Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 16 (có đáp án): Inventions

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 16 (có đáp án): Inventions

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8.

A. Phonetics and Speaking

Đề bài Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Quảng cáo

Question 1:

A. invention

B. helicopter

C. utensil

D. ingredient

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 2:

A. apple

B. manufacture

C. facsimile

D. ballpoint

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɔː/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 3:

A. mold

B. process

C. procedure

D. open

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

Quảng cáo

Question 4:

A. grind

B. reinforce

C. mixture

D. liquor

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /aɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/

Question 5:

A. conveyor

B. defrost

C. helicopter

D. contest

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/

Question 6:

A. loudspeaker

B. leader

C. theater

D. feature

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɪə/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/

Quảng cáo

Question 7:

A. ferment

B. zipper

C. thresh

D. process

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Đề bài Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 8:

A. defrost

B. winnow

C. mortar

D. concrete

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 9:

A. invention

B. liquefy

C. vanilla

D. conveyor

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Quảng cáo

Question 10:

A. utensil

B. papyrus

C. procedure

D. microphone

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 11:

A. foreman

B. ranger

C. sample

D. improve

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 12:

A. ferment

B. ballpoint

C. mixture

D. concrete

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 13:

A. reinforce

B. procedure

C. deliver

D. encourage

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 14:

A. helicopter

B. manufacture

C. introduction

D. recreation

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3

Question 15:

A. mortar

B. refine

C. fiber

D. lazer

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

B. Vocabulary and Grammar

Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: The meat has to _________ when taking out of the fridge.

A. frost

B. defrost

C. be defrosted

D. be defrosting

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu “have to be P2”

Dịch: Thịt phải được giã đông khi đem ra khỏi tủ lạnh.

Question 2: The US first __________ of the Moon began with the Ranger 4 impactor in 1962.

A. exploration

B. explosion

C. experiment

D. excitement

Đáp án: A

Giải thích: exploration: sự tìm hiểu, khám phá

Dịch: Cuộc thám hiểm mặt trăng đầu tiên của nước Mỹ bắt đầu với con tàu Ranger 4 vào năm 1962.

Question 3: Don’t you think my jeans need _______?

A. clean

B. to clean

C. cleaning

D. cleans

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc bị động với need: need Ving/ need to be PIIL cần được làm gì.

Dịch: Bạn có nghĩ là quần jeans của tôi cần được giặt không?

Question 4: Artificial intelligence (AI) is an area of __________ concerned with making computers copy intelligent human behaviour.

A. field

B. study

C. reality

D. technique

Đáp án: B

Giải thích: area of study: lĩnh vực nghiên cứu

Dịch: Trí tuệ nhân tạo (AI) là một lĩnh vực nghiên cứu liên quan đến việc làm cho cacscs máy tính sao chép lại được các thói quen của con người.

Question 5: Do you know who _________ the ball point pen?

A. invent

B. invented

C. inventing

D. invents

Đáp án: B

Giải thích: câu chia thời quá khứ vì hoạt động sản xuất bút bi đã xảy ra lâu rồi.

Dịch: Bạn có biết ai phát minh ra bút bi không?

Question 6: His teacher regrets _______ him that his application for the job has been turned down.

A. tell

B. to tell

C. telling

D. tells

Đáp án: B

Giải thích: regret to V: tiếc khi phải làm gì, dùng khi muốn nói về thông tin không tốt.

Dịch: Thầy của anh ra rất lấy làm tiếc khi phải báo với anh ta rằng đơn xin việc của anh ta đã bị từ chối.

Question 7: Can you tell me the process ___________ making reinforced concrete?

A. in

B. of

C. for

D. on

Đáp án: B

Giải thích: the process of Ving: quá trình làm gì

Dịch: Bạn có thể nói tôi biết quá trình làm bê tông cốt thép không?

Question 8: The facsimile machine was created __________ Alexander Bain in 1843.

A. by

B. at

C. of

D. with

Đáp án: A

Giải thích: câu bị động thời quá khứ was/ were + P2 + by + N

Dịch: Máy fax được phát minh bởi Alexander Bain.

Question 9: The ships had their days of ____________ in the 1840s and 1850s.

A. glorious

B. glory

C. glorify

D. gloriously

Đáp án: B

Giải thích: sau giới từ là danh từ, glory: sự rực rỡ

Dịch: Những con thuyền đại được những ngày tháng cực thịnh vào những năm 40-50 của thế kỉ 17.

Question 10: __________it was so cold, he went out without an overcoat.

A. If

B. Since

C. Although

D. Because

Đáp án: C

Giải thích: although nối 2 vế tương phản về nghĩa

Dịch: Dù trời lạnh nhưng anh ấy vẫn ra ngoài mà không mặc áo khoác.

Question 11: Space travel is one of the marvels wonders of modern _______.

A. science

B. scientific

C. scientifically

D. scientist

Đáp án: A

Giải thích: sau tính từ ta cần một danh từ, modern science: khoa học hiện đại.

Dịch: Sự di chuyển vào vũ trụ là một trong những kì tích tuyệt vời của khoa học hiện đại.

Question 12: Does the mixture have vanilla in the ____________?

A. utensil

B. vacuum

C. ingredient

D. mortar

Đáp án: C

Giải thích: ingredient: thành phần

Dịch: Hỗn hợp có vani ở trong thành phần không thế?

Question 13: In 1778, he ……………… to London to study with Benjamin West for four years.

A. has gone

B. had gone

C. would go

D. went

Đáp án: D

Giải thích: ta thấy mốc thời gian 1778 đã qua, nên câu chia ở thời quá khứ đơn giản.

Dịch: Vào năm 1778, ông ấy đến London để nghiên cứu với Benjamin West trong vòng 5 năm.

Question 14: Each fiber in the bundle ___________ only a tiny fraction of the total image.

A. transmit B. transmitted C. transmits D. to transmit

Đáp án: C

Giải thích: chủ ngữ là each + N thì động từ chia số ít

Dịch: Mỗi sợi cơ trong bó cơ vận chuyển duy nhất 1 phần nhỏ xíu của toàn bộ hình ảnh.

Question 15: ................... in Shanghai than in any other city in China.

A. More people live

B. More people living

C. It has more people

D. More living people

Đáp án: A

Giải thích: ta thấy vế sau có “than” nên cau là so sánh hơn. Câu vẫn thiếu chủ ngữ và động từ nên đáp án A là hợp lý.

Dịch: Nhiều người sống ở Thượng Hải hơn bất kì thành phố nào ở Trung Quốc.

C. Reading

Đề bài Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Inventions That Changes Our World

People have been inventing things for years. Paper was invented about 2,000 years ago. The wheel was invented more than 5,000 years ago. What would life be like without paper to write on or bikes to ride? Those inventions have made life easier.

Airplane

The Wright Brothers invented the first airplane in December 1903. That makes 2003 the 100th anniversary! Before the airplane was invented, most people traveled by cars, boats, and trains. Today, airplanes help people travel faster. How do airplanes help you?

Telephone

Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876. Before the telephone was invented, people kept in touch by writing letters or talking in person. Today the telephone makes it easier for people to talk to one another. How do telephones help you?

Automobile

The first four-wheeled gas-powered car was invented by Karl Benz in 1891. Before people had cars, they couldn’t travel easily. They walked or rode horses for short trips. They took trains or boats for long trips. Today cars are one of the main ways people travel. How do cars help you?

Computer

People worked for years to make the first computer. It was built in 1946. The first computer was called ENIAC. Today computers are an important part of many people’s lives. People use computers as tools to write, get information, and much more. How do computers help you?

Question 1: The wheel was invented more than 5 thousands years ago.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “The wheel was invented more than 5,000 years ago.”.

Dịch: Bánh xe được phát minh hơn 5000 năm trước.

Question 2: Before the airplane was invented, people traveled around on foot.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Before the airplane was invented, most people traveled by cars, boats, and trains.”.

Dịch: Trước khi máy bay được phát minh, hầu hết mọi người đi lại bằng ô tô, tàu thuyền và tàu hoả.

Question 3: Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.”.

Dịch: Alexander Graham Bell phát minh ra điện thoại vào năm 1876.

Question 4: Before the invention of automobiles, people walked or rode horses for long trips.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “They walked or rode horses for short trips. They took trains or boat for long trips”.

Dịch: Họ đi bộ hoặc cưỡi ngựa khi đi đường ngắn. Họ bắt tàu hoả và thuyền cho đường dài

Question 5: People use computers as tools to write, get information.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “People use computers as tools to write, get information, and much more.”.

Dịch: Con người dùng máy tính như công cụ viết, nhận thông tin và hơn thế nữa.

Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

There is a lot of controversy surrounding the invention __________ (6) the telephone. There have been court cases, books, and articles generated about the subject. Of course, Alexander Graham Bell is the father of the telephone. After all it was his design that was first __________ (7), however, he was not the first inventor to come up __________ (8) the idea of a telephone.

Antonio Meucci, an Italian immigrant, began developing the design of a talking telegraph or telephone __________ (9) 1849. In 1871, he filed a caveat (an announcement of an invention) for his design of a talking telegraph. Due to hardships, Meucci could not renew his caveat. His role in the invention of the telephone was overlooked until the United States House of Representatives __________ (10) a Resolution on June 11, 2002, honoring Meucci's contributions and work. You can read the resolution (107th Congress, H Res 269) on Congress.gov.

To make matters even more interesting some researchers suggest that Elisha Gray, a professor at Oberlin College, applied for a caveat of the telephone on __________ (11) same day Bell applied for his patent of the telephone- these gentlemen didn’t actually visit the Patent Office, their lawyers did __________ (12) their behalf. In Historical First Patents: The First United States Patent for Many Everyday Things (Scarecrow Press, 1994), Travis Brown, reports that Bell’s lawyer got to the patent office first. The date was February 14, 1876. He was the fifth entry of that day, __________ (13) Gray’s lawyer was 39th. Therefore, the U.S. Patent Office ___________ (14) Bell with the first patent for a telephone, US Patent Number 174,465 rather than honor Gray's caveat. _________, (15) some authors dispute this story and suggest that there was malfeasance by certain individuals at Patent Office, and possibly Bell himself.

Question 6:

A. of

B. to

C. with

D. for

Đáp án: A

Giải thích: the N of N

Dịch: Có rất nhiều tranh cãi xung quanh sự phát minh điện thoại.

Question 7:

A. to patent

B. to offer

C. to invent

D. to open

Đáp án: A

Giải thích: patent: đăng kí sáng chế

Dịch: Sau cùng thì đó là phát minh của Bell mà đương đăng kí sớm nhất.

Question 8:

A. for

B. on

C. with

D. of

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc “come up with st”: nảy ra ý tưởng gì

Dịch: Tuy nhiên ông không phải người đầu tiên có ý tưởng phát minh điện thoại.

Question 9:

A. on

B. at

C. in

D. of

Đáp án: C

Giải thích: in + năm: vào năm…

Dịch: Antonio Meucci, một người nhập cư người Italia bắt đầu ý tưởng phát minh điện thoại vào năm 1849.

Question 10:

A. pass

B. passed

C. passing

D. to pass

Đáp án: B

Giải thích: câu chuyện đang được kể lại nên tất cả chi tiết sẽ chia quá khứ

Dịch: Vai trò của ông trong sự phát minh điện thoại được nhìn lại cho đến khi Hạ viện Mỹ thông qua một nghị quyết vào ngày 11 tháng 6 năm 2002, vinh danh cống hiến và việc làm của Meucci.

Question 11:

A. a

B. x

C. an

D. the

Đáp án: D

Giải thích: cụm từ the same + N: cùng…

Dịch: Để làm vấn đề trở nên thú vị hơn, một vài nhà nghiên cứu đã cho biết rằng Elisha Gray, một giáo sư ở đại học Oberlin nộp một bản phác thảo sớm của điện thoại vào cùng ngày Bell đăng kí bằng sáng chế điện thoại…

Question 12:

A. at

B. on

C. for

D with

Đáp án: B

Giải thích: cụm từ on one’s behalf: thay mặt ai

Dịch: Những người này thực tế không đến cục sở hữu trí tuệ, luật sư của họ làm điều này thay họ.

Question 13:

A. because

B. when

C. while

D. although

Đáp án: C

Giải thích: while nối 2 vế tương phản về nghĩa

Dịch: Ông ấy là người đăng kí thứ 5 trong ngày, trong khi luật sư của Gray đăng kí thứ 39.

Question 14:

A. provided

B. supported

C. objected

D. awarded

Đáp án: D

Giải thích: award sb with st: tặng ai giải thưởng gì

Dịch: Vì thế, cục sở hữu trí tuệ Mỹ phong tặng Bell là người đầu tiên có bằng sáng chế điện thoại, số 174765, hơn là tôn vinh bản thảo của Gray.

Question 15:

A. Therefore

B. However

C. Because

D. As

Đáp án: B

Giải thích: However đứng đầu câu mang nghĩa “tuy nhiên”

Dịch: Tuy nhiên, một vài tác giả tranh cãi câu chuyện ngày và cho rằng có sự gian lận bởi một số cá nhân ở cục sở hữu trí tuệ, và có thể là chính Bell.

D. Writing

Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: A dolphin/ can/ swim/ stay/ underwater/ a long time.

A. A dolphin can to swim and stay underwater for a long time.

B. A dolphin can swim but stay underwater for a long time.

C. A dolphin can swim and stay underwater in a long time.

D. A dolphin can swim and stay underwater for a long time.

Đáp án: D

Giải thích: can + V: có thể làm gì

For a long time: trong thời gian dài

Dịch: Một con cá heo có thể bơi và ở dưới nước trong thời gian dài.

Question 2: The inventions/ imitate/ animals/ the aeroplane/ and/ the submarine.

A. The inventions who imitate animals are the aeroplane and the submarine.

B. The inventions that imitate animals are the aeroplane and the submarine.

C. The inventions which imitate animals is the aeroplane and the submarine.

D. The inventions imitate animals are the aeroplane and the submarine.

Đáp án: B

Giải thích: mệnh đề quan hệ which thay thế cho danh từu chỉ vật

Dịch: Phát minh mà bắt chước động vật là máy bay và tàu ngầm.

Question 3: The aeroplane/ be/ considered/ one/ greatest/ inventions/ in our history.

A. The aeroplane is considered one the greatest inventions in our history.

B. The aeroplane considered one greatest inventions in our history.

C. The aeroplane is considered one of the greatest inventions in our history.

D. The aeroplane considered one of the greatest inventions in our history.

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc one of the + Ns: một trong những

Dịch: Máy bay được cho là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử.

Question 4: The telephone/ be/ invented/ Alexander Graham Bell.

A. The telephone was invented by Alexander Graham Bell.

B. The telephone be invented by Alexander Graham Bell.

C. The telephone is invented of Alexander Graham Bell.

D. The telephone was invented of Alexander Graham Bell.

Đáp án: A

Giải thích: câu bị động thời quá khứ đơn

Dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexamder Graham Bell.

Question 5: The cellphone/ be/ portable/ so/ I/ can/ bring/ everywhere.

A. The cellphone is portable so I can bring it everywhere.

B. The cellphone is portable so I can bring everywhere.

C. The cellphone are portable so I can bring it everywhere.

D. The cellphone be portable so I can bring everywhere.

Đáp án: A

Giải thích: portable: có thể mang đi được

Dịch: Điện thoại di động có thể mang đi được nên tôi có thể mang nó đi khắp nơi.

Đề bài Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: long/ to/ distances / help/ long/ Aeroplanes/ in/ us/ the/ air.

A. Aeroplanes help to travel us long distances in the air.

B. Aeroplanes help us travel to long distances in the air.

C. Aeroplanes help us to travel long distances in the air.

D. Aeroplanes long help us to travel distances in the air.

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc help sb V: giúp ai làm gì

Dịch: Máy bay giúp chúng ta đi quãng đường xa trên bầu trời.

Question 7: Which/ is/ of/ best/ the/ the/ imitation/ four/ of/ nature?

A. Which of the four inventions is the best imitation of nature?

B. Which is of the four inventions the best imitation of nature?

C. Which of the best four inventions is the imitation of nature?

D. Which the four of inventions is the best imitation of nature?

Đáp án: A

Giải thích: which of + Ns: cái gì trong số…

Dịch: Phát minh nào trong 4 cái là bắt chước thiên nhiên?

Question 8: who/ Could/ invented/ tell/ the/ you/ me/ light/ bulb?

A. Could me you tell who invented the light bulb?

B. Could you tell me who invented the light bulb?

C. Could who you tell me invented the light bulb?

D. Could you tell me the who invented light bulb?

Đáp án: B

Giải thích: câu để nghị lịch sự “could you…”

Dịch: Bạn có thể nói tôi biết ai phát minh ra đèn điện không?

Question 9: The/ that/ USB/ helpful/ stick/ love/ is/ I/ so/ it/ so/ much.

A. The USB stick is helpful so that I love it so much.

B. The USB stick is so helpful so much that I love it.

C. The USB is so helpful stick that I love it so much.

D. The USB stick is so helpful that I love it so much.

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc be + so + adj + that + S V: quá…đến nỗi mà

Dịch: Chiếc USB này quá hữu dụng đến nỗi tôi thích nó rất nhiều.

Question 10: Portable/ dependent/ on/ not/ solar/ source/ are/ of/ chargers/ electricity.

A. Portable solar chargers are not dependent on source of electricity.

B. Portable solar chargers are dependent not on source of electricity.

C. Portable solar source are not dependent on chargers of electricity.

D. Portable chargers solar are not dependent on source of electricity.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be dependent on: phụ thuộc vào

Dịch: Nguồn năng lượng mặt trời có thể mang đi không phụ thuộc vào nguồn điện.

Đề bài Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: We use USB stick to store data.

A. Data to store are of USB stick.

B. USB stick are used to store data.

C. We don’t used to use USB stick.

D. To store date, we shouldn’t use USB stick.

Đáp án: B

Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn: use st to V => st be used to V

Dịch: USB được dùng để lưu trữ dữ liệu.

Question 12: My father promised to reward me if I passed the English test.

A. I won’t be rewarded if I passed the English test.

B. I won’t be rewarded if I pass the English test.

C. I will be rewarded if I passed the English test.

D. I will be rewarded if I pass the English test.

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc promise to V: hứa sẽ làm gì

Dịch: Bố tôi hứa thưởng tôi nếu tôi đỗ kì thi tiếng Anh.

Question 13: Do you have a food processor at your house?

A. Is there a food processor at your house?

B. Does a food processor have your house?

C. Is a food processor good?

D. Why don’t you buy a food processor?

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc there is + N: có…

Dịch: Nhà bạn có máy sơ chế thức ăn không?

Question 14: We can use a solar charge for charging mobile devices.

A. A solar charge can used for charging mobile devices.

B. A solar charge can use for charging mobile devices.

C. A solar charge can be used for charging mobile devices.

D. A solar charge can be for used charging mobile devices.

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc be used for Ving: được dùng để làm gì

Dịch: Một máy sạc pin năng lượng mặt trời được dùng để sạc những thiết bị di động.

Question 15: It’s convenient to use correction pen for correcting errors.

A. Correcting errors is convenient to use correction pen.

B. Correction pen is convenient for correcting errors.

C. To use correction pen is correcting.

D. It’s correction pen to use for correcting errors.

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc it + be + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Thật là thuận tiện khoi dùng bút xoá để sửa lỗi sai.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 960 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên