Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 40, 41, 42 Bài 10: Bảo vệ thông tin khi dùng máy tính - Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Tin học lớp 3 trang 40, 41, 42 Bài 10: Bảo vệ thông tin khi dùng máy tính sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tin học lớp 3.
- Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 40 Câu 1
- Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 40 Câu 2
- Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 40 Câu 3
- Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 40 Câu 4
- Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 41 Câu 5
- Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 41 Câu 6
- Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 41 Câu 7
- Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 41 Câu 8
- Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 42 Câu 9
- Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 42 Câu 10
- Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 42 Câu 11
Giải vở bài tập Tin học lớp 3 trang 40, 41, 42 Bài 10: Bảo vệ thông tin khi dùng máy tính - Kết nối tri thức
Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 40 Câu 1: Thông tin nào dưới đây không phải là thông tin cá nhân? Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng.
Địa chỉ của gia đình em.
Căn cước công dân của bố em.
Số điện thoại của mẹ em.
Số điện thoại của công an phường.
Lời giải:
Địa chỉ của gia đình em.
Căn cước công dân của bố em.
Số điện thoại của mẹ em.
Số điện thoại của công an phường.
Một số thông tin cá nhân: địa chỉ gia đình em, căn cước công dân của bố em, số điện thoại của mẹ em, …
Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 40 Câu 2: Đánh dấu ✔ vào ô trống trước thông tin cá nhân trong các trường hợp sau:
Ảnh chụp làng nghề.
Ảnh chụp cổng trường.
Ảnh chụp căn cước công dân của bố em.
Ảnh chụp cảnh đẹp vùng núi khi đi tham quan.
Lời giải:
Ảnh chụp làng nghề.
Ảnh chụp cổng trường.
Ảnh chụp căn cước công dân của bố em.
Ảnh chụp cảnh đẹp vùng núi khi đi tham quan.
Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 40 Câu 3: Ai là người cần được cảnh báo vì chia sẻ thông tin cá nhân trên Internet? Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng.
Bố em đọc tin tức và bình luận về nội dung đã đọc trên báo mạng.
Ông em đọc báo điện tử trên máy tính.
Chị em vào mạng xã hội chia sẻ những việc hằng ngày, đi đâu, làm gì, ở đâu.
Em chơi trò chơi điện tử.
Lời giải:
Bố em đọc tin tức và bình luận về nội dung đã đọc trên báo mạng.
Ông em đọc báo điện tử trên máy tính.
Chị em vào mạng xã hội chia sẻ những việc hằng ngày, đi đâu, làm gì, ở đâu.
Em chơi trò chơi điện tử.
Khi sử dụng mạng xã hội, chúng ta không nên chia sẻ lịch trình của chúng ta trên mạng xã hội.
Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 40 Câu 4: Khi giao tiếp trên Internet, em để lộ thông tin về địa chỉ của gia đình em, em có thể gặp những hậu quả như thế nào? Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng.
Kẻ xấu tìm đến địa chỉ của gia đình em để lừa gạt.
Kẻ xấu có thể tìm cách tiếp cận em để dụ dỗ, dọa nạt hoặc bắt cóc tống tiền.
Kẻ xấu giả mạo người trong gia đình em để lừa gạt người khác.
Không gặp hậu quả gì vì những người giao tiếp trên mạng sẽ không quan tâm đến thông tin em cung cấp.
Lời giải:
Kẻ xấu tìm đến địa chỉ của gia đình em để lừa gạt.
Kẻ xấu có thể tìm cách tiếp cận em để dụ dỗ, dọa nạt hoặc bắt cóc tống tiền.
Kẻ xấu giả mạo người trong gia đình em để lừa gạt người khác.
Không gặp hậu quả gì vì những người giao tiếp trên mạng sẽ không quan tâm đến thông tin em cung cấp.
Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 41 Câu 5: Em đang sử dụng điện thoại của mẹ để học tiếng Anh. Một người quen của mẹ nhắn tin yêu cầu em gửi ảnh của em cho họ. Em sẽ làm gì? Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng.
Em nói với mẹ.
Em làm theo yêu cầu đó.
Em không làm gì, bỏ qua.
Em gửi ảnh con mèo.
Lời giải:
Em nói với mẹ.
Em làm theo yêu cầu đó.
Em không làm gì, bỏ qua.
Em gửi ảnh con mèo.
Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 41 Câu 6: Em đang xem một video trên mạng, có tin nhắn của người lạ yêu cầu cho xin số điện thoại. Em sẽ làm gì? Đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng.
Hỏi xem họ là ai rồi cho số điện thoại nếu đúng là họ hàng.
Không làm gì và xem tiếp.
Chạy đi tìm bố và hỏi ý kiến.
Cho số điện thoại rồi xem tiếp.
Lời giải:
Hỏi xem họ là ai rồi cho số điện thoại nếu đúng là họ hàng.
Không làm gì và xem tiếp.
Chạy đi tìm bố và hỏi ý kiến.
Cho số điện thoại rồi xem tiếp.
Những thông tin cá nhân của mình không được tự tiện cho người khác.
Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 41 Câu 7: Hãy điền các cụm từ: bảo vệ, gây hại, thông tin cá nhân vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Các thông tin như họ và tên, số điện thoại, địa chỉ nhà, ảnh chụp căn cước công dân là những ………………. có thể được trao đổi nhờ máy tính.
b) Khi giao tiếp qua máy tính, mọi người cần có ý thức ………………. thông tin cá nhân.
c) Nếu để lộ thông tin cá nhân, người xấu có thể lợi dụng để ………………. cho người bị lộ thông tin và gia đình họ.
Lời giải:
a) Các thông tin như họ và tên, số điện thoại, địa chỉ nhà, ảnh chụp căn cước công dân là những thông tin cá nhân có thể được trao đổi nhờ máy tính.
b) Khi giao tiếp qua máy tính, mọi người cần có ý thức bảo vệ thông tin cá nhân.
c) Nếu để lộ thông tin cá nhân, người xấu có thể lợi dụng để gây hại cho người bị lộ thông tin và gia đình họ.
Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 41 Câu 8: Đánh dấu ✔ vào ô trống tương ứng.
Có |
Không |
|
a) Người lạ gửi đường liên kết có nội dung gây tò mò. Em có nháy chuột vào đó không? |
||
b) Nguời quen của bố yêu cầu gửi ảnh của em. Em có gửi không? |
||
c) Người lạ gửi tin nhắn xin địa chỉ nhà em. Em có gửi không? |
||
d) Giáo viên yêu cầu em gửi số điện thoại của mẹ. Em có gửi không? |
Lời giải:
Có |
Không |
|
a) Người lạ gửi đường liên kết có nội dung gây tò mò. Em có nháy chuột vào đó không? |
✔ |
|
b) Nguời quen của bố yêu cầu gửi ảnh của em. Em có gửi không? |
✔ |
|
c) Người lạ gửi tin nhắn xin địa chỉ nhà em. Em có gửi không? |
✔ |
|
d) Giáo viên yêu cầu em gửi số điện thoại của mẹ. Em có gửi không? |
✔ |
Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 42 Câu 9: Một người lạ gửi cho chị Mai một đường liên kết nói có trò chơi rất hay. Theo em, chị Mai có nên xem thử không? Vì sao?
Lời giải:
Theo em không nên. Vì đây là người lạ ta không biết rõ là họ gửi gì cho mình và nhằm mục đích gì.
Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 42 Câu 10: Bác Bình nhận được một thư điện tử có đính kèm một tệp có tiêu đề “Chúc mừng bạn đã trúng thưởng xe máy”. Theo em, bác Bình có nên mở tệp đó không? Vì sao?
Lời giải:
Theo em, bác Bình không nên mở tệp đó. Vì nhiều người lợi dụng mạng để lừa đảo. Chúng ta chỉ truy cập các trang web tin cậy, hãy cảnh giác với các thông tin giả, lừa đảo từ người lạ.
Vở bài tập Tin học lớp 3 trang 42 Câu 11: Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau?
a) Mẹ em quên đăng xuất sau khi đã đọc/gửi thư điện tử xong.
b) Bố em ghi mật khẩu vào mẩu giấy để trong túi quần.
c) Chị em nhận được tin nhắn dọa nạt của một người lạ qua facebook.
d) Một người nhờ bác em chuyển tiền để vay qua zalo.
Lời giải:
a) Em sẽ đăng xuất giúp mẹ hoặc báo với mẹ.
b) Em sẽ nhắc bố và cất nó vào chỗ kín đáo an toàn hơn.
c) Em sẽ nhắc chị báo lại với bố mẹ và không nên đọc những tin nhắn đó.
d) Em sẽ cảnh báo bác em cẩn thận và liên lạc trực tiếp điện thoại với người bạn đó.
Tham khảo lời giải SGK Tin học lớp 3 Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tin học lớp 3 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
VBT Tin học 3 Bài 14: Em thực hiện công việc như thế nào
VBT Tin học 3 Bài 15: Công việc được thực hiện theo điều kiện
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Tin học lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Tin học lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Tin học lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tin học lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.