Tiếng Việt lớp 3 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 14 trang 48, 49, 50

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 trang 48, 49, 50 Dành cho buổi học thứ hai giúp học sinh làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Buổi học thứ hai Tập 1.

Tiếng Việt lớp 3 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 14 trang 48, 49, 50

Quảng cáo

Tiết 1 (trang 48, 49)

1. Đọc (trang 48, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Buổi sáng mùa hè trong thung lũng

Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều... Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.

Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn... Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả...

Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ.

Mặt trời nhỏ dần lên cao. Ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá.

(Hoàng Hữu Bội)

Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 Tiết 1 trang 48, 49 (Dành cho buổi học thứ hai)

2. (trang 48, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Khi đọc nhan đề Buổi sáng mùa hè trong thung lũng, em đoán bài đọc viết về những gì?

Quảng cáo

Trả lời:

Em đoán bài đọc viết về cảnh vật, thiên nhiên, con người hoạt động diễn ra trong một buổi sáng vào mùa hè trên thung lũng.

3. (trang 49, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Chi tiết nào dưới đây báo hiệu ngày mới bắt đầu?

A. Rừng núi chìm đắm trong màn đêm.

B. Không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh.

C. Tiếng gà gáy lanh lảnh ở đầu bản.

Quảng cáo

Trả lời:

Đáp án C.

4. (trang 49, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Tìm những từ ngữ miêu tả âm thanh buổi sáng mùa hè trong thung lũng.

a. Âm thanh của các con vật:...........................................................................

b. Âm thanh của con người:............................................................................

Quảng cáo

Trả lời:

a. Âm thanh của các con vật: lanh lảnh, râm ran, te te, ra rả, vọng.

b. Âm thanh của con người: rì rầm, í ới, nhộn nhịp, vui vẻ, giòn tan.

5. (trang 49, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Những hình ảnh nào trong bài gợi lên cuộc sống vui vầy của một bản làng bình yên, no ấm?

Trả lời:

Hình ảnh bà con xã viên đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ, tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi, tiếng cười giòn tan vọng vào vách đá.

Tiết 2 (trang 49, 50)

1. (trang 49, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Tìm trong bài thơ dưới đây những cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.

Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 Tiết 2 trang 49, 50 (Dành cho buổi học thứ hai)

Trả lời:

Nhanh – chậm, dài – ngắn.

2. (trang 49, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Tìm thêm 2 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.

Trả lời:

Lười biếng – chăm chỉ, gầy – béo, xa – gần, dày – mỏng,...

3. (trang 49, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Điền dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ trống.

Tôm: - Cậu thổi phồng cho tớ quả bóng đá này với (...)

Tép: - Tớ làm sao thổi được! Cậu dùng bơm đi (...)

Tôm: - Thế sao tớ nghe nói cậu có tài “thổi phồng” mọi chuyện (...)

Tép: - Ái chà chà (...) Cậu định chọc tớ hả (...)

Trả lời:

Tôm: - Cậu thổi phồng cho tớ quả bóng đá này với !

Tép: - Tớ làm sao thổi được! Cậu dùng bơm đi !

Tôm: - Thế sao tớ nghe nói cậu có tài “thổi phồng” mọi chuyện ?

Tép: - Ái chà chà ! Cậu định chọc tớ hả ?

4. (trang 50, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Chép lại những câu khiến trong câu chuyện Thổi phồng ở trên.

Trả lời:

- Cậu thổi phồng cho tớ quả bóng đá này với!

- Cậu dùng bơm đi!

Tiết 3 (trang 50)

1. (trang 50, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ trống.

Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 Tiết 3 trang 50 (Dành cho buổi học thứ hai)

- ... đèo lội suối

- ... cao ngã đau

- Vụng ... khéo chống

Trả lời:

- Trèo đèo lội suối

- Trèo cao ngã đau

- Vùng chèo khéo chống

2. (trang 50, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Điền vào chỗ trống:

a. ch hoặc tr

Quê hương là ...ùm khế ngọt

...o con ...èo hái mỗi ngày.

Quê hương là đêm ...ăng tỏ.

Hoa cau rụng ...ắng ngoài thềm.

(Theo Đỗ Trung Quân)

Tiếng Việt lớp 3 Tuần 14 Tiết 3 trang 50 (Dành cho buổi học thứ hai)

b. ăn hoặc ăng

- Gừng cay muối m...

- Tình sâu nghĩa n...

- V... hay chữ tốt

- Ng... sông lấp biển

Trả lời:

a. Quê hương là chùm khế ngọt

Cho con trèo hái mỗi ngày.

Quê hương là đêm trăng tỏ.

Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.

b. - Gừng cay muối mặn

- Tình sâu nghĩa nặng

- Văn hay chữ tốt

- Ngăn sông lấp biển

3. (trang 50, Tiếng Việt 3 tập 1 dành cho buổi học thứ 2)

Viết đoạn văn ngắn nêu lí do em thích hoặc không thích nhân vật trong một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

G: - Tên câu chuyện, tên nhân vật.

- Lí do em thích hoặc không thích nhân vật đó.

Trả lời:

Em rất thích nhân vật Gà trống trong truyện Đi tìm mặt trời. Khi gõ kiến đến nhà các loài vật, tất cả đều bận rộn với công việc riêng. Chỉ có Gà trống là đồng ý đi tìm mặt trời. Trên hành trình đi tìm mặt trời, Gà trống đã phải đối mặt với khó khăn, nhưng nghĩ thương các bạn sống trong tối tăm, ẩm ướt nên đã không từ bỏ. Nhân vật này giúp em cảm nhận được ý nghĩa của lòng dũng cảm, tình yêu thương đồng loại.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Dành cho buổi học thứ hai hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác