Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 Tiết 2 trang 17, 18 (Dành cho buổi học thứ hai)
Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 Tiết 2 trang 17, 18 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai Tập 1.
Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 Tiết 2 trang 17, 18 (Dành cho buổi học thứ hai)
1. (trang 17, tiếng việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(bụi bẩn, làm mát, ăn, rau ăn, để thở, thuốc quý, thức ăn)
a. Cỏ cho con người ô-xy …………………………. Cỏ cũng hút khí các-bô-ních và lọc …………………….
b. Cỏ ……………….. và làm đẹp đường phố, công viên, trường học.
c. Cỏ là ……………….. cho gia súc như trâu, bò, ngựa, thỏ. Các loại gia cầm như gà, vịt, ngan, ngỗng cũng cần …………….. một lượng cỏ đáng kể mỗi ngày.
d. Có một số loài cỏ được con người dùng làm ………………………… Nhiều loài cỏ là những vị ……………… dùng chữa bệnh.
Trả lời:
a. Cỏ cho con người ô-xy để thở. Cỏ cũng hút khí các-bô-ních và lọc bụi bẩn.
b. Cỏ làm mát và làm đẹp đường phố, công viên, trường học.
c. Cỏ là thức ăn cho gia súc như trâu, bò, ngựa, thỏ. Các loại gia cầm như gà, vịt, ngan, ngỗng cũng cần ăn một lượng cỏ đáng kể mỗi ngày.
d. Có một số loài cỏ được con người dùng làm rau ăn. Nhiều loài cỏ là những vị thuốc quý dùng chữa bệnh.
2. (trang 18, tiếng việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ hai)
Đặt câu với từ ngữ đã cho.
M: cỏ, thức ăn, gia súc, trâu, bò, dê
Cỏ là thức ăn chính cho nhiều loại gia súc như trâu, bò, dê.
a. cỏ, cần thiết, gia cầm, gà, ngan, ngỗng
b. cỏ, thuốc quý, con người, cỏ sữa, cỏ xước, cỏ nhọ nồi
Trả lời:
a. cỏ, cần thiết, gia cầm, gà, ngan, ngỗng
Cỏ là thức ăn cần thiết cho gia cầm như gà, ngan, ngỗng,…
b. cỏ, thuốc quý, con người, cỏ sữa, cỏ xước, cỏ nhọ nồi
Một số loại cỏ là vị thuốc quý cho con người như cỏ sữa, cỏ xước, cỏ nhọ nồi,..
3. (trang 18, Tiếng việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2) Điền vào dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than.
Con kiến và hạt lúa mỳ
Một con kiến tìm thấy một hạt lúa mì liền tha về tổ. Tổ kiến ở một nơi rất xa, kiến càng đi càng mệt.
- Sao chị không thả tôi xuống đây - Hạt lúa mì lên tiếng.
- Chúng tôi cần để dành cho mùa đông Chúng tôi ai cũng phải đem về tổ nhiều nhất có thể
- Chị kiến, chị hãy nghỉ một tí đi Chúng ta cùng thỏa thuận nhé
- Thỏa thuận thế nào
Lúa mì ôn tồn bảo:
- Chị kiến, nếu chị thả tôi xuống đây, một năm sau tôi sẽ trả chị một trăm hạt
- Làm thế nào để chị có một trăm hạt - Kiến ngạc nhiên.
- Đó là một điều huyền bí của sự sống Chị hãy đào một lỗ nhỏ, vùi tôi xuống và một năm sau chị quay lại
Một năm sau chị kiến quay lại Quả nhiên lúa mì đã giữ đúng lời hứa.
(Theo Truyện ngộ ngôn thế giới)
Trả lời:
Một con kiến tìm thấy một hạt lúa mì liền tha về tổ. Tổ kiến ở một nơi rất xa, kiến càng đi càng mệt.
- Sao chị không thả tôi xuống đây? - Hạt lúa mì lên tiếng.
- Chúng tôi cần để dành cho mùa đông. Chúng tôi ai cũng phải đem về tổ nhiều nhất có thể.
- Chị kiến, chị hãy nghỉ một tí đi! Chúng ta cùng thỏa thuận nhé!
- Thỏa thuận thế nào?
Lúa mì ôn tồn bảo:
- Chị kiến, nếu chị thả tôi xuống đây, một năm sau tôi sẽ trả chị một trăm hạt.
- Làm thế nào để chị có một trăm hạt? - Kiến ngạc nhiên.
- Đó là một điều huyền bí của sự sống. Chị hãy đào một lỗ nhỏ, vùi tôi xuống và một năm sau chị quay lại.
Một năm sau chị kiến quay lại. Quả nhiên lúa mì đã giữ đúng lời hứa.
4. (trang 18, Tiếng việt 2 tập 2 dành cho buổi học thứ 2)
Đọc lại câu chuyện Con kiến và hạt lúa mì và trả lời câu hỏi:
a. Theo em, “điều huyền bí của sự sống” mà hạt lúa mì nói đến đã diễn ra như thế nào?
b. Nếu là con kiến trong câu chuyện, em sẽ nói gì trước điều huyền bí này?
Trả lời:
a. Điều huyền bí của sự sống” mà hạt lúa mì nói đến là sự sinh sôi nảy nở của hạt lúa: Từ một hạt lúa khi được giao xuống đất sẽ nảy mầm thành cây lúa, trổ bông và cho một bông lúa chín vàng với hàng trăm hạt lúa.
b. Nếu là con kiến trong câu chuyện, em sẽ cảm thán trước điều huyền bí mà lâu nay mình không biết và nói lời cảm ơn đến hạt lúa.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 (Dành cho buổi học thứ hai) bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3