5 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Với bộ 5 đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2025 có đáp án theo cấu trúc mới được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Địa 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa học kì 1 Địa Lí 10.
5 Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng về phương pháp khoanh vùng?
A. Thể hiện đối tượng phân tán nhỏ lẻ trên một diện tích nhỏ.
B. Thể hiện đối tượng phân bố đồng đều trên khắp lãnh thổ.
C. Thể hiện đối tượng phân bố tập trung trên một diện tích nhỏ.
D. Thể hiện đối tượng phân bố không đều trên khắp lãnh thổ.
Câu 2. Môn Địa lí trong trường THPT không có vai trò nào sau đây?
A. Giúp chúng ta thích nghi được với những thay đổi đang diễn ra.
B. Cung cấp kiến thức cơ bản về môi trường sống xung quanh ta.
C. Định hướng nghề nghiệp, đào tạo các ngành không gian vũ trụ.
D. Góp phần hình thành phẩm chất và năng lực địa lí cho người học.
Câu 3. Môn Địa lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ
A. khoa học Địa lí.
B. khoa học xã hội.
C. khoa học Trái Đất
D. khoa học vũ trụ.
Câu 4. Môn Địa lí không có đặc điểm nào sau đây?
A. Là nhóm môn khoa học xã hội.
B. Bao gồm ba mạch địa lí chính.
C. Môn Địa lí có tính tích hợp.
D. Chỉ nghiên cứu về Trái Đất.
Câu 5. Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là
A. lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương.
B. lớp Manti và lớp vỏ đại dương.
C. lớp vỏ lục địa và lớp Manti.
D. thạch quyển và lớp Manti.
Câu 6. Cho hình ảnh sau:
Căn cứ vào hình ảnh trên, cho biết ảnh thể hiện tác động nào sau đây của nội lực lên bề mặt Trái Đất?
A. Đứt gãy.
B. Địa lũy.
C. Uốn nếp.
D. Địa hào.
Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm của đá trầm tích?
A. Có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau và nằm song song.
B. Các tinh thể màu sắc khác nhau, thay đổi tính chất khi chịu nhiệt độ cao.
C. Các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau, ở thể rắn khi trào lên mặt đất.
D. Hình thành ở miền đất trũng, các tinh thể mịn và thay đổi khi sức nén lớn.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với thuyết kiến tạo mảng?
A. Thạch quyển gồm một số mảng kiến tạo.
B. Phần dưới của lớp man-ti là các địa mảng.
C. Các địa mảng không có sự dịch chuyển.
D. Các mảng kiến tạo nổi lên trên lớp nước.
Câu 9. Cho sơ đồ sau:
Sự khác nhau về mưa do tác động của khí áp ở một số khu vực thuộc bán cầu Bắc
Căn cứ vào sơ đồ, cho biết ở vĩ tuyến 600B có mưa lớn do tác động của các nhân tố nào sau đây?
A. Áp thấp, gió thổi đến.
B. Áp cao, gió thổi đến.
C. Áp thấp, gió trên cao.
D. Áp cao, gió trên cao.
Câu 10. Ở trên Trái Đất, lượng mưa trung bình lớn nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Ôn đời.
D. Hai cực.
Câu 11. Gió Mậu dịch có đặc điểm chủ yếu nào sau đây?
A. Hướng ít thay đổi và gió rất khô.
B. Thường nóng khô và độ ẩm thấp.
C. Thường đem theo mưa, ẩm cao.
D. Thổi theo mùa, có tính chất khô.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo địa hình?
A. Nhiệt độ thay đổi theo các hướng sườn.
B. Càng lên cao biên độ nhiệt độ càng lớn.
C. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng nhanh.
D. Nhiệt độ sườn dốc thấp hơn sườn thoải.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Động Phong Nha là một trong những hang động nổi tiếng nhất ở Việt Nam, nằm trong Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình). Đây là một trong những kỳ quan thiên nhiên tuyệt đẹp, nổi bật với hệ thống hang động đá vôi hoành tráng, các khối thạch nhũ và những cấu trúc đá độc đáo đã tạo nên vẻ đẹp kỳ ảo và huyền bí.
a) Phong hóa vật lí là quá trình chủ đạo tạo nên các hang động.
b) Hang động thường xuất hiện ở những nơi có đá mac-ma, khí hậu nóng ẩm.
c) Ở nước ta, địa hình cac-xtơ (đá vôi) tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.
d) Sự hình thành dạng địa hình cac-xtơ do sự hòa tan các loại đá có tính hòa tan cao, quá trình phong hóa, điều kiện nhiệt ẩm cao.
Câu 2. Cho đoạn thông tin sau:
Gió phơn hình thành và chuyển động song song với mặt đất. Khi bị núi chắn ngang thì gió phải vượt lên cao, lên tầng không khí loãng và lạnh hơn, khiến cho hơi nước ngưng tụ, gây mưa bên triền núi hứng gió và đồng thời làm gió giảm áp suất. Khi đã qua đỉnh núi thì gió trở thành một luồng khí khô hạ áp nên khi đi từ trên cao xuống, gặp không khí đặc hơn gió sẽ bị nén lại. Quá trình đó làm tăng nhiệt độ của gió (quá trình đoạn nhiệt trong nhiệt động lực học).
a) Gió phơn có thể xuất hiện ở nhiều dạng địa hình khác nhau trên trái đất.
b) Ở sườn đón gió nhiệt độ thấp hơn sườn khuất gió (cùng độ cao).
c) Ở sườn khuất gió thường không có mưa trong thời kì gió hoạt động.
d) Dãy núi càng cao, thì khi xuống núi mức gia tăng nhiệt độ càng lớn và càng khô.
Phần 3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8.
Câu 1. Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2000 000, khoảng cách giữa trường THPT X tại Thành phố Hồ Chí Minh đến khu du lịch sinh thái Vàm Sát Cần Giờ khoảng 80 km. Tính khoảng cách trên bản đồ giữa hai địa điểm này (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của cm).
Câu 2. Ở múi giờ số -5 đang là 9 giờ ngày 15/10/2024 thì cùng thời điểm đó các quốc gia nằm trên múi giờ số 8 là mấy giờ?
Câu 3. Một máy bay cất cánh từ Hà Nội vào lúc 8 giờ ngày 10/10/2024 đến Pa-ri (Pháp) (múi giờ số 1), 11 giờ sau máy bay hạ cánh xuống Pa-ri. Hỏi thời điểm máy bay hạ cánh xuống Pari là mấy giờ?
Câu 4. Một đoàn khảo sát khi leo núi Pu-xai-lai-leng (Nghệ An) theo sườn đón gió, đến độ cao 500m thì đo được nhiệt độ là 28,2°C, còn khi lên đến đỉnh núi đo được 15°C. Hãy giúp đoàn leo núi tính độ cao của đỉnh núi Pu-xai-lai-leng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của m).
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, hãy tính biên độ nhiệt độ của tỉnh Nam Định năm 2022 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của °C).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, hãy tính tổng lượng mưa các tháng mùa mưa tại Cà Mau năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).
Câu 7. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng tại Lạng Sơn năm 2021 (đơn vị: 0C)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết Lạng Sơn có bao nhiêu tháng có nhiệt độ dưới 200C
Câu 8. Có bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?
Phần 4. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Trình bày các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
Câu 2 (0,5 điểm): Sự thay đổi các mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động sản xuất và đời sống con người?
Câu 3 (1,0 điểm): Trình bày Phương pháp kí hiệu đường chuyển động (đối tượng, đặc điểm, ý nghĩa).
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản về
A. khoa học xã hội.
B. khoa học địa lí.
C. khoa học tự nhiên.
D. khoa học vũ trụ.
Câu 2. Các nhà máy điện thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. bản đồ - biểu đồ.
B. chấm điểm.
C. kí hiệu.
D. đường chuyển động.
Câu 3. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng
A. di chuyển theo các hướng bất kì.
B. phân bố theo những điểm cụ thể.
C. tập trung thành vùng rộng lớn.
D. phân bố, phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
Câu 4. Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ
A. tỉ lệ bản đồ.
B. tên bản đồ.
C. phần chú giải.
D. ảnh trên bản đồ.
Câu 5. Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ nào sau đây để tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến?
A. Bản đồ kinh tế.
B. Bản đồ tự nhiên.
C. Bản đồ số.
D. Bản đồ quân sự.
Câu 6. GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí?
A. Trung Quốc.
B. Liên bang Nga.
C. Hoa Kì.
D. Nhật Bản.
Câu 7. Đặc điểm của lớp Manti dưới là
A. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
B. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
C. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.
D. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?
A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.
B. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
D. có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.
Câu 9. Giờ mặt trời còn được gọi là giờ
A. GMT.
B. khu vực.
C. múi.
D. địa phương.
Câu 10. Các địa phương có cùng một giờ quốc tế khi nằm trong cùng một
A. múi giờ.
B. kinh tuyến.
C. vĩ tuyến.
D. khu vực.
Câu 11. Biểu hiện nào sau đây là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?
A. Núi uốn nếp.
B. Các địa luỹ.
C. Các địa hào.
D. Lục địa nâng.
Câu 12. Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm
A. thành núi uốn nếp.
B. những nơi địa luỹ.
C. những nơi địa hào.
D. lục địa nâng lên.
Câu 13. Bồi tụ là quá trình
A. chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó.
B. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
C. tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.
D. phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu.
Câu 14. Địa hình nào sau đây do nước chảy tràn trên mặt tạo nên?
A. Các rãnh nông.
B. Khe rãnh xói mòn.
C. Thung lũng sông.
D. Thung lũng suối.
Câu 15. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp là
A. nông nghiệp, du lịch.
B. khí hậu học, địa chất.
C. quy hoạch, GIS.
D. dân đô, đô thị học.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?
A. Xác định được vị trí của đối tượng.
B. Thể hiện được quy mô của đối tượng.
C. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng.
D. Thể hiện được tốc độ di chyển đối tượng.
Câu 17.Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của bản đồ trong học tập?
A. Xác định vị trí địa lí, hình dạng và quy mô của một lãnh thổ.
B. Biết được sự phân bố dân cư và các trung tâm công nghiệp.
C.Biết mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên trong một lãnh thổ.
D. Nghiên cứu thời tiết, khí hậu để xác định lịch thời vụ hợp lí.
Câu 18. GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh
A. Mặt Trăng.
B. Mặt Trời.
C. Sao Thủy.
D. Trái Đất.
Câu 19. Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào
A. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.
B. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.
C. những mũi khoan sâu trong lòng đất.
D. sự thay đổi của các sóng địa chấn.
Câu 20. Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất trong năm?
A. 21/3.
B. 22/6.
C. 23/9.
D. 22/12.
Câu 21. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.
C. năng lượng do con người gây ra.
D. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.
Câu 22. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của
A. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
C. các phản ứng hoá học khác nhau.
D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
Câu 23. Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?
A. Mảng Âu-Á và mảng Thái Bình Dương.
B. Mảng Âu-Á và mảng Phi-lip-pin.
C. Mảng Âu-Á và mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.
D. Mảng Âu-Á và mảng Nam Cực.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu gây ra phong hoá lí học chủ yếu do
A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Em hãy phân biệt những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo bảng sau:
Phương pháp |
Đối tượng biểu hiện |
Cách thức thể hiện |
Phương pháp kí hiệu |
||
Phương pháp đường chuyển động |
||
Phương pháp chấm điểm |
Câu 2 (1,5 điểm). Em hãy cho biết hiện tượng đứt gãy diễn ra như thế nào. Nguyên nhân xảy ra hiện tượng đó.
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.B |
2.C |
3.A |
4.C |
5.C |
6.C |
7.C |
8.A |
9.D |
10.A |
11.D |
12.D |
13.C |
14.A |
15.C |
16.D |
17.D |
18.D |
19.D |
20.D |
21.B |
22.D |
23.C |
24.A |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
||||||||||||
1 |
Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
|
1,0 0,75 0,75 |
||||||||||||
2 |
- Hiện tượng đứt gãy + Cường độ tách dãn yếu thì đá chỉ nứt nẻ, không chuyển dịch, tạo nên các khe nứt. + Khi sự dịch chuyển diễn ra với biên độ lớn sẽ làm cho các lớp đá có bộ phận trồi lên, có bộ phận sụt xuống, hình thành các địa bào, địa luỹ... - Nguyên nhân: Do ở những vùng đá cứng vận động thẳng đứng sẽ làm cho các lớp đất đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương gần như thẳng đứng hay nằm ngang. |
0,75 0,75 |
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về
A. các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.
B. các yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.
C. các yếu tố lí học, khoa học trái đất và môi trường trên Trái Đất.
D. các yếu tố sử học, khoa học xã hội và môi trường trên Trái Đất.
Câu 2. Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng
A. phân bố theo những điểm cụ thể.
B. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
C. di chuyển theo các hướng bất kì.
D. tập trung thành vùng rộng lớn.
Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí
A. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính.
B. trong một khoảng thời gian nhất định.
C. được sắp xếp thứ tự theo thời gian.
D. được phân bố ở cácvùng khác nhau.
Câu 4. Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để
A. học thay sách giáo khoa.
B. thư dãn sau khi học bài.
C.học tập và ghi nhớ các địa danh.
D. học tập và rèn các kĩ năng địa lí.
Câu 5. Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là
A. GPS.
B. VPS.
C. GPRS.
D. GSO.
Câu 6. Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?
A. Các loại ngôi sao.
B. Vệ tinh tự nhiên.
C. Trạm hàng không.
D. Vệ tinh nhân tạo.
Câu 7. Hệ Mặt Trời là
A. khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
B. dải Ngân Hà chứa các hành tinh, các ngôi sao.
C. một tập hợp các thiên thể trong Dải Ngân Hà.
D. một tập hợp của rất nhiều ngôi sao và vệ tinh.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?
A. Nhiệt độ rất cao.
B. Vật chất lỏng.
C. Áp suất rất lớn.
D. Nhiều Ni, Fe.
Câu 9. Mỗi múi giờ rộng
A. 11 độ kinh tuyến.
B. 13 độ kinh tuyến.
C. 15 độ kinh tuyến.
D. 18 độ kinh tuyến.
Câu 10. Để tính giới múi, bề mặt Trái Đất được chia ra thành
A. 21 múi giờ.
B. 22 múi giờ.
C. 23 múi giờ.
D. 24 múi giờ.
Câu 11. Nội lực là lực phát sinh từ
A. bên trong Trái Đất.
B. bên ngoài Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời.
D. nhân của Trái Đất.
Câu 12. Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường
A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.
B. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.
C. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.
D. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
Câu 13. Địa hình nào sau đây do dòng chảy tạm thời tạo nên?
A. Các rãnh nông.
B. Khe rãnh xói mòn.
C. Thung lũng sông.
D. Thung lũng suối.
Câu 14. Các địa hình nào sau đây do dòng chảy thường xuyên tạo nên?
A. Các rãnh nông, khe rãnh xói mòn.
B. Khe rãnh xói mòn, thung lũng sông.
C. Thung lũng sông, thung lũng suối.
D. Thung lũng suối, khe rãnh xói mòn.
Câu 15. Địa lí có những đóng góp giá trị cho
A. mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.
B. các hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và an ninh quốc phòng.
C. tất cả các linh vực công nghiệp, văn hóa và khám phá vũ trụ.
D. hoạt động dịch vụ, du lịch, giáo dục học và hội nhập quốc tế.
Câu 16. Dòng biển thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. chấm điểm.
B. đường chuyển động.
C. kí hiệu.
D. bản đồ - biểu đồ.
Câu 17. Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ
A. sông ngòi.
B. địa hình.
C. thổ nhưỡng.
D. sinh vật.
Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?
A. Là một tập hợp có tổ chức.
B. Rất thuận lợi trong sử dụng.
C. Mất nhiều chi phí lưu trữ.
D. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân ngoài Trái Đất?
A. Áp suất rất lớn.
B. Nhiệt độ rất cao.
C. Vật chất rắn.
D. Nhiều Ni, Fe.
Câu 20. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
A. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.
B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.
C. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.
D. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?
A. Tạo nên những nơi núi uốn nếp.
B. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.
C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống.
D. Có hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 22. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá hoá học?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 23. Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân khiến cho
A. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.
B. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.
C. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.
D. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu gây ra phong hoá hoá học chủ yếu do
A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Theo em, để thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính trên bản đồ, ta nên sử dụng phương pháp nào? Vì sao?
Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển. Giải thích sự phân bố đó.
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.A |
2.B |
3.A |
4.D |
5.A |
6.D |
7.C |
8.B |
9.C |
10.D |
11.A |
12.D |
13.B |
14.C |
15.A |
16.B |
17.B |
18.C |
19.C |
20.D |
21.C |
22.B |
23.D |
24.B |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
- Để thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính trên bản đồ, ta nên sử dụng phương pháp bản đồ - biểu đồ. - Giải thích: Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng (tổng diện tích và tổng sản lượng lúa) của các đối tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ (các xã, huyện, tỉnh hoặc vùng) và sự phân bố của các đối tượng đó trong không gian (các xã, huyện, tỉnh hoặc vùng). |
1,0 1,0 |
2 |
Các vành đai động đất, núi lửa nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo, nơi diễn ra sự chuyển dịch của các mảng (tách rời hoặc xô húc nhau): - Khi hai mảng tách rời sẽ hình thành nên sống núi ngầm kèm theo là hiện tượng động đất, núi lửa. Ví dụ: sự tách rời của mảng Bắc Mĩ – Á-Âu, mảng Nam Mĩ - Phi hình thành nên vành đai động đất dọc sống núi ngầm Đại Tây Dương. - Khi hai mảng xô húc vào nhau hình thành nên các dãy núi uốn nếp trẻ, vực sâu, đảo núi lửa, kèm theo đó động đất, núi lửa cũng xảy ra. Ví dụ: sự xô húc của mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ với mảng Thái Bình Dương hình thành nên hệ thống núi trẻ ở rìa phía tây châu Mĩ, theo đó là vành đai động đất và núi lửa,… |
0,5 0,75 0,75 |
Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)