160 bài tập trắc nghiệm Vectơ (có đáp án)



Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Vectơ lớp 10 có lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ giúp học sinh ôn tập và biết cách làm bài tập Toán 10.

160 bài tập trắc nghiệm Vectơ (có đáp án)

(199k) Xem Khóa học Toán 10 KNTTXem Khóa học Toán 10 CDXem Khóa học Toán 10 CTST

Trắc nghiệm Các định nghĩa (có đáp án)

Câu 1: Cho một hình chữ nhật ABCD.

a) Số vectơ khác 0 mà điểm đầu và điểm cuối trùng với các đỉnh của hình chữ nhật là:

A. 4 B. 6 C. 12 D. 16

b) Trong số các vectơ nói trên, số cặp vectơ bằng nhau là:

A. 2 B. 4 C. 6 D. 8

c) Số nhóm các vectơ có độ dài bằng nhau là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 6

a) Đáp án C

a) Từ mỗi đỉnh dựng được 3 vectơ khác 0 nhận đỉnh đó làm điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh còn lại. Suy ra từ 4 đỉnh có 12 vectơ.

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

b) Đáp án B

b) Các nhóm vectơ bằng nhau là

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Chọn B.

c) Đáp án C

c) Trong hình chữ nhật, các cạnh đối diện bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau nên ta có ba nhóm vectơ có độ dài bằng nhau, đó là:

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Câu 2: Cho ngũ giác đều ABCDE, tâm O. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Có 5 vectơ mà điểm đầu là O, điểm cuối là các định của ngũ giác.

B. Có 5 vectơ gốc O có độ dài bằng nhau.

C. Có 4 vectơ mà điểm đầu là A, điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác.

D. Các vectơ khác 0 có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh, giá là các cạnh của ngũ giác có độ dài bằng nhau.

Đáp án C

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Có 5 vectơ mà điểm đầu là O, điểm cuối là đỉnh của ngũ giác :

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Các vectơ này có độ dài bằng nhau (tính chất của các đa giác đều).

Các vectơ khác 0 có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh, giá là các cạnh của ngũ giác có độ dài bằng nhau, bằng cạnh của ngũ giác đều. Vậy các phương án A, B, D đều đúng, phương án C sai.

Lưu ý: Có 5 vectơ mà điểm đầu là A, điểm cuối là đỉnh của ngũ giác:

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Câu 3: Cho ba điểm phân biệt A, B, C sao cho CACB ngược hướng.

Hình vẽ nào trong các hình vẽ bên là đúng?

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Đáp án C

Theo giả thiết, ba điểm A, B, C thẳng hàng và C nằm giữa A và B. Vậy vị trí ở hình 3 là đúng. Chọn C.

Lưu ý: Ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng khi và chỉ khi CACB cùng phương

Câu 4: Cho tam giác ABC. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Với mọi điểm E trên đường thẳng BC, vectơ AE không cùng phương với vectơ BC.

B. Vectơ AE có thể cùng phương với vectơ BC.

C. Tập hợp các điểm M sao cho AM cùng phương với BC là một đường thẳng qua A.

D. Tập hợp các điểm N sao cho AN cùng hướng với BC là đường thẳng qua A, song song với BC.

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Đáp án B

a) Giả sử AE cùng phương với BC, khi đó các đường thẳng AE và BC trùng nhau (vì E ∈ BC), suy ra A thuộc đường thẳng BC, trái giả thiết ABC là tam giác. Vậy AE không thể cùng phương BC. Chọn A.

Nhận xét: Tập hợp các điểm M sao cho AM cùng phương với BC là đường thẳng d qua A và song song với BC.

Tập hợp các điểm N sao cho AN cùng hướng với BC là tia AD của đường thẳng d (D là đỉnh thứ tư của hình thang ABCD).

Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai?

A. Vectơ – không là vectơ có phương tùy ý.

B. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba thì cùng phương với nhau.

C. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba khác 0 thì cùng phương với nhau.

D. Điều kiện cần để hai vectơ bằng nhau là chúng có độ dài bằng nhau.

Đáp án B

Hướng dẫn: Hai vectơ bất kì luôn cùng phương với vectơ – không, nhưng chúng chưa chắc cùng phương với nhau.

Câu 6: Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa mãn điều kiện AB=DC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. ABCD là hình bình hành

B. AD= CB

C. ACB = BD

D. ABCD là hình bình hành nếu trong 4 điểm A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng.

Đáp án D

Nếu trong 4 điểm A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng thì ABCD tạo thành tứ giác. Thêm điều kiện AB= DC chứng tỏ hai cạnh AB, CD song song và bằng nhau. Vậy ABCD là hình bình hành. Chọn D.

Lưu ý: Nếu bốn điểm M, N, P, Q thỏa mãn điều kiện MN= QP thì chưa thể kết luận MNPQ là hình bình hành, chẳng hạn khi ba trong bốn điểm thẳng hàng (hiển nhiên khi đó cả bốn điểm thẳng hàng) (xem hình dưới đây).

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Câu 7: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ OC và có độ dài bằng nó là:

A. 24 B. 11

C. 12 D. 23

Đáp án D

Do ABCDEF là lục giác đều tâm O nên AB = BC = CD = DE = EF = FA = OC.

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Trên hình có tất cả 12 đoạn thẳng bằng nhau và bằng OC, tạo thành 24 vectơ có độ dài bằng OC. Trừ ra vectơ OC còn lại 23 vectơ.

Câu 8: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác OA và cùng phương với nó là

A. 5 B. 6 C. 9 D. 10

Đáp án C

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Câu 9: Cho tam giác ABC. Có bao nhiêu vectơ được lập ra từ các cạnh của tam giác?

A. 3   B. 2   C. 4   D. 6

Đáp án D

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Câu 10: Cho 4 điểm phân biệt A, B, C, D. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ – không được lập ra từ 4 điểm đã cho?

A. 4   B. 6   C. 12   D. 8

Đáp án C

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Trắc nghiệm Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án)

Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= √5 ,AC=2√5.

a) Độ dài vectơ AB + AC bằng:

A. √5   B. 5√5   C. 25   D. 5

b) Độ dài vectơ AC-AB bằng:

A. √5   B. 15   C. 5   D. 2

a) Đáp án D

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

a) Dựng hình chữ nhật ABEC. Theo quy tắc hình bình hành ta có AB+AC=AE. Áp dụng định lý Py – ta – go trong tam giác vuông ABC ta có BC2= AB2 + AC2=5+20=25 ⇒ BC=5.

Vậy |AB+AC |=|AE |=|BC | = BC = 5.

b) Đáp án C

b) Ta có AC-AB=BC (quy tắc về hiệu vectơ), do đó |AC-AB |=|BC|. Chọn C.

Câu 2: Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Cặp vectơ nào trong số các cặp vectơ sau đây không bằng nhau?

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Đáp án A

Do ABCD là hình bình hành nên: AD = BC.

Lại có: M và N lần lượt là trung điểm của BC; AD

Nên : AN = ND= BM = MC.

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải) Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Chọn A.

Lưu ý: Trong phương án B, vì CD=BA, ta có

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Trong phương án D, vì tứ giác AMCN là hình bình hành nên ta có:

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Vì tứ giác ABCD là hình bình hành nên

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Suy ra

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Trong phương án C,

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Câu 3: Cho tam giác ABC. Các điểm M, N và P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC và BC.

a) Đẳng thức nào sau đây đúng?

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

b) Tổng nào sau đây khác vectơ 0 ?

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

a) Đáp án C

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Hướng dẫn: a) Xét tam giác ABC có M; N; P lần lượt là trung điểm của AB; AC; BC nên NP; MP là đường trung bình của tam giác. Suy ra: NP// AB; MP// AC Do đó, AMPN là hình bình hành.

Theo quy tắc hình bình hành ta có AM+AN=AP. Vậy C đúng.

b) Đáp án C

b) Ta có:

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Nhận xét: Các tổng vectơ trong phương án A, B đều bằng 0 , chẳng hạn

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Câu 4: Cho tam giác đều ABC cạnh a, đường cao AH. Hỏi a√3 là độ dài của vectơ nào trong số các vectơ sau đây?

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Đáp án B

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Câu 5: Cho tam giác ABC. Vectơ AB+AC có giá chứa đường thẳng nào sau đây?

A. Tia phân giác của góc A

B. Đường cao hạ từ đỉnh A của tam giác ABC

C. Đường trung tuyến qua A của tam giác ABC

D. Đường thẳng BC

Đáp án C

Dựng hình bình hành ABCD

Theo quy tắc hình bình hành, ta có AB+AC=AD. Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Vì AD chứa đường trung tuyến AE của tam giác ABC, do đó AB+AC có giá chứa đường trung tuyến qua A. Chọn C.

Câu 6: Tam giác ABC là tam giác vuông nếu nó thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Đáp án A

Dựng hình bình hành ABCD. Theo quy tắc hình bình hành ta có AB+AC=AD , theo quy tắc về hiệu hai vectơ ta có AB-AC=CB. Từ giả thiết của phương án A suy ra |AD|=|BC| , tức là AD = BC. Hình bình hành ABCD có hai đường chéo bằng nhau, nên nó là hình chữ nhật, tức là tam giác ABC vuông.

Câu 7: Với hai vectơ ab bất kì, khẳng định nào sau đây đúng?

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Đáp án A

Từ điểm O bất kì ta dựng

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Với ba điểm O, A, B ta luôn có

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Lưu ý: Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A nằm giữa O và B, tức là ab cùng hướng.

Câu 8: Cho ngũ giác đều ABCDE tâm O. Mệnh đề nào sau đây là sai?

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Đáp án C

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Ngũ giác nhận OA làm trụ đối xứng nên

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Suy ra A đúng. Tương tự, B đúng.

D đúng do OA+OBOC+OE cùng phương với OD.

Câu 9: Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khẳng định nào sau đây luôn đúng?

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Đáp án B

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Câu 10: Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB?

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

Đáp án D

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có lời giải)

(199k) Xem Khóa học Toán 10 KNTTXem Khóa học Toán 10 CDXem Khóa học Toán 10 CTST

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán 10 có lời giải hay khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học