Công thức di truyền học người (Phương pháp giải bài tập chi tiết)
Bài viết Công thức di truyền học người với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Công thức di truyền học người.
Công thức di truyền học người (Phương pháp giải bài tập chi tiết)
1. Công thức bài tập phả hệ
1.1. Công thức
Bước 1: Xác định tính trội – lặn của gene quy định tính trạng
- Nếu bố mẹ không bị bệnh mà con xuất hiện bệnh, không tính yếu tố do đột biến thì tính trạng bệnh do gene lặn quy định.
Phả hệ cho thấy tính trạng bệnh do gene lặn quy định
- Nếu bố mẹ bị bệnh mà con không bị bệnh, không tính yếu tố do đột biến thì tính trạng bệnh do gene trội hoàn toàn quy định.
Phả hệ cho thấy tính trạng bệnh do gene trội quy định
Bước 2: Xác định gene quy định tính trạng nằm trên NST thường hay NST giới tính
- Nếu bệnh do gene lặn quy định mà mẹ mắc bệnh con trai không mắc bệnh hoặc nếu bệnh do gene trội quy định mà bố mắc bệnh con gái không mắc bệnh Gene trên NST thường.
- Nếu có sự di truyền chéo (con gái bị bệnh chắc chắn bố cũng bị bệnh, mẹ bị bệnh chắc chắn con trai bị bệnh) Gene trên NST giới tính X không allele trên Y.
- Nếu tính trạng bệnh chỉ xuất hiện ở giới nam (bố bị bệnh, tất cả con trai cùng bị bệnh, con gái không bị bệnh) Gene gây bệnh nằm trên NST giới tính Y không allele trên X.
Lưu ý: Nếu bài toán nhắc tới bệnh quen thuộc đã được khoa học xác nhận thì có thể bỏ qua hai bước trên.
+ Bệnh bạch tạng, điếc di truyền, câm điếc bẩm sinh, phenylketo niệu do gene lặn nằm trên NST thường.
+ Bệnh mù màu đỏ - lục, máu khó đông do gene lặn trên NST giới tính X quy định.
+ Tật dính ngón tay số 2, 3 do gene lặn trên NST giới tính Y quy định.
+ Bệnh thiếu máu hồng cầu do gene trội nằm trên NST thường quy định.
Bước 3: Xác định xác suất biểu hiện bệnh ở đời con theo yêu cầu của đề bài
Xác suất kiểu gene (kiểu hình) cá thể cần tìm = [tỉ lệ kiểu gene bố] × [tỉ lệ kiểu gene mẹ] × [tỉ lệ kiểu gene (kiểu hình) cần tìm trong phép lai] × [xác suất sinh trai (gái)] × [số trường hợp xảy ra].
1.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
- Xác định tính trội – lặn của gene quy định tính trạng
Bố mẹ (1) và (2) bình thường sinh con (5), (6) bị bệnh Tính trạng bệnh do gene lặn quy định.
- Xác định gene quy định tính trạng nằm trên NST thường hay NST giới tính
Bố (2) bình thường nhưng con gái (5) bị bệnh Gene gây bệnh nằm trên NSTthường.
Quy ước: A – bình thường trội hoàn toàn so với a – bị bệnh.
- Xác định xác suất biểu hiện bệnh ở đời con theo yêu cầu của đề bài
+ Xác định xác suất về kiểu gene của người bố (15)
Cặp bố mẹ (8) × (9) bình thường có con gái 14 bị bệnh (aa) Cặp bố mẹ (8), (9) đều có kiểu gene dị hợp (Aa). Vì Con trai (15) bình thường có xác suất về kiểu gene là:
+ Xác định xác suất về kiểu gene của người mẹ (16)
Người mẹ (16) bị bệnh Người mẹ (16) chắc chắn có kiểu gene là aa.
+ Xác định xác suất sinh con gái bị bệnh của cặp vợ chồng (15) × (16)
Xác suất sinh con gái bị bệnh (aa) của cặp vợ chồng này là:
Chọn C.
Ví dụ 2: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác định kiểu gene của từng người trong phả hệ?
Lời giải:
- Xác định tính trội – lặn của gene quy định tính trạng
(12) bị bệnh × (13) bị bệnh → (18), (19) bình thường Bệnh do gene trội quy định.
- Xác định gene quy định tính trạng nằm trên NST thường hay NST giới tính
Người bố (12) bị bệnh sinh ra người con gái (19) bình thường Bệnh do gene nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: A – bị bệnh >> a – bình thường.
- Xác định kiểu gene của từng người trong phả hệ
+ Tất cả những người bình thường trong phả hệ đều có kiểu gene aa Kiểu gene (1), (3), (7), (8), (9), (14), (15), (16), (18), (19) là aa.
+ (12) và (13) đều bị bệnh nhưng có thể sinh ra con bình thường Kiểu gene (12), (13) là Aa.
+ Sơ đồ lai (12) × (13) = Aa × Aa → 1 AA : 2 Aa : 1aa (17), (20)bị bệnh có kiểu gene là AA hoặc Aa.
+ (2) bị bệnh sinh ra con (7) bình thường Kiểu gene của (2) là Aa.
+ (1) bình thường có kiểu gene là aa× (2) bị bệnh có kiểu gene là Aa Kiểu gene của (4), (5), (6) là Aa.
+ Kiểu gene của (3) là aa (10), (12) có kiểu gene là Aa.
Ví dụ 3: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai allele của gene nằm trên NST giới tính X không có allele tương ứng trên Y quy định.
Xác suất để cặp vợ chồng (II4) và (II5) trong sơ đồ phả hệ sinh con gái biểu hiện bệnh là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
- Xác định tính trội – lặn của gene quy định tính trạng
Gene gây bệnh nằm trên NST giới tính X không có Allele tương ứng trên Y.
Mẹ (I1) bị bệnh sinh con trai (II1) bình thường và con trai (II3) bị bệnh Gene gây bệnh là gene trội.
Quy ước: A – bị bệnh >> a – không bị bệnh.
- Xác định xác suất sinh con gái bị bệnh của cặp vợ chồng (II4) và (II5)
Người vợ (II4) bị bệnh nhưng có bố (I2) không bị bệnh Người vợ (II4) có kiểu gene là: .
Người chồng (II5) bình thường Người chồng (II5) có kiểu gene là:
Vậy
Xác suất sinh con gái bị bệnh của cặp chồng này là: ¼.
Chọn C.
Xem thêm công thức Sinh học 9 với phương pháp giải chi tiết, hay khác:
- Công thức nguyên phân
- Công thức giảm phân
- Công thức di truyền liên kết
- Công thức về đột biến NST
- Công thức xác định tuổi hóa thạch
Mục lục các chuyên đề Sinh học 9:
- Chuyên đề: Các qui luật di truyền
- Chuyên đề: Nhiễm sắc thể
- Chuyên đề: Phân tử
- Chuyên đề: Di truyền người
- Chuyên đề: Ứng dụng di truyền
- Chuyên đề: Sinh thái
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề Sinh học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh 9 với đầy đủ Lý thuyết và rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Sinh 9 để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 9 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều