200+ Trắc nghiệm Giáo dục học đại cương (có đáp án)

Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục học đại cương có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Giáo dục học đại cương đạt kết quả cao.

200+ Trắc nghiệm Giáo dục học đại cương (có đáp án)

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

Câu 1: Hiện tượng giáo dục xuất hiện trong xã hội loài người là nhờ và do yếu tố nào trong các yếu tố nào dưới đây?

A. Do con người có ý thứC.

B. Do con người có ngôn ngữ.

C. Do con người có tư duy.

D. Do con người có lao động.

E. Do cả 4 yếu tố trên. 

Câu 2: Nêu đầy đủ các yếu tố tạo thành quá trình sư phạm.

A. Khách thể, chủ thể giáo dụC.

B. Mục đích giáo dục, nội dung giáo dụC.

C. Phương pháp giáo dục, hình thức tổ chức giáo dụC.

D. Kết quả giáo dụC.

E. Cả A, B, C, D.

Quảng cáo

Câu 3: Giáo dục – với tư cách là một hiện tượng xã hội – là:

A. Hoạt động của thế hệ đi trước truyền lại cho thế hệ đi sau những kinh nghiệm về lao động sản xuất và sinh hoạt cộng đồng.

B. Hoạt động của những người trẻ tuổi tiếp thu những kinh nghiệm về lao động sản xuất và sinh hoạt cộng đồng.

C. Hoạt động của thế hệ đi trước truyền lại cho thế hệ đi sau những kinh nghiệm về lao động sản xuất và sinh hoạt cộng đồng và sự tiếp thu của những người trẻ tuổi về những kinh nghiệm đó.

D. Tất cả các hoạt động trên.

Câu 4: Giáo dục có đặc trưng cơ bản là:

A. Truyền đạt những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển xã hội loài người.

B. Lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển xã hội loài người.

Quảng cáo

C. Truyền đạt và lĩnh hội nền văn hoá của xã hội loài người.

D. Truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển của xã hội loài người.

Câu 5: Truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích luỹ trong quá trình lịch sử phát triển của xã hội loài người, đó là nét đặc trưng cơ bản của:

A. Quá trình sư phạm – đối tượng của giáo dục họC.

B. Quá trình giáo dục – 1 bộ phận của quá trình sư phạm.

C. Quá trình dạy học – 1 bộ phận của quá trình sư phạm.

D. Giáo dục – 1 hiện tượng của xã hội loài người.

Câu 6: Nhờ được giáo dục mà cá thể trở thành:

Quảng cáo

A. Con người.                                                

B. Cá nhân.

C. Nhân cách.                                                

D. Người lớn tuổi.

Câu 7: Giáo dục làm cho:

A. Nhu cầu và năng lực của con người ngày càng phong phú và đa dạng.

B. Nhân cách con người được phát triển ngày càng đầy đủ và hoàn thiện.

C. Sức mạnh tinh thần và sức mạnh thể chất của con người ngày càng tăng lên. 

D. Cả A, B, C.

Câu 8: Giáo dục là điều kiện không thể thiếu được để duy trì và phát triển đời sống của con người, của xã hội loài người vì:

A. Giáo dục tái sản xuất những nhu cầu và năng lực của con người.

B. Giáo dục tái sản xuất những sức mạnh bản chất của con người.

C. Giáo dục tái sản xuất những nhân cách, sức lao động cần thiết phù hợp với yêu cầu xã hội.

D. Giáo dục tái sản xuất các hoạt động sống khác của xã hội.

Câu 9: Ở đâu có con người, ở đó có giáo dục vì:

A. Giáo dục là một hoạt động có mục đích của con người.

B. Giáo dục là một hoạt động có ý thức của con người.

C. Giáo dục là một chức năng đặc trưng của xã hội loài người.

D. Giáo dục là yêu cầu cần thiết của xã hội.

E. Cả A, B, C.  

Câu 10: Giáo dục là một hiện tượng phổ biến của xã hội loài người vì:

A. GD là phương thức để tái sản xuất sức lao động xã hội.

B. GD là phương thức để tái sản xuất những nhân cách phù hợp với yêu cầu xã hội.

C. GD là chức năng đặc trưng của xã hội loài người.

D. GD là phương thức để tái sản xuất những hoạt động sống của xã hội. 

Câu 11: GD là một tất yếu và không bao giờ mất đi (vĩnh hằng) vì:

A. GD ra đời sau sự ra đời của xã hội.

B. GD ảnh hưởng to lớn đến sự phát triến của xã hội.

C. GD là nhân tố tái sản xuất xã hội.

D. Cả A, B, C.

Câu 12: Mèo dạy con bắt chuột là một hiện tượng:

A. Bản năng.                             

B. GD.                             

C. Bắt chước.

Câu 13: Trong thế giới động vật có hiện tượng GD không?

A. Có.

B. Không.

Câu 14: GD là một hiện tượng:

A. Tự nhiên.                                                             

B. Xã hội.

C. Xã hội đặc biệt.                                                   

D. Tự nhiên – xã hội.

Câu 15: Quá trình sư phạm có phải là hiện tượng GD không?

A. Có. 

B. Không.

Câu 16: Mọi hiện tượng GD đều là đối tượng nghiên cứu của GDH:

A. Đúng.

B. Sai.

Câu 17: Những hiện tượng GD nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của GDH:

A. Các hiện tượng GD diễn ra ở các cung thiếu nhi.

B. Các hiện tượng GD diễn ra ở các câu lạc bộ văn hoá.

C. Các hiện tượng GD diễn ra ở các trường họC.

D. Cả A, B, C.

Câu 18: Quá trình sư phạm là sự thống nhất của hai quá trình bộ phận, đó là:

A. Quá trình dạy và quá trình họC.

B. Quá trình ĐH và quá trình GD.

C. Quá trình GD và quá trình tự GD.

D. Quá trình truyền thụ kinh nghiệm xã hội và quá trình tiếp thu kinh nghiệm xã hội. 

Câu 19: Chức năng trội của quá trình ĐH là:

A. Võ trang cho người học những tri thức về tự nhiên, xã hội và tư duy.

B. Trau dồi học vấn.

C. Hình thành những kỹ năng, kỹ xảo nhận thức hoạt động.

Câu 20: Chức năng trội của quá trình GD (nghĩa hẹp) là:

A. Xây dựng hệ thống niềm tin, lý tưởng, động cơ, thái độ, tính cách, thói quen.

B. Hình thành và phát triển những phẩm chất về thế giới quan khoa học, chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, .. của cá nhân người học.

C. Cả A, B.

Câu 21: Người sinh viên vừa phải học tri thức, vừa phải rèn luyện đạo đức vì:

A. Quá trình đào tạo ở đại học bao gồm cả quá trình dạy học và quá trình GD.

B. Xã hội yêu cầu con người phải có cả tài và đứC.

C. Quá trình đào tạo ở đại học là quá trình hình thành nhân cách toàn diện cho người sinh viên.

D. Cả A, B, C.

Câu 22: Quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của quá trình giảng dạy và quá trình học tập. Vì vậy, trong quá trình dạy học, người học đóng vai trò:

A. Chủ thể của quá trình dạy học.

B. Khách thể của quá trình dạy học.

C. Vừa là chủ thể, vừa là khách thể của quá trình dạy học.

Câu 23: Nhiệm vụ nghiên cứu của GDH là:

A. Nghiên cứu bản chất, cấu trúc và những tính quy luật của quá trình GD.

B. Nghiên cứu những đặc điểm của quá trình GD diễn ra với mọi khách thể GD khác nhau.

C. Nghiên cứu những đặc điểm của quá trình GD ở trong những thể chế khác nhau.

D. Xác định nhiệm vụ, nội dung, phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức GD để quá trình đó vận hành tối ưu.

E. Cả A, B, C, D.

Câu 24: Các quá trình hoạt động nhằm tạo ra cơ sở khoa học của thế giới quan, lý tưởng đạo đức, thái độ thẩm mỹ, đối với hiện thực của con người, kể cả việc phát triển nâng cao thể lực là:

A. Quá trình gd thể chất.

B. Quá trình gd đạo đức.

C. Quá trình gd thẩm mỹ.

D. Quá trình gd (nghĩa hẹp).

E. Cả A, B, C, D. 

Câu 25: Hãy ghép các khái niệm cho phù hợp:

1. GD theo nghĩa hẹp .

2. GD theo nghĩa rộng .

3. Dạy học .

A. Là khái niệm bao gồm cả giáo dưỡng, dạy học, và tất cả những yếu tố tạo nên những nét tính cách và phẩm chất của con người.

B. Là các quá trình hoạt động nhằm tạo ra cơ sở khoa học của thế giới quan, lý tưởng đạo đức, thái độ thẩm mỹ đối với hiện thực của con người kể cả việc phát triển nâng  cao thể lực.

C. Là khái niệm chỉ hoạt động đan xen vào nhau của giáo viên và học sinh nhằm đạt được mục đích đã đề ra.

D. Là khái niệm chỉ hoạt động chung của người dạy và người học, hai hoạt động này song song tồn tại và phát triển trong cùng một quá trình thống nhất

Câu 26: Trong quá trình dạy học, vai trò chủ đạo của người giáo viên thể hiện ở chỗ:

A. Định hướng việc truyền thụ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đến người học một cách hợp lý, khoa học.

B. Tổ chức việc truyền thụ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đến người học một cách hợp lý, khoa học.

C. Cả A và B.

Câu 27: Trong quá trình dạy học, vai trò chủ thể của người học thể hiện ở chỗ:

A. Người học tiếp thu một cách có ý thức hệ thống kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo hoạt động.

B. Năng lực tiếp thu một cách độc lập và sáng tạo hệ thống kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo hoạt động.

C. Người học hình thành năng lực và thái độ học tập đúng đắn.

D. Cả A, B, C.

Câu 28: Vai trò chủ động, tích cực, năng động của người học trong quá trình học tập có ý nghĩa quyết định đối với:

A. Sự lĩnh hội kiến thức.

B. Sự phát triển trí tuệ.

C. Sự hoàn thiện nhân cách.

D. Cả A, B, C.

Câu 29: Phân ngành của GDH nghiên cứu về bản chất và những quy luật của quá trình sư phạm toàn vẹn, về mục đích và nội dung của quá trình đó, để từ đó tạo ra các ngành GDH khác đi sâu vào những vấn đề cụ thể, là:

A. Lý luận dạy học.

B. GDH đại cương.

C. Lý luận GD.

D. Lý luận quản lý nhà trường.

E. Lý luận về các phương pháp giảng dạy bộ môn.

Câu 30: GDH đại cương có nhiệm vụ nghiên cứu:

A. Quá trình dạy học với tư cách là một quá trình sư phạm bộ phận, một phương tiện để trau dồi học vấn, phát triển năng lực trí tuệ và GD phẩm chất nhân cách.

B. Các vấn đề lý luận chung, về phương pháp luận, về phương pháp của GDH.

C. Quá trình GD với tư cách là một quá trình sư phạm bộ phận, nhằm hình thành niềm tin, lý tưởng, động cơ, thái độ, những nét tính cách và những thói quen hành vi XHCN cho học sinh.

D. Xác định quy luật của việc giảng dạy và học tập từng môn học để từ đó xây dựng nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy và học bộ môn cho phù hợp.

................................

................................

................................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên