Bài tập trắc nghiệm Cuối kì 1 Vật Lí 10 sách mới (có lời giải)



Bài tập trắc nghiệm ôn tập Cuối kì 1 Vật Lí 10 chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập có đúng sai, trả lời ngắn có lời giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 1 Vật Lí 10.

Bài tập trắc nghiệm Cuối kì 1 Vật Lí 10 sách mới (có lời giải)

Xem thử Đề cương ôn tập CK1 KNTT Xem thử Đề cương ôn tập CK1 CTST Xem thử Đề cương ôn tập CK1 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề cương ôn tập Cuối kì 1 Vật Lí 10 chương trình mới theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100m. Gia tốc của xe là

Quảng cáo

A. 1 m/s2.

B. – 1 m/s2.

C. – 2 m/s2.

D. 5 m/s2.

Câu 2. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là:x=20+4t+t2 (m; s). Phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật là

A. s = 4t + t2; v = 4 + 2t (m; s; m/s)

B. s = t + t2; v = 4 + 2t (m; s; m/s).

C. s = 1t + t2; v = 3 + 2t (m; s; m/s).

D. s = 4t + t2; v = 2t (m; s; m/s).

Quảng cáo

Câu 3. Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6 km/h đến 36 km/h, tàu đi được 64 m. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36 km/h là

A. a = 0,5 m/s2, s = 100 m.

B. a = - 0,5 m/s2, s = 110 m.

C. a = - 0,5 m/s2, s = 100 m.           

D. a = - 0,7 m/s2, s = 200 m.

Câu 4.  Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là

A. 4 m/s.

B. 8 m/s.

C. 12 m/s.

D. 16 m/s.

Câu 5. Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau 4 s là

Quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Cuối kì 1 Vật Lí 10 sách mới (có lời giải)

A. 10 m/s.

B. 7 m/s.

C. 14 m/s.

D. 20 m/s.

Câu 6. Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.

A. 60m/s;6s.               

B. 70m/s;12s.                         

C. 80 m/s; 8s. 

D. 90m/s;10s.

Câu 7. Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, g = 10m/s2.  Quãng đường rơi của vật,  thời gian rơi của vật là

A. 170m; 10s.             

B. 180m; 6s

C. 120m; 3s.

D. 110m; 5s.

Quảng cáo

Câu 8. Phương trình quỹ đạo của một vật được ném theo phương nằm ngang có dạng y=x210. Biết g = 9,8 m/s2. Vận tốc ban đầu của vật là

 A. 7 m/s.

B. 5 m/s.                     

C. 2,5 m/s.                  

D. 4,9 m/s.

Câu 9. Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất là

A. v0 = 44 m/s; v = 40 m/s.

B. v0 = 34 m/s; v = 46,5520 m/s.

C. v0 = 24 m/s; v = 55,462 m/s.

D. v0 = 24 m/s; v = 50,25 m/s.

Câu 10: Tại sao các hành khách trên tàu cảm thấy bị đẩy sang một bên khi tàu lượn qua một khúc cua?

A. Do lực hấp dẫn.

B. Do lực ma sát.

C. Do quán tính.

D. Do lực cản không khí.        

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu hỏi. Một vật chuyển động :

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Quãng đường là đại lương vô hướng, không âm, chỉ được đặc trưng bởi độ lớn

 

 

b

Quãng đường đi được không thể hiện được chiều chuyển động của vật.

 

 

c

Độ dịch chuyển có thể nhận giá trị âm,dương hoặc bằng không.

 

 

d

 Khi vật chuyển động thẳng, không  đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau.

 

 

................................

................................

................................

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Dữ liệu cho Câu 1, 2. Một thang máy mang một người từ tầng trệt xuống tầng hầm sâu 5 m, rồi đi lên lầu 3. Biết chiều cao tầng trệt và các lầu là 4 m. Chọn gốc toạ độ tại mặt đất. Hãy tính:

Câu hỏi. Quãng đường chuyển động khi người này lên tới lầu 3.

................................

................................

................................

Xem thử Đề cương ôn tập CK1 KNTT Xem thử Đề cương ôn tập CK1 CTST Xem thử Đề cương ôn tập CK1 CD

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 chương trình mới hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 10 các môn học có đáp án hay khác:

Tài liệu giáo án lớp 10 các môn học chuẩn khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học