Xác định cặp số là nghiệm của hệ phương trình lớp 9 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định cặp số là nghiệm của hệ phương trình lớp 9 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định cặp số là nghiệm của hệ phương trình.

Xác định cặp số là nghiệm của hệ phương trình lớp 9 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Mỗi cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình ax+by=ca'x+b'y=c' nếu nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình ax + by = c và a'x + b'y = c'.

• Các bước thực hiện bài toán xác định cặp số là nghiệm của hệ phương trình.

- Bước 1: Thay giá trị x = x0 và y = y0 vào cả hai phương trình trong hệ.

- Bước 2: Kiểm tra điều kiện thỏa mãn.

+ Nếu cả hai phương trình đều đúng thì cặp số (x0; y0) là nghiệm của hệ phương trình.

+ Nếu một trong hai phương trình sai thì cặp số (x0; y0) không là nghiệm của hệ phương trình.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Đâu là nghiệm của hệ phương trình 2x+y=43x+2y=8 trong các cặp số dưới đây?

a) (0; 2);

b) (0; 4);

c) (1; 2).

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

a) Thay x = 0, y = 2 vào hệ phương trình 2x+y=43x+2y=8, ta được:2.0+2=243.0+2.2=48.

Do đó, cặp số (0; 2) không là nghiệm của hệ phương trình 2x+y=43x+2y=8.

b) Thay x = 0, y = 4 vào hệ phương trình 2x+y=43x+2y=8, ta được: 2.0+4=43.0+2.4=8 (đúng).

Do đó, cặp số (0; 4) là cặp nghiệm của hệ phương trình 2x+y=43x+2y=8.

c) Thay x = 1; y = 2 vào hệ phương trình 2x+y=43x+2y=8, ta được 2.1+2=43.1+2.2=74.

Do đó, cặp số (1; 2) không là nghiệm của hệ phương trình 2x+y=43x+2y=8.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Để chuẩn bị cho buổi dã ngoại, An mua hai loại thực phẩm là xúc xích và bánh mì. Giá tiền xúc xích là 10 nghìn/chiếc, giá tiền của bánh mì là 5 nghìn/chiếc. An đã bỏ ra 100 nghìn đồng để mua số lượng 12 sản phẩm của cả hai loại trên. Gọi x và y lần lượt là số chiếc xúc xích và bánh mì An đã mua.

a) Viết hệ phương trình hai ẩn x, y để biểu diễn bài toán.

b) Hỏi cặp số (8; 4) có phải là nghiệm của hệ phương trình lập được ở câu a hay không? Vì sao?

Hướng dẫn giải

a) Gọi x và y lần lượt là số chiếc xúc xích và bánh mì An đã mua (x, y ∈ ℕ*)

An đã mua tổng số lượng là 12 sản phẩm nên ta có phương trình x + y = 12 (1).

Số tiền để mua x chiếc xúc xích là: 10x (nghìn).

Số tiền để mua y chiếc bánh mì là: 5y (nghìn).

An đã bỏ ra 100 nghìn đồng để mua hai loại trên nên ta có phương trình:

10x + 5y = 100 (nghìn) (2)

Quảng cáo

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:x+y=1210x+5y=100.

b) Thay x = 8, y = 4 vào hệ phương trình vừa lập ở phần a, ta có:

8+4=1210.8+5.4=100(đúng).

Do đó, cặp số (8; 4) là nghiệm của hệ phương trình x+y=1210x+5y=100.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Nghiệm của hệ phương trình 3x2y=11x+2y=1

A. (−1; 3).

B. (−1; −3).

C. (3; −1).

D. (3; 1).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

• Thay x = −1, y = 3 vào hệ phương trình 3x2y=11x+2y=1, ta được:

3.12.3=9111+2.3=51. Do đó, (−1; 3) không là nghiệm của hệ phương trình.

• Thay x = −1, y = −3 vào hệ phương trình 3x2y=11x+2y=1, ta được:

3.12.3=3111+2.3=71. Do đó, (−1; −3) không là nghiệm của hệ phương trình.

• Thay x = 3, y = −1 vào hệ phương trình 3x2y=11x+2y=1, ta được:

3.32.1=111.3+2.1=1. Do đó, (3; −1) là nghiệm của hệ phương trình.

• Thay x = 3, y = 1 vào hệ phương trình 3x2y=11x+2y=1, ta được:

3.32.1=4111.3+2.1=51. Do đó, (3; 1) không là nghiệm của hệ phương trình.

Vậy chọn đáp án C.

Bài 2. Cặp số (3; −1) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây?

A. x+y=23x+4y=5.

B. xy=23x+4y=5.

C.x+y=43x4y=3.

D. 2xy=53x2y=2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

• Thay x = 3, y = −1 vào hệ phương trình x+y=23x+4y=5, ta được: 3+1=23.3+4.1=5.

Do đó, cặp số (3; −1) là nghiệm của hệ phương trình x+y=23x+4y=5.

• Thay x = 3, y = −1 vào hệ phương trình xy=23x+4y=5, ta được: 31=423.3+4.1=5.

Do đó, cặp số (3; −1) không là nghiệm của hệ phương trình xy=23x+4y=5.

• Thay x = 3, y = −1 vào hệ phương trình x+y=43x4y=3, ta được: 3+1=243.34.1=53.

Do đó, cặp số (3; −1) không là nghiệm của hệ phương trình x+y=43x4y=3.

• Thay x = 3, y = −1 vào hệ phương trình 2xy=53x2y=2, ta được: 2.31=753.32.1=112.

Do đó, cặp số (3; −1) không là nghiệm của hệ phương trình 2xy=53x2y=2.

Bài 3. Nghiệm của hệ phương trình x+y=52x+3y=12 là

A. (2; 3).

B. (3; 2).

C. (−2; −3).

D. (−3; 2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

• Thay x = 2, y = 3 vào hệ phương trình x+y=52x+3y=12, ta được: 2+3=52.2+3.3=1312.

Do đó, (2; 3) không là nghiệm của hệ phương trình x+y=52x+3y=12.

• Thay x = 3, y = 2 vào hệ phương trình x+y=52x+3y=12, ta được: 3+2=52.3+3.2=12.

Do đó, (3; 2) là nghiệm của hệ phương trình x+y=52x+3y=12.

• Thay x = −2, y = −3 vào hệ phương trình x+y=52x+3y=12, ta được: 2+3=552.2+3.3=1312.

Do đó, (−2; −3) không là nghiệm của hệ phương trình x+y=52x+3y=12.

• Thay x = −3, y = 2 vào hệ phương trình x+y=52x+3y=12, ta được: 3+2=152.3+3.2=012

Do đó, (−3; 2) không là nghiệm của hệ phương trình x+y=52x+3y=12.

Vậy chọn đáp án B.

Bài 4. Cặp số (6; 4) là nghiệm của hệ phương trình nào dưới đây?

A.  x+y=102x+3y=12.

B. x+y=102x3y=2.

C. x+y=102x3y=0.

D.x+y=103x2y=0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

• Thay x = 6, y = 4 vào hệ phương trình x+y=102x+3y=12, ta được: 6+4=102.6+3.4=2412.

Do đó, (6; 4) không là nghiệm của hệ phương trình x+y=102x+3y=12.

• Thay x = 6, y = 4 vào hệ phương trình x+y=102x3y=2, ta được: 6+4=102.63.4=02.

Do đó, (6; 4) không là nghiệm của hệ phương trình x+y=102x3y=2.

• Thay x = 6, y = 4 vào hệ phương trình x+y=102x3y=0, ta được: 6+4=102.63.4=0.

Do đó, (6; 4) là nghiệm của hệ phương trình x+y=102x3y=0.

• Thay x = 6, y = 4 vào hệ phương trình x+y=103x2y=0, ta được: 6+4=103.62.4=100.

Do đó, (6; 4) không là nghiệm của hệ phương trình x+y=103x2y=0.

Vậy chọn đáp án C.

Bài 5. Cặp nghiệm của hệ phương trình 12x+23y=753x32y=1 là:

A. (6; −6).

B. (6; 6).

C. (6; 3).

D. (3; 6).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

• Thay x = 6, y = −6 vào hệ phương trình 12x+23y=753x32y=1, ta được:

 12.6+23.6=1753.632.6=191.

Do đó, (6; −6) không là nghiệm của hệ phương trình 12x+23y=753x32y=1.

• Thay x = 6, y = 6 vào hệ phương trình 12x+23y=753x32y=1, ta được: 12.6+23.6=753.632.6=1.

Do đó, (6; 6) là nghiệm của hệ phương trình 12x+23y=753x32y=1.

• Thay x = 6, y = 3 vào hệ phương trình 12x+23y=753x32y=1, ta được: 12.6+23.3=5753.632.3=1121.

Do đó, (6; 3) không là nghiệm của hệ phương trình 12x+23y=753x32y=1.

• Thay x = 3, y = 6 vào hệ phương trình 12x+23y=753x32y=1, ta được: 12.3+23.6=112753.332.6=11.

Do đó, (3; 6) không là nghiệm của hệ phương trình 12x+23y=753x32y=1.

Vậy chọn đáp án B.

Bài 6. Cho các cặp số sau (2; 3), (3; 4), (4; 5), (−1; 0). Hỏi có bao nhiêu cặp số đã cho là nghiệm của hệ phương trình xy=12x2y=4?

A. 1.

B. 0.

C. 2.

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

• Thay x = 2, y = 3 vào hệ phương trình xy=12x2y=4, ta được: 23=12.22.3=24

Do đó, (2; 3) không là nghiệm của hệ phương trình xy=12x2y=4.

• Thay x = 3, y = 4 vào hệ phương trình xy=12x2y=4, ta được: 34=12.32.4=24

Do đó, (3; 4) không là nghiệm của hệ phương trình xy=12x2y=4.

• Thay x = 4, y = 5 vào hệ phương trình xy=12x2y=4, ta được: 45=12.42.5=24

Do đó, (4; 5) không là nghiệm của hệ phương trình xy=12x2y=4.

• Thay x = −1, y = 0 vào hệ phương trình xy=12x2y=4, ta được: 10=12.12.0=24.

Do đó, (−1; 0) không là nghiệm của hệ phương trình xy=12x2y=4.

Vậy không có cặp số nào đã cho là nghiệm của hệ phương trình xy=12x2y=4.

Vậy chọn B.

Bài 7. Giá trị của tham số a để cặp số (2; −1) là nghiệm của hệ phương trình a+1x2y=6x+ay=1

A. a = 1.

B. a = −1.

C. a = 2.

D. a = −2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thay x = 2, y = −1 vào hệ phương trình a+1x2y=6x+ay=1, ta được:

a+1.22.1=62+a1=1 suy ra  2a+4=62a=1do đó a = 1.

Bài 8. Giá trị của tham số m để hệ phương trình x+my=3m+1x+y=4 nhận cặp số (1; 2) làm nghiệm là:

A. m = 2.

B. m = 1.

C. m = 0.

D. m = −1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thay x = 1, y = 2 vào hệ phương trình, ta được 1+2m=3m+1.1+2=4 hay 1+2m=3m+3=4.

Suy ra m = 1 thỏa mãn.

Sử dụng dữ kiện bài toán dưới đây để trả lời Bài 9, 10.

Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 64 m. Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 88 m2. Giả sử chiều dài mảnh vườn đó là x (m), chiều rộng mảnh vườn đó là y (m) (0 < y < x).

Bài 9. Hệ phương trình nào dưới đây biểu diễn bài toán trên?

A. x+y=323x+2y=88.

B. x+y=643x+2y=82.

C. x+y=643x+2y=88.

D. x+y=323x+2y=82.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Giả sử chiều dài mảnh vườn đó là x (m), chiều rộng mảnh vườn đó là y (m)

(0 < y < x).

Nửa chu vi của mảnh vườn là: 64 : 2 = 32 (m).

Do đó, ta có phương trình x + y = 32 (1).

Diện tích ban đầu của mảnh vườn là: xy (m2).

Sau khi tăng chiều dài 2 m thì chiều dài mới của mảnh vườn là: x + 2 (m).

Sau khi tăng chiều rộng 3 m thì chiều rộng mới của mảnh vườn là: y + 3 (m).

Diện tích mới của mảnh vườn là: (x + 2)(y + 3) (m2)

Lúc này, diện tích tăng thêm 88 m2 nên ta có phương trình

(x + 2)(y + 3) – xy = 88 suy ra xy + 3x + 2y + 6 – xy = 88 hay 3x + 2y = 82 (2).

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình x+y=323x+2y=82.

Bài 10. Chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh vườn đó là:

A. x = 18, y = 14.

B. x = 24, y = 8.

C. x = 14, y = 18.

D. x = 8, y = 24.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

• Thay x = 18, y = 14 vào hệ phương trình x+y=323x+2y=82, ta được 18+14=323.18+2.14=82.

Do đó, x = 18, y = 14 là nghiệm của hệ phương trình.

• Thay x = 24, y = 8 vào hệ phương trình x+y=323x+2y=82, ta được: 24+8=323.24+2.8=8882

Do đó, x = 24, y = 8 không là nghiệm của hệ phương trình.

• Thay x = 14, y = 18 vào hệ phương trình x+y=323x+2y=82, ta được:14+18=323.14+2.18=78 .

Do đó, x = 14, y = 18 không là nghiệm của hệ phương trình.

• Thay x = 8, y = 24 vào hệ phương trình x+y=323x+2y=82, ta được: 8+24=323.8+2.24=7282

Do đó, x = 8, y = 24 không là nghiệm của hệ phương trình.

Vậy chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh vườn lần lượt là 18 m và 14 m.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 9 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên