Tiếng Việt lớp 3 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 13 trang 45, 46, 47

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 13 trang 45, 46, 47 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Buổi học thứ hai Tập 1.

Tiếng Việt lớp 3 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 13 trang 45, 46, 47

Quảng cáo

Tiết 1 (trang 45, 46)

1. Đọc (trang 45, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Con chó Xôm và cậu chủ nhỏ

Pê-tơ-rô ở lớp tôi có con chó tên là Xôm. Hằng ngày, cậu đến trườn cùng Xôm và giao cho nó ngậm một cái túi nhỏ đựng đôi giày của chủ.

Trước kì nghỉ xuân, Pê-tơ-rô phải đi cùng bố mẹ đến một nơi rất xa. Cậu không thể mang Xôm theo được nên đã khẩn khoản nhờ các bạn:

- Tớ sẽ để lại cái túi có đôi giày. Hằng ngày, các cậu cứ cho Xôm đến trường ngồi ở chỗ cũ để nó đỡ buồn.

Chúng tôi đưa Xôm về nhà Ni-cô-la. Con chó rất buồn bã. Nhưng mỗi sáng, Ni-cô-la dẫn Xôm đến trường với cái túi ngậm ở miệng thì nó trở nên rất vui vẻ. Nó ngỡ được đi gặp chủ cũ. Lúc đến trường, Ni-cô-la cầm túi vào lớp thì Xôm lặng lẽ nhìn cậu ta như muốn hỏi: “Pê-tơ-rô bây giờ ở đâu?”.

Xôm cứ ngồi ở cửa lớp đến khi tan trường. Ai cũng muốn vuốt ve Xôm vì cảm thông với nỗi cô đơn của nó. Trên đường về, Xôm lại ngậm cái túi có đôi giày. Con chó lại nhìn chủ mới như dò hỏi: “Thế Pê-tơ-rô đâu?”.

Một lần, bạn Xtê-pan nói:

- Này, chúng mình hãy để cái túi ở nhà, Ni-cô-la ạ. Cứ để cho Xôm biết sự thật: Pê-tơ-rô đã đi rất xa.

Chúng tôi đem chuyện này đến hỏi thầy giáo. Thầy trả lời:

- Đừng làm thế các em ạ! Hãy cứ để nó tin tưởng và hi vọng.

Sau một phút im lặng, thầy nói tiếp:

- Chính các em cũng cần học cách sống như vậy.

(Theo Xu-khôm-lin-xki)

2. (trang 45, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Hằng ngày, chú chó Xôm được giao nhiệm vụ gì?

A. Ngậm một đôi giày.

B. Ngậm một cái túi đựng đôi giày của Ni-cô-la.

C. Ngậm một cái túi đựng đôi giày của Pê-tơ-rô.

Quảng cáo

Trả lời:

Đáp án C.

3. (trang 45, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Trước khi đi xa, Pê-tơ-rô đã khẩn khoản nhờ các bạn điều gì?

A. Đem Xôm đến nhà Ni-cô-la và chăm sóc nó chu đáo.

B. Tuyệt đối giữ bí mật với Xôm chuyện Pê-tơ-rô phải đi rất xa.

C. Cho Xôm đến trường ngồi ở chỗ cũ cho nó đỡ buồn.

Quảng cáo

Trả lời:

Đáp án C.

4. (trang 46, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Xôm cảm thấy thế nào khi được đến trường với cái túi ngậm ở miệng?

A. Rất buồn bã

B. Rất vui vẻ

C. Rất cô đơn

Quảng cáo

Trả lời:

Đáp án B.

5. (trang 46, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Theo em, thầy giáo muốn nhắn nhủ các trò của mình điều gì?

A. Cần giúp chú chó biết sự thật.

B. Cần tin tưởng và hi vọng vào cuộc sống.

C. Đừng gieo niềm tin và hi vọng cho chú chó.

Trả lời:

Đáp án B.

Tiết 2 (trang 46)

1. (trang 46, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Tìm các từ ngữ phù hợp, viết ở bảng:

5 đồ đạc trong nhà

5 vật nuôi trong nhà

M: bàn ăn,...

M: trâu,...

Trả lời:

5 đồ đạc trong nhà

5 vật nuôi trong nhà

tủ lạnh, ti vi, điều hòa, tủ bếp, chổi

Chó, mèo, lợn, gà, chim

2. (trang 46, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Phân tích hình ảnh so sánh trong mỗi câu dưới đây:

Câu

Từ ngữ chỉ sự vật 1

Từ so sánh

Từ ngữ chỉ sự vật 2

M: Diều là hạt cau

Phơi trên nong trời

(Trần Đăng Khoa)

diều

hạt cau

b. Mắt hiền sáng tựa vì sao.




c. Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.

(Hồ Chí Minh)




d. Trăng tròn như mắt cá

chẳng bao giờ chớp mi.

(Trần Đăng Khoa)




Trả lời:

Câu

Từ ngữ chỉ sự vật 1

Từ so sánh

Từ ngữ chỉ sự vật 2

M: Diều là hạt cau

Phơi trên nong trời

(Trần Đăng Khoa)

diều

hạt cau

b. Mắt hiền sáng tựa vì sao.

mắt hiền

sáng

vì sao

c. Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.

(Hồ Chí Minh)

trẻ em

như

búp trên cành

d. Trăng tròn như mắt cá

chẳng bao giờ chớp mi.

(Trần Đăng Khoa)

trăng tròn

như

mắt cá

3. (trang 46, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:

a. Tiếng trống ra chơi vang lên, các bạn học sinh ùa ra sân trường như..............................................

b. Mặt trăng tròn vành vạnh, trông như....................................................................

Trả lời:

a. Tiếng trống ra chơi vang lên, các bạn học sinh ùa ra sân trường như đàn ong vỡ tổ.

b. Mặt trăng tròn vành vạnh, trông như quả bóng.

Tiết 3 (trang 47)

1. (trang 47, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r:

a. Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi:.........................................................

b. Từ trái nghĩa với từ “khó”:......................................................................

c. Thời điểm chuyển giao từ năm cũ sang năm mới:..........................................

Trả lời:

a. rán

b. dễ

c. giao thừa

2. (trang 47, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Điền ươn hay ương vào chỗ trống.

- Cá không ăn muối cá ...

Con cãi cha mẹ trăm đ... con hư.

(Tục ngữ)

- Mồ hôi mà đổ xuống...

Dâu xanh lá tốt vấn v... tơ tằm.

(Thanh Tịnh)

Trả lời:

- Cá không ăn muối cá ươn

Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.

- Mồ hôi mà đổ xuống

Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm.

3. (trang 47, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Viết đoạn văn tả một đồ vật trong nhà em yêu thích.

G: - Đồ vật trong nhà em yêu thích là gì? (đồng hồ, ti vi, tủ, bàn ghế,...)

- Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật về hình dạng, màu sắc, chất liệu,...?

- Đồ vật đó giúp ích gì cho mọi người trong gia đình?

- Tình cảm của em đối với đồ vật đó như thế nào?

Trả lời:

Chiếc bàn học này là món quà mà bố mẹ đã tặng em năm học lớp một. Nó được làm bằng gỗ. Mặt bàn được phun một lớp sơn bóng màu trắng ngà. Bề mặt chiếc bàn là một hình chữ nhật có chiều dài 120cm và chiều rộng là 60cm. Bên dưới được thiết kế làm ba ngăn kéo có độ rộng vừa phải để đủ em đựng ít sách và vở cộng thêm đồ dùng học tập hàng ngày từ đó làm cho chiếc bàn học của em trở lên ngăn nắp hơn. Em rất yêu quý chiếc bàn này.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 3 các môn học