Công thức Toán lớp 6 Một số hình phẳng trong thực tiễn



Bài viết Tổng hợp công thức Toán lớp 6 Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán lớp 6 hơn.

Công thức Toán lớp 6 Một số hình phẳng trong thực tiễn

Quảng cáo

Công thức tính chu vi, diện tích hình tam giác

1. Công thức

Cho tam giác ABC với độ dài 3 cạnh là BC = a; AC = b; AB = c và chiều cao ứng với cạnh a là h.

Chu vi tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác:

C = a + b + c (đơn vị độ dài)

Diện tích tam giác bằng một nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao tương ứng.

S = 12a . h (đơn vị diện tích)

* Đối với tam giác thường:

Công thức tính chu vi, diện tích hình tam giác (hay, chi tiết)

S = 12a . h (đơn vị diện tích)

Quảng cáo

* Đối với tam giác vuông:

Công thức tính chu vi, diện tích hình tam giác (hay, chi tiết)

Ngoài công thức tính diện tích tam giác như tam giác thường, để tính diện tích tam giác vuông ta có thể tính bằng cách lấy tích hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2.

S = 12a . h = 12b. c (đơn vị diện tích)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tính diện tích tam giác biết chiều cao của tam giác đó là 5cm và độ dài cạnh đáy tương ứng là 8cm.

Hướng dẫn giải:

Diện tích tam giác là:

S = 12.5.8=20(cm2)

Vậy diện tích tam giác là 20cm2.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có các cạnh AB = 3cm; AC = 4cm và BC = 5cm. Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.

Hướng dẫn giải:

Công thức tính chu vi, diện tích hình tam giác (hay, chi tiết)

Chu vi tam giác ABC là:

3 + 4 + 5 = 12 (cm)

Diện tích tam giác ABC là:

S = 12.3.4=6(cm2)

Vậy chu vi tam giác ABC là 12cm, diện tích tam giác ABC là 6cm2.

Ví dụ 3. Cho hình vẽ sau:

Công thức tính chu vi, diện tích hình tam giác (hay, chi tiết)

Tính diện tích phần hình được tô màu. (coi mỗi cạnh của 1 ô vuông nhỏ là 1dm)

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Công thức tính chu vi, diện tích hình tam giác (hay, chi tiết)

Ta chia hình ban đầu thành hai hình: Hình vuông ABCF và hình tam giác DFE

Diện tích hình vông ABCF là:

SABFC = 2.2 = 4 (dm2).

Diện tích tam giác DEF là:

SDEF = 122.1 = 1 (dm2).

Vậy diện tích hình được tô màu là:

4 + 1 = 5 (dm2).

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính diện tích tam giác có:

a) Độ dài cạnh đáy là 15cm và chiều cao là 12cm.

b) Độ dài đáy là 6cm và chiều cao là 4,5cm.

Bài 2. Tính diện tích tam giác vuông có:

a) Hai cạnh góc vuông lần lượt là 3cm và 4cm.

b) Hai cạnh góc vuông lần lượt là 6m và 8m.

Bài 3. Cho tam giác ABC đều có cạnh bằng 12 cm. Chiều cao của tam giác là 14cm. Tính chu vi, diện tích tam giác.

Bài 4. Cho hình chữ nhật ABCD có AD = 4cm, AB = 6cm. DM = 3cm, MC = 1cm.

a) Tính diện tích tam giác ADM?

b) Tính diện tích tam giác AMC?

Công thức tính chu vi, diện tích hình tam giác (hay, chi tiết)

Bài 5. Tính diện tích phần được tô màu trong hình vẽ:

Công thức tính chu vi, diện tích hình tam giác (hay, chi tiết)

................................

................................

................................

Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 6 đầy đủ và chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên