Lý thuyết Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 10: Giới thiệu về môi trường nuôi thuỷ sản<
Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ 12 Bài 10: Giới thiệu về môi trường nuôi thuỷ sản< sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ 12.
Lý thuyết Công nghệ 12 Kết nối tri thức Bài 10: Giới thiệu về môi trường nuôi thuỷ sản
I. Các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản
1. Yêu cầu về thuỷ lí
a) Nhiệt độ nước
- Ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sống quan trọng của động vật thuỷ sản như hô hấp, tiêu hoá, sinh sản,...
- Mỗi loài thuỷ sản sẽ có yêu cầu về nhiệt độ môi trường nuôi khác nhau.
- Giúp xác định loài thuỷ sản nuôi phù hợp.
b) Độ trong và màu nước
- Độ trong của nước tác động đến sự truyền ánh sáng trong nước cũng như sự quang hợp:
+ Độ trong thấp: ngăn cản sự quang hợp của sinh vật phù du, làm giảm lượng oxygen trong ao, ảnh hưởng đến động vật thuỷ sản.
+ Độ trong quá cao: hạn chế nguồn thức ăn tự nhiên của động vật thuỷ sản.
- Mỗi loài có yêu cầu về độ trong của nước ao nuôi khác nhau:
+ Cá: 20 cm đến 30 cm
+ Tôm: 30 cm đến 45 cm.
- Màu nước nuôi phù hợp:
+ Thủy sản nước ngọt: màu xanh nhạt
+ Thủy sản nước lợ, mặn: màu vàng nâu
- Màu nước không phù hợp: màu xanh rêu, màu vàng cam, màu đỏ gạch
2. Yêu cầu về thuỷ hoá
a) Độ pH
- Mỗi nhóm động vật thuỷ sản có yêu cầu khác nhau về pH nước.
- pH quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của động vật thuỷ sản.
b) Hàm lượng NH3
- Hàm lượng NH3 cho phép: nhỏ hơn 0,5 mg/L.
- Hàm lượng NH3 cao có thể gây độc hoặc làm chết động vật thuỷ sản.
c) Độ mặn
- Mỗi nhóm động vật thuỷ sản có yêu cầu khác nhau về độ mặn của nước.
- Độ mặn không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật thuỷ sản.
d) Oxygen hoà tan
- Khái niệm: là oxygen tồn tại trong nước nuôi thuỷ sản, chủ yếu có nguồn gốc từ oxygen khí quyển.
- Mỗi loài thuỷ sản có yêu cầu về hàm lượng oxygen hoà tan khác nhau.
3. Yêu cầu về thủy sinh
a) Thực vật thủy sinh
- Vai trò:
+ Cung cấp oxygen hòa tan cho nước.
+ Cung cấp nơi trú ngụ cho động vật thủy sản.
+ Duy trì ổn định nhiệt độ môi trường nước.
+ Hấp thụ một số kim loại nặng làm giảm ô nhiễm nguồn nước.
- Đảm bảo chủng loại, mật độ thực vật thủy sinh phù hợp đối với từng loài động vật thủy sản.
b) Sinh vật phù du
- Khái niệm: là động vật, thực vật sống trôi nổi trong nước.
- Vai trò:
+ Là nguồn thức ăn chính cho các loài thủy sản tự nhiên.
+ Ổn định hệ sinh thái môi trường nuôi thủy sản
+ Cung cấp oxygen hòa tan
+ Giảm chất độc hại trong nước
+ Ngăn chặn sự phát triển tảo sợi.
c) Vi sinh vật
- Khái niệm: là nhân tố sinh học rất quan trọng đối với môi trường nuôi thủy sản, tồn tại ở mọi nơi trong môi trường, đặc biệt là lớp bùn đáy, nơi có nhiều chất hữu cơ.
- Vi sinh vật có lợi phân giải thức ăn dư thừa, chất thải của thủy sản nuôi, chuyển hóa một số khí độc thành chất không độc.
- Vi sinh vật có hại gây bệnh ccho thủy sản nuôi, sinh ra khí độc trong quá trình trao đổi chất, làm giảm lượng oxygen hòa tan trong nước.
- Cần có biện pháp làm giảm số lượng vi sinh vật có hại, tăng số lượng vi sinh vật có lợi.
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản
1. Nguồn nước
- Là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất trong nuôi thuỷ sản.
- Phân loại:
+ Môi trường nước ngọt: gồm nước máy, nước ngầm, nước giếng, nước sông, nước suối tự nhiên hoặc nước từ hệ thống thuỷ nông, có độ mặn < 5%.
+ Môi trường nước biển ven bờ: gồm nước biển, nước ngầm hoặc nước ruộng muối, có độ mặn ≥ 5%.
2. Tính lưu động của nước
- Vai trò:
+ Tạo ra sự cân bằng động của các yếu tố vật lí, hoá học và sinh học trong môi trường.
+ Giúp cho hệ sinh thái nuôi thuỷ sản duy trì ở trạng thái mở với môi trường
- Phân loại:
+ Môi trường nước chảy: dòng nước luôn lưu động một cách tự nhiên dẫn đến các thành phần môi trường thay đổi, có khả năng làm trôi thức ăn của thuỷ sản..
+ Môi trường nước đứng: nước lưu động chậm và rất dễ bị ô nhiễm, hỗ trợ sự lưu động của nước bằng các phương pháp bơm, sục khí, khuấy đảo nước, thay nước.
3. Thổ nhưỡng
- Khái niệm: là tổng hợp các yếu tố vật lí, hoá học và sinh học của đất.
- Mỗi vùng địa lí khác nhau sẽ có các đặc điểm thổ nhưỡng khác nhau, chúng ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên tới môi trường nuôi thuỷ sản.
4. Thời tiết
- Sự thay đổi nhiệt độ dẫn tới việc thay đổi về tốc độ bốc hơi nước, nồng độ các chất hoà tan trong nước và nhiệt độ nước trong môi trường nuôi thuỷ sản.
- Mưa bão hưởng tới tính lưu động của nước, nồng độ các chất hoà tan đặc biệt là oxygen, độ trong của nước.
- Gió tác động mạnh mẽ đến tính lưu động của nước.
5. Quy trình nuôi thuỷ sản
- Mỗi loài động vật thuỷ sản sẽ có những phương thức nuôi khác nhau.
- Mật độ nuôi phù hợp sẽ đảm bảo sự cân bằng các yếu tố của môi trường: bổ sung chế phẩm vi sinh, sục khí, quạt.
- Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc đối tượng nuôi cũng ảnh hưởng lớn đến môi trường: quy trình không phù hợp có thể dẫn đến tình trạng dư thừa thức ăn, đối tượng nuôi bệnh hoặc chết không được xử lí.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 12 Kết nối tri thức hay, ngắn gọn khác:
Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản
Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 12: Biện pháp xử lí môi trường nuôi thuỷ sản
Lý thuyết Công nghệ 12 Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thuỷ sản
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Công nghệ 12 Kết nối tri thức
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT