600 câu lý thuyết bằng C năm 2025 (có đáp án)
Tổng hợp 600 câu lý thuyết bằng C có đáp án & bộ đề thi bằng lái xe online năm 2025 mới nhất giúp học viên ôn luyện để đạt kết quả tốt trong bài thi lý thuyết bằng lái xe hạng C.
600 câu lý thuyết bằng C năm 2025 (có đáp án)
Câu 1: Khi lái xe ô tô trên mặt đường có nhiều “ổ gà”, người lái xe phải thực hiện thao tác như thế nào để đảm bảo an toàn?
A. Giảm tốc độ, về số thấp và giữ đều ga.
B. Tăng tốc độ cho xe lướt qua nhanh.
C. Tăng tốc độ, đánh lái liên tục để tránh “ổ gà”.
Câu 2: Khi điều khiển ô tô gặp mưa to hoặc sương mù, người lái xe phải làm gì để đảm bảo an toàn?
A. Bật đèn chiếu gần và đèn vàng, điều khiển gạt nước điều khiển ô tô đi với tốc độ chậm để có thể quan sát được; tìm chỗ an toàn dừng xe, bật đèn dừng khẩn cấp báo hiệu cho các xe khác biết.
B. Bật đèn chiếu xa và đèn vàng, điều khiển gạt nước, tăng tốc độ, điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa hoặc sương mù.
C. Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy phía trước.
Câu 3: Điều khiển xe ô tô trong trời mưa, người lái xe phải xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn?
A. Giảm tốc độ, tăng cường quan sát, không nên phanh gấp, không nên tăng ga hay đánh vô lăng đột ngột, bật đèn pha gần, mở chế độ gạt nước ở chế độ phù hợp để đảm bảo quan sát.
B. Phanh gấp khi xe đi vào vũng nước và tăng ga ngay sau khi ra khỏi vũng nước.
C. Bật đèn chiếu xa, tăng tốc độ, điều khiển ô tô qua khỏi khu vực mưa.
Câu 4: Khi lùi xem người lái xe phải xử lý như thế nào để bảo đảm an toàn giao thông?
A. Quang sát bên trái, bên phải, phía sau xe, có tín hiệu cần thiết và lùi xe với tốc độ phù hợp.
B. Quan sát phía trước xe và lùi xe với tốc độ nhanh.
C. Quan sát bên trái và phía trước của xe và lùi với tốc độ nhanh.
Câu 5: Điều khiển xe ô tô trong khu vực đông dân cư cần lưu ý điều gì dưới đây?
A. Giảm tốc độ đến mức an toàn, quan sát, nhường đường cho người đi bộ; giữ khoảng cách an toàn với các xe phía trước.
B. Đi đúng làn đường quy định; chỉ được chuyển làn đường ở nơi cho phép, nhưng phải quan sát.
C. Cả ý 1 và ý 2.
Câu 6: Khi điều khiển xe ô tô nhập vào đường cao tốc người lái xe cần thực hiện như thế nào dưới đây để bảo đảm an toàn giao thông?
A. Quang sát, phát tín hiệu và lái xe nhập vào làn đường tăng tốc, nhường đường cho các xe đang chạy trên đường cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho xe nhập vào làn đường cao tốc.
B. Phát tín hiệu, quan sát các xe đang chạy phía trước, nếu đảm bảo các điều kiện an toàn thì tăng tốc độ cho xe nhập ngay vào làn đường cao tốc.
C. Phát tín hiệu và lái xe nhập vào làn đường tăng tốc, quan sát các xe phía sau đang chạy trên đường cao tốc, khi đủ điều kiện an toàn thì giảm tốc độ, từ từ cho xe nhập vào làn đường cao tốc.
Câu 7: Khi điều khiển xe ô tô ra khỏi đường cao tốc người lái xe cần thực hiện như thế nào để bảo đảm an toàn giao thông?
A. Quan sát phía trước để tìm biển báo chỉ dẫn “Lối ra đường cao tốc”, kiểm tra tình trạng giao thông phía sau và bên phải, nếu đảm bảo điều kiện an toàn thì phát tín hiệu và điều khiển xe chuyển dần sang làn đường giảm tốc và ra khỏi đường cao tốc.
B. Quan sát về phía trước để tìm biển báo chỉ dẫn “Lối ra đường cao tốc”, trường hợp vượt qua “Lối ra đường cao tốc” thì phát tín hiệu, di chuyển sang làn đường giảm tốc và lùi xe quay trở lại.
Câu 8: Người lái xe được dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc trong trường hợp nào dưới đây?
A. Xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
B. Để nghỉ ngơi, đi vệ sinh, chụp ảnh, làm việc riêng...
C. Cả ý 1 và ý 2.
Câu 9: Trong trường hợp bất khả kháng, khi dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc người lái xe phải xử lý như thế nào dưới đây là đúng quy tắc giao thông?
A. Bật đèn cánh báo sự cố, di chuyển phương tiện đến vị trí sát lề đường
B. Sử dụng các thiết bị cảnh báo như chóp nón, biển báo, đèn chớp… đặt phía sau xe để cảnh báo các phương tiện.
C. Gọi số điện thoại khẩn cấp của đường cao tốc để được hỗ trợ nếu xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc các trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường
D. Tất cả các ý nêu trên.
Câu 10: Khi điều khiển ô tô xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe số tự động cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
A. Nhả bàn đạp ga, về số thấp (sử dụng số L hoặc 1, 2), đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
B. Nhả bàn đạp ga, về số không (N) đạp phanh chân và kéo phanh tay để giảm tốc độ.
Câu 11: Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kì hướng nào tới.
B. Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
C. Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
Câu 12: Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?
A. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
B. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
C. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
Câu 13: Những thói quen nào dưới đây khi điều khiển xe mô tô tay ga tham gia giao thông dễ gây tai nạn nguy hiểm?
A. Sử dụng còi.
B. Phanh đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
C. Chỉ sử dụng phanh trước.
Câu 14: Người ngồi trên ô tô cần thực hiện những thao tác mở cửa như thế nào dưới đây để xuống xe một cách an toàn?
A. Quan sát gương chiếu hậu hoặc xoay người quan sát phía trước và phía sau để phát hiện các phương tiện đang di chuyển tới gần, khi đủ điều kiện an toàn, dùng tay cách xa cửa hơn mở hé cửa, sau đó mở ở mức cần thiết để xuống xe.
B. Quan sát tình hình giao thông phía trước, không cần quan sát phía sau và bên mở cửa; mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.
Câu 15: Khi điều khiển xe mô tô quay đầu người lái xe cần thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn?
A. Bật tín hiệu báo rẽ trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại.
B. Chỉ quay đầu xe tại những nơi được phép quay đầu.
C. Quan sát an toàn các phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe từ bên phải và phía trước đi tới.
D. Tất cả các ý nêu trên.
Câu 16: Tay ga trên xe mô tô hai bánh có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?
A. Để điều khiển xe chạy về phía trước.
B. Để điều tiết công suất động cơ qua đó điều khiển tốc độ của xe.
C. Để điều khiển xe chạy lùi.
D. Cả ý 1 và ý 2.
Câu 17: Gương chiếu hậu của xe mô tô hai bánh, có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?
A. Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.
B. Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.
C. Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
D. Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
Câu 18: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe lái xe mô tô hai bánh cần điều khiển tay ga như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
A. Tăng ga thật nhanh, giảm ga từ từ.
B. Tăng ga thật nhanh, giảm ga thật nhanh.
C. Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
D. Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ.
Câu 19: Kỹ thuật cơ bản để giữ thăng bằng khi điều khiển xe mô tô đi trên đường gồ ghề như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
A. Đứng thẳng trên giá gác chân lái sau đó hơi gập đầu gối và khuỷu tay, đi chậm để không nẩy quá mạnh.
B. Ngồi lùi lại phía sau, tăng ga vượt nhanh qua đoạn đường xóc.
C. Ngồi lệch sang bên trái hoặc bên phải để lấy thăng bằng qua đoạn đường gồ ghề.
Câu 20: Chủ phương tiện cơ giới đường bộ có được tự ý thay đổi màu sơn, nhãn hiệu hoặc các đặc tính kỹ thuật của phương tiện so với chứng nhận đăng ký xe hay không?
A. Được phép thay đổi bằng cách dán đề can với màu sắc phù hợp.
B. Không được phép thay đổi.
C. Tùy từng loại phương tiện cơ giới đường bộ.
Câu 21: Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nào ghi dưới đây?
A. Kính chắn gió, kính cửa phải là loại kính an toàn, bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển; có đủ hệ thống hãm và hệ thống chuyển hướng có hiệu lực, tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe, có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật.
B. Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đền báo hãm, đèn tín hiệu; có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói, các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.
C. Cả ý 1 và ý 2.
Câu 22: Xe mô tô và xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ phải bắt buộc có đủ bộ phận giảm thanh không?
A. Không bắt buộc.
B. Bắt buộc.
C. Tùy từng trường hợp.
Câu 23: Xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ phải có đủ các loại đèn gì?
A. Đèn chiếu sáng gần và xa.
B. Đèn soi biển số; đèn báo hãm và đèn tín hiệu.
C. Dàn đèn pha trên nóc xe.
D. Cả ý 1 và ý 2.
Câu 24: Kính chắn gió của xe ô tô phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
A. Là loại kính an toàn, kính nhiều lớp, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo hình ảnh quan sát rõ ràng, không bị méo mó.
B. Là loại kính trong suốt, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển về phía trước mặt và hai bên.
Câu 25: Bánh xe lắp cho xe ô tô phải đảm bảo an toàn kỹ thuật như thế nào dưới đây?
A. Đủ số lượng, đủ áp suất, đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định; lốp bánh dẫn hướng hai bên cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp đồng đều; không sử dụng lốp đắp; lốp không mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất, không nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành.
B. Vành, đĩa vành đúng kiểu loại, không rạn, nứt, cong vênh; bánh xe quay trơn, không bị bó kẹt hoặc cọ sát vào phần khác; moay ơ không bị rơ; lắp đặt chắc chắn, đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
C. Cả ý 1 và ý 2.
Câu 26: Âm lượng của còi điện lắp trên ô tô (đo ở độ cao 1,2 mét với khoảng cách 2 mét tính từ đầu xe) là bao nhiêu?
A. Không nhỏ hơn 90 dB (A), không lớn hơn 115 dB (A).
B. Không nhỏ hơn 80 dB (A), không lớn hơn 105 dB (A).
C. Không nhỏ hơn 70 dB (A), không lớn hơn 90 dB (A).
Câu 27: Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên đối với xe ô tô có tác dụng gì?
A. Bảo dưỡng ô tô thường xuyên làm cho ô tô luôn luôn có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, kéo dài tuổi thọ của xe.
B. Ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài.
C. Cả ý 1 và ý 2.
Câu 28: Trong các nguyên nhân nêu dưới đây, nguyên nhân nào làm động cơ diesel không nổ?
A. Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí, tạp chất.
B. Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí, không có tia lửa điện.
C. Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí và nước, không có tia lửa điện.
Câu 29: Gạt nước lắp trên ô tô phải đảm bảo yêu cầu an toàn kỹ thuật nào dưới đây?
A. Đầy đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường.
B. Lưỡi gạt không quá mòn, diện tích quét đảm bảo tầm nhìn của người lái.
C. Cả ý 1 và ý 2.
Câu 30: Dây đai an toàn lắp trên ô tô phải đảm bảo yêu cầu an toàn kỹ thuật nào dưới đây?
A. Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khóa cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt; kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
B. Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn không bị rách, đứt, khóa cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt; kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm mở ra khi giật dây đột ngột.
C. Cả ý 1 và ý 2.
Câu 31: Thế nào là động cơ 4 kỳ?
A. Là loại động cơ; Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thức hiện 2 (hai) hành trình, trong đó có một lần sinh công
B. Là loại động cơ; Để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ, pít tông thức hiện 4 (bốn) hành trình, trong đó có một lần sinh công
Câu 32: Công dụng của hệ thống bôi trơn đối với động cơ ô tô?
A. Cung cấp một lượng dầu bôi trơn đủ và sạch dưới áp suất nhất định đi bôi trơn cho các chi tiết của động cơ để giảm ma sát, giảm mài mòn, làm kín, làm sạch, làm mát và chống gỉ.
B. Cung cấp một lượng nhiên liệu đầy đủ và sạch để cho động cơ ô tô hoạt động.
C. Cả ý 1 và ý 2.
Câu 33: Niên hạn sử dụng của ô tô tải (tính bắt đầu từ năm sản xuất) là bao nhiêu năm?
A. 15 năm.
B. 20 năm.
C. 25 năm.
Câu 34: Niên hạn sử dụng của ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi tính bắt đầu từ năm sản xuất là bao nhiêu năm?
A. 5 năm.
B. 20 năm.
C. 25 năm.
Câu 35: Hãy nêu công dụng của động cơ ô tô?
A. Khi làm việc, nhiệt năng được biến đổi thành cơ năng làm trục khuỷu động cơ quay, truyền lực đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho ô tô.
B. Khi làm việc, cơ năng được biến đổi thành nhiệt năng và truyền đến các bánh xe chủ động tạo ra chuyển động tịnh tiến cho ô tô.
C. Cả ý 1 và ý 2.
Câu 36: Hãy nêu công dụng hệ thống truyền lực của ô tô?
A. Dùng để truyền mô men quay từ động cơ tới các bánh xe chủ động của ô tô.
B. Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
C. Dùng để làm giảm tốc độ, dừng chuyển động của ô tô.
Câu 37: Hãy nêu công dụng ly hợp (côn) của xe ô tô?
A. Dùng để truyền mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình xe ô tô chuyển động.
B. Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến hộp số của xe ô tô.
C. Dùng để truyền truyền động từ hộp số đến bánh xe chủ động của ô tô
Câu 38: Hãy nêu công dụng hộp số của ô tô?
A. Truyền và tăng mô men xoắn giữa các trục vuông góc nhau, đảm bảo cho các bánh xe chủ động quay với tốc độ khác nhau khi sức cản chuyển động ở bánh xe hai bên không bằng nhau.
B. Truyền và thay đổi mô men xoắn giữa các trục không cùng nằm trên một đường thẳng và góc lệch trục luôn thay đổi trong quá trình ô tô chuyển động, chuyển số êm dịu, dễ điều khiển.
C. Truyền và thay đổi mô men từ động cơ đến bánh xe chủ động, cắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động, đảm bảo cho ô tô chuyển động lùi.
Câu 39: Hãy nêu công dụng hệ thống lái của ô tô?
A. Dùng để thay đổi mô men từ động cơ tới các bánh xe chủ động khi ô tô chuyển động theo hướng xác định.
B. Dùng để thay đổi mô men giữa các trục vuông góc nhau khi ô tô chuyển động theo hướng xác định.
C. Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
Câu 40: Hãy nêu công dụng hệ thống phanh của xe ô tô?
A. Dùng để giảm tốc độ, dừng chuyển động của xe ô tô và giữ cho xe ô tô đứng yên trên dốc.
B. Dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho xe ô tô chuyển động ổn định theo hướng xác định.
C. Dùng để truyền hoặc ngắt truyền động từ động cơ đến bánh xe chủ động của xe ô tô.
Câu 41: Đèn phanh trên xe mô tô có tác dụng gì?
A. Có tác dụng cảnh báo cho các xe phía sau biết xe đang giảm tốc để chủ động tránh hoặc giảm tốc để tránh va chạm.
B. Có tác dụng định vị vào ban đêm với các xe từ phía sau tới để tránh va chạm.
C. Cả ý 1 và ý 2
Câu 42: Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
A. Nhiệt độ nước làm mát động cơ quá ngưỡng cho phép.
B. Áp suất lốp không đủ.
C. Đang hãm phanh tay.
D. Cần kiểm tra động cơ.
Câu 43: Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
A. Báo hiệu hệ thống chống bó cứng khi phanh bị lỗi.
B. Áp suất lốp không đủ.
C. Đang hãm phanh tay.
D. Cần kiểm tra động cơ.
Câu 44: Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
A. Báo hiệu thiếu dầu phanh.
B. Áp suất lốp không đủ.
C. Đang hãm phanh tay.
D. Sắp hết nhiên liệu.
Câu 45: Khi động cơ ô tô đã khởi động, bảng đồng hồ xuất hiện ký hiệu như hình vẽ dưới đây, báo hiệu tình trạng như thế nào của xe ô tô?
A. Báo hiệu hệ thống chống bó cứng khi phanh bị lỗi.
B. Áp suất lốp không đủ.
C. Đang hãm phanh tay.
D. Sắp hết nhiên liệu.
Câu 46: Khi khởi động xe số tự động có trang bị chìa khóa thông minh có cần đạp hết hành trình bàn đạp chân phanh?
A. Phải đạp hết hành trình bàn đạp chân phanh.
B. Không cần đạp phanh.
C. Tùy từng trường hợp.
Câu 47: Ắc quy được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì?
A. Giúp người lái xe kịp thời tạo xung lực tối đa lên hệ thống phanh trong khoảnh khắc đầu tiên của tình huống khẩn cấp.
B. Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
C. Hỗ trợ người lái xe khởi hành ngang dốc.
D. Để tích trữ điện năng, cung cấp cho các phụ tải khi máy phát chưa làm việc.
Câu 48: Máy phát điện được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì?
A. Để phát điện năng cung cấp cho các phụ tải làm việc và nạp điện cho ắc quy.
B. Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
C. Hỗ trợ người lái xe khởi hành ngang dốc.
D. Để tích trữ điện năng và cung cấp điện cho các phụ tải làm việc.
Câu 49: Dây đai an toàn được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
A. Ổn định chuyển động của xe ô tô khi đi vào đường vòng.
B. Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại.
C. Để tích trữ điện năng và cung cấp điện cho các phụ tải làm việc.
Câu 50: Túi khí được trang bị trên xe ô tô có tác dụng gì dưới đây?
A. Giữ chặt người lái và hành khách trên ghế ngồi khi xe ô tô đột ngột dừng lại.
B. Giảm khả năng va đập của một số bộ phận cơ thể quan trong với các vật thể trong xe.
C. Hấp thụ một phần lực va đập lên người lái và hành khách.
D. Cả ý 2 và ý 3.
................................
................................
................................
Xem thêm bộ câu hỏi lý thuyết & đề ôn thi bằng lái xe có đáp án hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT