Công thức động lượng lớp 10 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức động lượng lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức động lượng từ đó học tốt môn Vật Lí 10.

Công thức động lượng lớp 10 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

1. Công thức

Công thức tính động lượng: p=mv

Trong đó:

p là động lượng của vật (kg.m/s)

m là khối lượng của vật (kg)

là vận tốc của vật (m/s)

Mở rộng:

Động lượng của hệ vật: phe=p1+p2

- Nếu (p1,p2)=α=>p=p12+p22+2p1p2cosα

- Nếu p1p2=>p=p1+p2

- Nếu p1p2=>p=p1p2

- Nếu p1p2=>p=p12+p22

- Nếu p1=p2=A=>p=2Acosα2

Quảng cáo

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dần đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là

A. 15 kg.m/s.

B. 7 kg.m/s.

C. 12 kg.m/s.

D. 21 kg.m/s.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Gia tốc: a=ΔvΔt=734=1 m/s2

Vận tốc của vật ngay sau 3 s tiếp theo:

v=v0+at=7+1.3=10 m/s

Động lượng của vật khi đó:

p = mv = 1,5.10 = 15 kg.m/s

Ví dụ 2. Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục tọa độ Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s.

B. 5 kg.m/s.

C. 10 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s.

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

Đáp án đúng là: B

Đổi: 36 km/h = 10 m/s

Động lượng của vật bằng: p=mv=0,5.10=5 kg.m/s

Ví dụ 3: Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động với vận tốc lần lượt là v1v2. Động lượng của hệ có giá trị

A. m.v

B. m1.v1+m2.v2

C. 0

D. m1.v1+m2.v2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tổng động lượng: p=p1+p2=m1.v1+m2.v2

3. Bài tập

Bài 1. Một máy bay có khối lượng 160000 kg bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.

A. 38,7.104 kg.m/s.

B. 38,7.105 kg.m/s.

C. 38,7.106 kg.m/s.

D. 38,7.107 kg.m/s.

Đáp án đúng là C

Quảng cáo

Bài 2. Động lượng của electron có khối lượng 9,1.10-31 kg và vận tốc 2,0.107 m/s là:

A. 1,8.10-23 kg.m/s.

B. 2,3.10-23 kg.m/s

C. 3,1.10-19kg.m/s.

D. 7,9.10-3 kg.m/s.

Đáp án đúng là: A

Bài 3: Một electron chuyển động với tốc độ 2.107 m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg. Tính động lượng của electron?

A. 8.10-23 kg.m/s.

B. 4,91.10-23 kg.m/s.

C. 1,6.10-23 kg.m/s.

D. 1,82.10-23 kg.m/s.

Đáp án đúng là D.

Bài 4. So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30 km/h.

A. p1 > p2.

B. p1 = p2.

C. p1 < p2.

D. p1 = 2p2.

Đáp án đúng là B

Bài 5. Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 90 km/h.

A. 3 kg.m/s.

B. 300 kg.m/s.

C. 30.102 kg.m/s.

D. 30.103 kg.m/s.

Đáp án đúng là D

Xem thêm các bài viết về công thức Vật Lí 10 sách mới hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên