 1.4.(−1).6 = −24.
Bài 9. Nghiệm của phương trình x4 + 2x3 + 5x2 + 4x – 12 = 0 là
A. x = 1 hoặc x = −2.
B. x = −2.
C. x = 1.
D. Phương trình có vô số nghiệm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: x4 + 2x3 + 5x2 + 4x – 12 = 0
x4 – x3 + 3x3 – 3x2 + 8x2 – 8x + 12x – 12 = 0
x3(x – 1) + 3x2 (x – 1) + 8x(x – 1) + 12(x – 1) = 0
(x – 1)(x3 + 3x2 + 8x + 12) = 0
(x – 1)(x3 +2x2 + x2 + 2x + 6x + 12) = 0
(x – 1)[x2(x + 2) + x(x + 2) + 6(x + 2)] = 0
(x – 1)(x + 2)(x2 + x + 6) = 0
TH1: x – 1 = 0 khi x = 1.
TH2: x + 2 = 0 khi x = −2.
TH3: x2 + x + 6 = 0 hay = 0.
Nhận thấy > 0 với mọi x ∈ ℝ.
Do đó x2 + x + 6 = 0 không có giá trị x thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 hoặc x = −2.
Bài 10. Số nghiệm của phương trình (x + 2)(x + 3)(x – 5)(x – 6) = 180 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: (x + 2)(x + 3)(x – 5)(x – 6) = 180
(x + 2)(x – 5)(x + 3)(x – 6) = 180
(x2 – 3x – 10)(x2 – 3x – 18) = 180
Đặt x2 – 3x – 10 = t, ta có phương trình mới là:
t(t – 8) – 180 = 0
t2 – 8t – 180 = 0
t2 + 10t – 18t – 180 = 0
t(t + 10) – 18(t + 10) = 0
(t + 10)(t – 18) = 0
TH1: t + 10 = 0 khi t = −10.
TH2: t – 18 = 0 khi t = 18.
• Với t = −10 suy ra x2 – 3x – 10 = −10 hay x2 – 3x = 0.
Suy ra x(x – 3) = 0 khi x = 0 hoặc x = 3 (1)
• Với t = 18 suy ra x2 – 3x – 10 = 18 hay x2 – 3x – 28 = 0
Suy ra (x – 4)(x – 7) = 0 khi x = 4 hoặc x = 7 (2)
Từ (1) và (2) ta kết luận được nghiệm của phương trình là x = {0; 3; 4; 7}.
Vậy phương trình có 4 nghiệm thỏa mãn.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:
- Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Một số bài toán thực tế liên quan đến phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
- Viết bất đẳng thức diễn tả một khẳng định
- So sánh các số
- Chứng minh bất đẳng thức
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều