15 Bài tập về Đường tròn lớp 9 nâng cao có lời giải - Toán lớp 9
15 Bài tập về Đường tròn lớp 9 nâng cao có lời giải
Tài liệu câu hỏi 15 Bài tập về Đường tròn lớp 9 nâng cao có lời giải Toán lớp 9 chọn lọc, có đáp án với các dạng bài tập cơ bản, nâng cao đầy đủ các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Hi vọng với bộ trắc nghiệm Toán lớp 9 này sẽ giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 9 và kì thi tuyển sinh vào lớp 10.
Câu 1: Cho đường tròn (O; R), đường kính AB cố định và dây AC. Biết rằng khoảng cách từ O lần lượt đến AC và BC là 8cm và 6cm. Lấy D đối xứng với A qua C. Chọn câu sai?
A. AC = 12cm; BC = 16cm
B. Khi C di chuyển trên đường tròn (O) thì điểm D thuộc đường tròn cố định tâm B và bán kính bằng 2R
C. ΔABD cân tại B
D. Khi C di chuyển trên đường tròn (O) thì điểm D thuộc đường tròn cố định tâm B và bán kính bằng
Lời giải:
Kẻ OH, OK lần lượt vuông góc với AC và BC, ta có:
OH = 8 (cm); OK = 6 (cm) và (định lí đường kính dây cung)
AB là đường kính nên
Do đó tứ giác CHOK là hình chữ nhật (có ba góc vuông)
⇒ OH = CK = 8 (cm) ⇒ BC = 16 (cm)
Tương tự ta có AC = 12 (cm)
Xét tam giác vuông OHC, ta có:
(cm) (Định lý Pytago)
ABD có đường cao BC đồng thời là đường trung tuyến nên ABD cân tại B
Ta có BD = BA = 2R (cm), điểm B cố định, 2R không đổi.
Vậy D thuộc đường tròn cố định tâm B và bán kính bằng 2R. Do đó D sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax và By (Ax và By và nửa đường tròn cùng thuộc về một nửa mặt phẳng bờ là AB). Gọi M là một điểm bất kì thuộc nửa đường tròn. Tiếp tuyến tại M cắt Ax và By theo thứ tự tại C và D. Tìm vị trí điểm M để tứ giác ABDC có chu vi nhỏ nhất.
A. M là trung điểm của CD
B. OM // AB
C. OM ⊥ AB
D. OM // Ax
Lời giải:
Xét tứ giác ABDC có: AC // BD ⇒ ABDC là hình thang
Vì hai tiếp tuyến CD và Ax cắt nhau tại C, hai tiếp tuyến DC và By cắt nhau tại D nên AC = CM; BD = BM (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Chu vi hình thang ABDC là:
CABDC min khi CD min CD = AB CD // AB
Mà OM ⊥ CD ⇒ OM ⊥ AB ⇒ CABDC min = AB + 2AB = 3AB
Vậy chu vi nhỏ nhất của hình thang ABDC là 2AB khi OM ⊥ AB
Đáp án cần chọn là: C
Vận dụng cao: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax và By (Ax và By và nửa đường tròn cùng thuộc về một nửa mặt phẳng bờ là AB). Gọi M là một điểm bất kì thuộc nửa đường tròn. Tiếp tuyến tại M cắt Ax và By theo thứ tự tại C và D. Tìm vị trí điểm C và D để hình thang ABDC có chu vi bằng 14, biết AB = 4cm
A. AC = 4cm; BD = 1cm hoặc AC = 1cm; BD = 4cm
B. AC = 4cm; BD = 1cm
C. AC = 3cm; BD = 2cm hoặc AC = 2cm; BD = 3cm
D. AC = 3cm; BD = 1cm hoặc AC = 1cm; BD = 3cm
Lời giải:
Gọi I là trung điểm của CD
Suy ra I là tâm của đường tròn đường kính CD
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau: AC = CM và BD = DM
Xét tứ giác ABDC có: AC // BD ⇒ ABDC là hình thang
⇒ IO là đường trung bình của hình thang ABDC
⇒ IO // AC // BD mà AC ⊥ AB ⇒ IO ⊥ AB (1)
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông COD ta có:
Vậy với AC = 4cm; BD = 1cm hoặc AC = 1cm; BD = 4cm thì chu vi của hình thang ABDC bằng 14
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Cho nửa đường tròn (O) có đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By (Ax, By và nửa đường tròn cùng thuộc về một nửa mặt phẳng bờ là AB). Qua một điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D. Gọi N = AD ∩ BC, H = MN ∩ AB. Chọn câu đúng nhất.
A. MN ⊥ AB
B. MN > NH
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Lời giải:
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AC = CM và BD = DM;
AC // BD (vì cùng vuông góc với AB)
Theo hệ quả của định lý Ta-lét ta có:
Theo định lý Ta-lét đảo ta được MN // BD
Mà BD ⊥ AB ⇒ MN ⊥ AB nên A đúng
Theo hệ quả của định lý Ta-lét ta có:
MN = NH nên B sai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC, B ∈ (O) và C ∈ (O’). Tiếp tuyến chung trong tại A cắt tiếp tuyến chung ngoài BC tại I. Tính độ dài BC biết OA = 9cm, O’A = 4cm
A. 12cm
B. 18cm
C. 10cm
D. 6cm
Lời giải:
MN = NH nên B sai
Tam giác OIO’ vuông tại I có IA là đường cao nên IA2 = AO.AO’ = 9.4 = 36
⇒ IA = 6cm ⇒ IA = IB = IC = 6cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Vậy BC = 2IA = 2.6 = 12 (cm)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; R) có AB = 5cm, AC = 12cm và đường cao AH = 3cm (H nằm ngoài BC), khi đó R bằng?
A. 6cm
B. 6,5cm
C. 5cm
D. 7,5cm
Lời giải:
Vẽ đường kính AD
Xét ΔAHB vuông tại H ta có AB2 = AH2 + HB2 (Py-ta-go)
Mà AB = 5cm, AH = 3cm nên HB = 4cm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Tam giác đều có cạnh 8cm thì bán kính đường tròn nội tiếp tam giác là?
Lời giải:
Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều ABC. Vậy O là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác mà tam giác ABC đều nên O là giao điểm 3 đường trung tuyến của tam giác ABC. Vậy bán kính đường tròn (O) là OG với BG là trung tuyến của tam giác ABC
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O; R) cắt nhau tại M. Nếu bằng:
A. 120o
B. 90o
C. 60o
D. 45o
Lời giải:
Có AM là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên AM vuông góc với OA
Xét tam giác AOM vuông tại A nên có:
Mà hai tiếp tuyến AM và BM cắt nhau tại M nên ta có OM là phân giác của
Vậy
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Cho đường tròn (O; R), AC và BD là hai đường kính. Xác định vị trí của hai đường kính AC và BD để diện tích tứ giác ABCD lớn nhất.
A. AC ⊥ BD
B. AC tạo với BD góc 45o.
C. AC tạo với BD góc 30o.
D. AC tạo với BD góc 60o.
Lời giải:
Vẽ AH ⊥ BD (H ∈ BD)
Tứ giác ABCD có OA = OC = R, OB = OD = R nên là hình bình hành
Mà AC = BD = 2R do đó tứ giác ABCD là hình chữ nhật, suy ra SABCD = AB.AD
ΔABD có Â = 90o, AH ⊥ DB nên AB.AD = AH.DB
Vì AH ≤ AO, DB = 2R nên SABCD ≤ 2R2 (không đổi).
Dấu “=” xảy ra ⇔ H ≡ O ⇔ AC ⊥ BD
Vậy khi hai đường kính AC và BD vuông góc với nhau thì diện tích tứ giác ABCD lớn nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. CD là dây cung của (O), , CD cắt AB tại M (D nằm giữa C và M) và OM = 2R. Tính độ dài các đoạn thẳng MD, MC theo R.
Lời giải:
Vì suy ra tam giác COD cân tại O nên CD = R√2
Gọi H là trung điểm của CD suy ra OH ⊥ CD (định lý)
Vì HOM vuông tại H,
Trong tam giác vuông OMH ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Cho điểm A ở ngoài đường tròn (O; R). Vẽ cát tuyến ABC và tiếp tuyến AM với đường tròn (O). M là tiếp điểm. Chọn câu đúng nhất.
Lời giải:
Vẽ OH ⊥ BC, H ∈ HC (định lý đường kính vuông góc dây cung)
Ta có AB + AC = (AH – BH) + (AH + HC) = 2AH
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Cho đường tròn (O; r) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với BC tại D. Vẽ đường kính DE; kéo dài AE cắt BC tại M. chọn câu đúng nhất.
A. BD > CM
B. BD < CM
C. BD = CM
D. Không đủ điều kiện so sánh
Lời giải:
Vẽ tiếp tuyến tại E của đường tròn (O) cắt AB, AC lần lượt tại H, K. Ta có
ED ⊥ HK, ED ⊥ BC ⇒ HK // BC
Gọi N là tiếp điểm của đường tròn (O) tiếp xúc với AC
OK, OC là hai tia phân giác của hai góc kề bù EON và NOD (tính chất trung tuyến)
+ Xét ΔOEK và ΔCDO có:
+ Trong ΔABM có HE // BM, áp dụng hệ quả của định lý Ta-lét trong tam giác ta có:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Cho tam giác ABC. Một đường tròn tâm O nội tiếp tam giác ABC và tiếp xúc với BC D. Đường tròn tâm I là đường tròn bàng tiếp trong góc A của tam giác ABC và tiếp xúc với BC tại F. Vẽ đường kính DE của đường tròn (O). Chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Theo đề ra có A, O, I thẳng hàng (vì O, I cùng nằm trên tia phân giác góc A)
+ Gọi M, N là tiếp điển của (O); (I) với AB, ta có OM // IN nên (hệ quả của định lý Ta-lét)
Vậy A, E, F thẳng hàng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với BC, AB, AC lần lượt ở D, E, F. Đường thẳng qua E song song với BC cắt AD, DF lần lượt ở M, N. Khi đó M là trung điểm của đoạn thẳng.
A. EN
B. AD
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Lời giải:
+ Vì đường tròn (I) tiếp xúc với các cạnh tại D, E, F nên suy ra AE = AF, BE = BD, CD = CF
Nhưng AK = AF = AE, BD = BE nên ta cần chứng minh (điều này là hiển nhiên theo định lý Ta-lét)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Cho tam giác nhọn ABC. Gọi O là trung điểm của BC. Dựng đường tròn tâm O đường kính BC. Vẽ đường cao AD của tam giác ABC và các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (O) (M, N là các tiếp điểm). Gọi E là giao điểm của MN với AD. Chọn câu đúng.
A. AE . AD = 2 . AM
B. AE . AD = AM2
C. AE . AO = AM2
D. AD . AO = AM2
Lời giải:
AM, AN là các tiếp tuyến của đường tròn (O), gọi H là giao điểm của AO và MN
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: AM = AN; OM = ON nên AO là đường trung trực của đoạn MN
Suy ra AO ⊥ MN
Ta có tam giác AHE đồng dạng với tam giác ADO (vì chung) nên AE. AD = AH. AO (1)
Cũng theo hệ thức lượng trong tam giác vuông AMO ta có: AH. AO = AM2. (2)
Từ (1) và (2) suy ra AE. AD = AM2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; R), AH là đường cao (H BC). Chọn câu đúng.
A. AB. AC = R. AH
B. AB. AC = 3R. AH
C. AB. AC = 2R. AH
D. AB. AC = R2. AH
Lời giải:
Vẽ đường kính AD của đường tròn (O), suy ra (vì tam giác ACD có ba đỉnh thuộc đường tròn và AD là đường kính)
Mà AD = 2R, do đó AB. AC = 2R. AH
Đáp án cần chọn là: C
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 9 có lời giải hay khác:
- Trắc nghiệm Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn có đáp án
- Trắc nghiệm Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn có đáp án
- Trắc nghiệm Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau có đáp án
- Trắc nghiệm Vị trí tương đối của hai đường tròn có đáp án
- Bài tập trắc nghiệm Chương 2 Hình học 9 có đáp án
Tủ sách VIETJACK shopee luyện thi vào 10 cho 2k9 (2024):
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 9
- Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 9
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 9
- Giải sách bài tập Toán 9
- Đề kiểm tra Toán 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Chuyên đề Toán 9
- Giải bài tập Vật lý 9
- Giải sách bài tập Vật Lí 9
- Giải bài tập Hóa học 9
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Sinh học 9
- Giải Vở bài tập Sinh học 9
- Chuyên đề Sinh học 9
- Giải bài tập Địa Lí 9
- Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Giải bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 9
- Giải Vở bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập GDCD 9
- Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 9
- Giải bài tập Tin học 9
- Giải bài tập Công nghệ 9