Xác định các điểm mà đường thẳng đi qua lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định các điểm mà đường thẳng đi qua lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định các điểm mà đường thẳng đi qua.

Xác định các điểm mà đường thẳng đi qua lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

• Trong mặt phẳng tọa độ, tập hợp các điểm có tọa độ (x; y) thỏa mãn phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c là một đường thẳng.

Đường thẳng đó gọi là đường thẳng ax + by = c.

- Mỗi nghiệm của phương trình ax + 0y = c (a ≠ 0) được biểu diễn bởi một điểm có tọa độ ca;y0 (y0 ∈ ℝ) nằm trên đường thẳng d1: x = ca. Đường thẳng d1 là đường thẳng đi qua điểm ca trên trục Ox và vuông góc với trục Ox.

- Mỗi nghiệm của phương trình 0x + by = c (b ≠ 0) được biểu diễn bởi một điểm có tọa độ x0;cb (x0 ∈ℝ) nằm trên đường thẳng d2: y = cb. Đường thẳng d2 là đường thẳng đi qua điểm cb trên trục Oy và vuông góc với trục Oy.

- Mội nghiệm của phương trình ax + by = c (a ≠ 0, b ≠ 0) được biểu diễn bởi một điểm nằm trên đường thẳng d3: y = abx+cb.

• Đường thẳng d: ax + by = c luôn đi qua điểm cố định M(x0; y0) khi và chỉ khi ax0 + by0 = c.

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1.Cho các điểm A(1; 2), B(2; 3), C(0; 4), D(−2; 1). Trong các điểm trên, điểm nào thuộc đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương trình 2x + y = 4?

Hướng dẫn giải

• Thay x = 1, y = 2 vào phương trình 2x + y = 4, ta được: 2.1 + 2 = 4.

Do đó, điểm A(1; 2) thuộc đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương trình 2x + y = 4.

• Thay x = 2, y = 3 vào phương trình 2x + y = 4, ta được: 2.2 + 3 = 7 ≠ 4.

Do đó, điểm B(2; 3) không thuộc đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương trình 2x + y = 4.

• Thay x = 0, y = 4 vào phương trình 2x + y = 4, ta được: 2.0 + 4 = 4.

Do đó, điểm C(0; 4) thuộc đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương trình 2x + y = 4.

• Thay x = −2, y = 1 vào phương trình 2x + y = 4, ta được: 2.(−2) + 1 = −3 ≠ 4.

Do đó, điểm D(−2; 1) thuộc đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương trình 2x + y = 4.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Tìm m biết đường thẳng (m – 1)x – (2m – 1)y = −1 – m đi qua điểm A(−1; −1).

Hướng dẫn giải

Thay x = −1, y = −1, ta có:

(m – 1).(−1) – (2m – 1).(−1) = −1 – m

−m + 1 + 2m – 1 = −1 – m

m + m = −1

2m = −1

m = 12.

Vậy m = 12 thì đường thẳng đi qua điểm A(−1; −1).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cặp số nào dưới đây là thuộc đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương trình 2x – 5y = 19?

A. (2; −3).

B. (1; 1).

Quảng cáo

C. (1; −2).

D. (12; −1).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

• Thay x = 2, y = −3 vào phương trình 2x – 3y = 19 ta được: 2.2 – 5.(−3) = 19.

Do đó cặp số (2; −3) là nghiệm của phương trình 2x – 5y = 19 nên (2; −3) thuộc đường thẳng biểu diễn nghiệm của phương trình.

• Thay x = 1, y = 1 vào phương trình 2x – 5y = 19 ta được: 2.1 – 5.1 = 7 ≠ 19.

Do đó, cặp số (1; 1) không là nghiệm của phương trình 2x – 5y = 19.

• Thay x = 1, y = −2 vào phương trình 2x – 5y = 19 ta được: 2.1 – 5.(−2) = 12 ≠ 19.

Do đó, cặp số (1; −2) không là nghiệm của phương trình 2x – 5y = 19.

• Thay x = 12, y = −1 vào phương trình 2x – 5y =19 ta được 2.12 − 5.(−1) = 27 ≠ 19.

Do đó, cặp số (12; −1) không là nghiệm của phương trình 2x – 5y = 19.

Vậy chọn đáp án A.

Bài 2. Điểm có tọa độ (−2; 2) thuộc đường thẳng nào dưới đây?

A. 2x – y = 2.

B. 2x + y = 2.

C. 2x – y = 0.

D. 2x + y = −2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Do 2.(−2) + 2 = −2 nên điểm có tọa độ (−2; 2) thuộc đường thẳng 2x + y = −2.

Bài 3. Cho phương trình (m – 2)x + (m + 1)y = 2m – 1. Giá trị của m để phương trình có nghiệm (2; 3) là

A. m = 0.

B. m = 1.

C. m = 2.

D. m = 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thay x = 2, y = 3 vào phương trình (m – 2)x + (m + 1)y = 2m – 1, ta được:

2.(m – 2) + (m + 1).3 = 2m – 1

2m – 4 + 3m + 3 = 2m – 1

5m – 1 = 2m – 1

5m – 2m = −1 + 1

3m = 0

m = 0.

Vậy chọn đáp án A.

Bài 4. Cho đường thẳng d có phương trình (2m – 1)x + 3(m – 1)y = 4m – 2. Giá trị của m để đường thẳng d song song với trục Ox là:

A. m = 2.

B. m = 1.

C. m = 12.

D. m = -12.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Để đường thẳng d song song với trục Ox thì hệ số 2m – 1 = 0 hay m = 12.

Bài 5. Điểm nào dưới đây cùng thuộc hai đường thẳng y = −2x – 1 và y = -12x + 2?

A. A(2; 3).

B. B(−2; 3).

C. C(3; 2).

D. (3; −2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y = −2x – 1 và y = -12x + 2 là

-12x + 2 = −2x – 1 hay -12x + 2x = −1 – 2 suy ra 32x = −3 khi x = −2.

Thay x = −2 vào phương trình y = −2x – 1 được y = 3.

Vậy B(−2; 3) là điểm cùng thuộc hai đường thẳng y = −2x – 1 và y = -12x + 2.

Bài 6. Tìm giá trị của tham số m để cặp số (2; −1) là nghiệm của phương trình

mx – 5y = 3m – 1?

A. m = 3.

B. m = 2.

C. m = 6.

D. m = −6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thay x = 2, y = −1 vào phương trình mx – 5y = 3m – 1, ta được:

2m – 5.(−1) = 3m – 1

3m – 2m = 5 + 1

m = 6.

Vậy chọn đáp án C.

Câu 7. Tìm giá trị của tham số m để đường thẳng d có phương trình

(2m – 3)x + (3m – 1)y = m + 2 đi qua gốc tọa độ.

A. m = 2.

B. m = −2.

C. m = 32.

D. m = 13.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Có gốc tọa độ O(0; 0).

Thay x = 0, y = 0 vào phương trình, ta được:

(2m – 3).0 + (3m – 1).0 = m + 2 hay m + 2 = 0 khi m = −2.

Vậy để đường thẳng d đi qua gốc tọa độ thì m = −2.

Bài 8. Tìm giá trị của tham số m để điểm Q(2; 1) thuộc đường thẳng

(2m – 1)x + (3m – 1)y = 6m – 2 ?

A. m = 1.

B. m = −1.

C. m = 0.

D. m = 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thay x = 2, y = 1 vào phương trình (2m – 1)x + (3m – 1)y = 6m – 2, ta được:

(2m – 1).2 + (3m – 1).1 = 6m – 2

4m – 2 + 3m – 1 = 6m – 2

7m – 3 = 6m – 2

7m – 6m = −2 + 3

m = 1.

Vậy chọn đáp án A.

Bài 9.  Khi m thay đổi, đường thẳng m(x – 5) – 2y = 6 luôn đi qua điểm nào dưới đây?

A. M(5; 3).

B. N(5; −3).

C. P(0; −3)

D. Q(−3; 5).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Giả sử M(x0; y0) là điểm cố định mà đường thẳng luôn đi qua.

Ta có: m(x0 – 5) – 2y0 = 6

m(x0 – 5) – 2y0 – 6 = 0

m(x0 – 5) + (−2y0 – 6) = 0

Suy ra x05=02y06=0 được x0=5y0=3.

Vậy N(5; −3) là điểm cố định mà đường thẳng luôn đi qua khi m thay đổi.

Bài 10. Khi m thay đổi, đường thẳng mx – 2y = 6 luôn đi qua điểm nào dưới đây?

A. A(0; 3).

B. B(3; 0).

C. C(0; −3).

D. D(−3; 0).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Giả sử M(x0; y0) là điểm cố định mà đường thẳng luôn đi qua.

Ta có: mx0 – 2y0 = 6

mx0 – 2y0 – 6 = 0

mx0 + (−2y0 – 6) = 0

Suy ra x0=02y06=0suy ra x0=0y0=3.

Vậy đường thẳng luôn đi qua điểm cố định có tọa độ (0; −3) khi m thay đổi.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên