Top 50 Đề thi Địa Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án

Bộ 50 Đề thi Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 10.

Đề thi Địa Lí 10 Kết nối tri thức năm 2024 (mới nhất)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Địa Lí 10 Kết nối tri thức cả năm bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

- Đề thi Địa Lí 10 Giữa kì 1

- Đề thi Địa Lí 10 Học kì 1

- Đề thi Địa Lí 10 Giữa kì 2

- Đề thi Địa Lí 10 Học kì 2

Quảng cáo

Xem thêm đề thi Địa 10 cả ba sách:

Quảng cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Học Địa lí giúp cho kho tàng kiến thức của người học

A. nghèo nàn.

B. thu hẹp.

C. phong phú.

D. hạn chế.

Câu 2. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết

A. diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ.

B. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.

C. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.

D. số lượng của đối tượng riêng lẻ.

Quảng cáo

Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện đặc điểm nào sau đây của hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ?

A. Tốc độ phát triển.

B. Giá trị tổng cộng.

C. Cơ cấu giá trị.

D. Động lực phát triển.

Câu 4. Tỉ lệ bản đồ 1 : 5.000.000 có nghĩa là

A. 1 cm Irên bản đồ bằng 5.000 m trên thực địa.

B. 1 cm trên bản đồ hằng 500 m trên thực địa.

C. 1 cm trên bản đồ bằng 50 km trên thực địa.

D. 1 cm trên hản đồ bằng 5 km trên thực địa.

Câu 5. Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là

A. các vệ tinh.

B. bản đồ số.

C. trạm điều khiển.

D. thiết bị thu.

Câu 6. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và

A. nhân ngoài của Trái Đất.

B. nhân trong của Trái Đất.

C. phần dưới của lớp Manti.

D. phần trên của lớp Manti.

Câu 7. Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là

A. magiê và silic.

B. sắt và niken.

C. silic và nhôm.

D. sắt và nhôm.

Câu 8. Để phù hợp với thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần

A. giữ nguyên lịch ngày đi.

B. tăng thêm một ngày lịch.

C. lùi đi một ngày lịch.

D. giữ nguyên lịch ngày đến.

Câu 9. Việt Nam nằm trong múi giờ số

A. 6.

B. 7.

C. 4.

D. 5.

Câu 10. Thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái các bờ nào sau đây có thể khớp nhau?

A. Bờ phía đông của Bắc Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.

B. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.

C. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Á.

D. Bờ phía đông của châu Âu và bờ phía tây của châu Phi.

Câu 11. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là

A. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.

B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.

C. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.

D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.

Câu 12. Phong hoá hoá học là

A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.

B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.

C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.

D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.

Câu 13. Địa hình nào sau đây do gió tạo thành?

A. Ngọn đá sót hình nấm.

B. Các khe rãnh xói mòn.

C. Các vịnh hẹp băng hà.

D. Thung lũng sông, suối.

Câu 14. Kiến thức về địa lí tổng hợp không định hướng ngành nghề nào sau đây?

A. Quản lí đất đai.

B. Điều tra địa chất.

C. Kĩ sư trắc địa.

D. Quản lí xã hội.

Câu 15. Trên bản đồ phân bố dân cư, quy mô của các đô thị thường được thể hiện bằng phương pháp

A. kí hiệu.

B. chấm điểm.

C. bản đồ - biểu đồ.

D. khoanh vùng.

Câu 16. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần

A. chú giải và kí hiệu.

B. kí hiệu và vĩ tuyến.

C. vĩ tuyến và kinh tuyến.

D. kinh tuyến và chú giải.

Câu 17. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là

A. trầm tích, granit, badan.

B. trầm tích, badan, granit.

C. granit, badan, trầm tích.

D. badan, trầm tích, granit.

Câu 18. Ngày nào sau đây ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?

A. 21/3.

B. 22/6.

C. 22/12.

D. 23/9.

Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?

A. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.

B. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.

C. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.

D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.

Câu 20. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Uốn nếp hoặc đứt gãy.

B. Nâng lên, hạ xuống.

C. Biển tiến và biển thoái.

D. Bão, lụt và hạn hán.

Câu 21. Các hình thức nào sau đây không phải là bóc mòn?

A. Xâm thực, mài mòn.

B. Mài mòn, thổi mòn.

C. Thổi mòn, xâm thực.

D. Xâm thực, vận chuyển.

Câu 22. Khi Trái Đất tự quay quanh trục, những điểm nào sau đây của Trái Đất có vận tốc dài bằng không?

A. Cực Bắc và cực Nam.

B. Cực Nam và chí tuyến.

C. Cực Bắc và Xích đạo.

D. Cực Nam và Xích đạo.

Câu 23. Trên bản đồ tự nhiên, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động?

A. Hướng gió.

B. Dòng sông.

C. Dãy núi.

D. Đường bờ biển.

Câu 24. Dãy núi trẻ An-đet ở Nam Mĩ được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

A. Mảng Nam Mĩ và mảng Bắc Mĩ.

B. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi-lip-pin.

C. Mảng Nam Mĩ và mảng Âu-Á.

D. Mảng Nam Mĩ và mảng Na-xca.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Trình bày khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực.

- Phân tích tác động của quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.

Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích tại sao người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.C

2.A

3.B

4.C

5.B

6.D

7.C

8.C

9.B

10.B

11.A

12.B

13.A

14.A

15.A

16.A

17.A

18.C

19.B

20.D

21.D

22.A

23.A

24.D

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

- Khái niệm: Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người.

- Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời.

- Tác động: Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.

+ Quá trình phong hoá: Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật, ... Quá trình phong hoá bao gồm: phong hóa vật lí, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học. Kết quả chung của quá trình phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá.

+ Quá trình bóc mòn: Bóc mòn là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hoá khỏi vị trí ban đầu, dưới tác động của nước chảy, sóng biển, gió, băng hà,... Tuỳ theo nhân tố bóc mòn mà quá trình bóc mòn lại chia thành quá trình xâm thực (do nước chảy), quá trình mài mòn (do sóng biển và băng hà) và quá trình thổi mòn (do gió). Các quá trình này tạo ra các dạng địa hình hết sức phong phú và đa dạng.

+ Quá trình vận chuyển và quá trình bồi tụ: Quá trình vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác; Quá trình bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu để tạo ra các dạng địa hình mới.

0,25

0,5

0,25

0,5

0,5

0,5

2

Nước Anh ở múi giờ gốc (0), Việt Nam ở múi giờ số 7. Hai địa điểm này chênh lệch nhau 7 giờ -> Nếu ở Anh đá bóng lúc 13h chiều thì ở Việt Nam sẽ là lúc 20h tối -> Người hâm mộ bóng đá ở Việt Nam, muốn theo dõi trực tiếp các trận bóng của giải ngoại hạng Anh thường phải thức đêm để xem, trong khi thực tế các trận bóng bên Anh thường được bắt đầu vào buổi chiều.

1,5

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của

A. bức xạ mặt trời.

B. lớp vỏ lục địa.

C. lớp man ti trên.

D. thạch quyển.

Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở

A. xích đạo.

B. chí tuyến.

C. vòng cực.

D. cực.

Câu 3. Ở Bắc bán cầu, gió Mậu dịch thổi quanh năm theo hướng

A. đông bắc.

B. đông nam.

C. tây bắc.

D. tây nam.

Câu 4. Nơi nào sau đây có mưa ít?

A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.

B. Nơi có dòng biển nóng đi qua.

C. Nơi có frông hoạt động nhiều.

D. Nơi có dải hội tụ nhiệt đới.

Câu 5. Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc quốc gia nào sau đây?

A. Hoa Kì.

B. Trung Quốc.

C. Ấn Độ.

D. Liên bang Nga.

Câu 6. Hồ núi lửa có đặc điểm nào sau đây?

A. Hình thành ở miệng của núi lửa, khá sâu.

B. Hình thành tại các khúc uốn sông bị tách.

C. Hình thành tại các nơi lún sụt và nứt vỡ.

D. Con người tạo ra với mục đích khác nhau.

Câu 7. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?

A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.

C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.

D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.

Câu 8. Đất được hình thành do tác động tổng hợp của những nhân tố nào sau đây?

A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, con người.

B. Thời gian, con người, thực vật, địa hình, khí hậu, đá mẹ.

C. Đá mẹ, khí hậu, động vật, địa hình, thời gian, con người.

D. Khí hậu, vi sinh vật, đá mẹ, địa hình, thời gian, con người.

Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng với hoạt động của các nhân tố hình thành đất?

A. Không đồng thời tác động.

B. Tác động theo các thứ tự.

C. Có mối quan hệ với nhau.

D. Không ảnh hưởng nhau.

Câu 10. Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc vào môi trường đới nóng?

A. Xavan.

B. Rừng xích đạo.

C. Rừng nhiệt đới.

D. Rừng cận nhiệt ẩm.

Câu 11. Giới hạn sâu nhất của sinh quyển xuống đến

A. 13km.

B. 12km.

C. 11km.

D. 10km.

Câu 12. Đáy của lớp vỏ phong hóa là

A. giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí ở đại dương.

B. giới hạn dưới của tầng đối lưu trong khí quyển.

C. giới hạn dưới của tầng bình lưu trong khí quyển.

D. giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa.

Câu 13. Các đai khí áp từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A. Áp thấp, áp cao, áp thấp, áp cao.

B. Áp thấp, áp thấp, áp cao, áp cao.

C. Áp cao, áp thấp, áp thấp, áp cao.

D. Áp cao, áp cao, áp thấp, áp thấp.

Câu 14. Các đới khí hậu trên Trái Đất từ Xích đạo về cực theo thứ tự nào sau đây?

A. Xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, cực.

B. Cận nhiệt, cận xích đạo, cận cực.

C. Nhiệt đới, cận xích đạo, cận cực.

D. Nhiệt đới, xích đạo, ôn đới, cực.

Câu 15. Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phân bố lớn nhất ở

A. bề mặt Trái Đất hấp thụ.

B. phản hồi vào không gian.

C. các tầng khí quyển hấp thụ.

D. phản hồi của băng tuyết.

Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do

A. có dòng biển lạnh.

B. bức xạ Mặt Trời lớn.

C. có khu vực áp cao.

D. diện tích lục địa lớn.

Câu 17. Sông nằm trong khu vực ôn đới lạnh thường nhiều nước nhất vào các mùa

A. xuân và hạ.

B. hạ và thu.

C. đông và xuân.

D. thu và đông.

Câu 18. Vai trò nào sau đây không phải của biển và đại dương?

A. Cung cấp nhiều trang thiết bị.

B. Cung cấp nguồn năng lượng.

C. Cung cấp tài nguyên khoáng sản.

D. Cung cấp tài nguyên sinh vật.

Câu 19. Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm

A. đổi chiều theo mùa.

B. chảy về hướng tây.

C. nóng lạnh thất thường.

D. chảy về hướng đông.

Câu 20. Vai trò quan trọng của vi sinh vật trong việc hình thành đất là

A. cung cấp vật chất hữu cơ.

B. góp phần làm phá huỷ đá.

C. hạn chế sự xói mòn, rửa trôi.

D. phân giải, tổng hợp chất mùn.

Câu 21. Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua

A. nhiệt độ và độ ẩm.

B. độ ẩm và lượng mưa.

C. lượng mưa và gió.

D. độ ẩm và khí áp.

Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của lớp vỏ địa lí?

A. Lớp vỏ địa lí ở lục địa bao gồm tất cả các lớp của vỏ đại dương.

B. Trong lớp vỏ địa lí, các quyển không có sự xâm nhập lẫn nhau.

C. Tầng badan nằm trong giới hạn của lớp vỏ địa lí và vỏ đại dương.

D. Giới hạn trên của lớp vỏ địa lí là giới hạn trên của tầng bình lưu.

Câu 23. Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng là do có

A. địa hình phức tạp.

B. nhiều thung lũng.

C. nhiều đỉnh núi cao.

D. độ dốc địa hình.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu có các đai cao ở miền núi là do

A. sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm, lượng mưa theo độ cao.

B. sự giảm nhanh lượng bức xạ từ Mặt Trời chiếu xuống phân theo độ cao.

C. sự giảm nhanh lượng mưa, khí áp và nhiệt độ không khí theo độ cao.

D. sự giảm nhanh nhiệt độ, lượng mưa và mật độ không khí theo độ cao.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (1,5 điểm). Trình bày tính chất của nước biển và đại dương.

Câu 2 (2,5 điểm). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

1.A

2.B

3.A

4.A

5.D

6.A

7.A

8.A

9.C

10.D

11.C

12.D

13.A

14.A

15.A

16.C

17.A

18.A

19.A

20.D

21.A

22.D

23.D

24.A

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

* Độ muối

- Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng.

- Độ muối trung bình của nước biển là 35%o.

- Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào.

- Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ.

- Độ muối cũng thay đổi khá phức tạp theo độ sâu, tuỳ thuộc vào các điều kiện khí tượng, thuỷ văn.

* Nhiệt độ

- Chế độ nhiệt của nước biển điều hoà hơn chế độ nhiệt của không khí.

- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C.

- Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm. Nhiệt độ nước biển mùa hạ cao hơn mùa đông.

- Nhiệt độ nước biển giảm dần từ Xích đạo về hai cực. Nhiệt độ nước biển cũng giảm dần theo độ sâu.

0,75

0,75

2

Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa là khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình.

- Khí áp: Vùng áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, gây mưa. Vùng áp thấp thường có lượng mưa lớn, như vùng Xích đạo. Ở vùng áp cao không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi nên ít mưa như vùng cực, vùng chí tuyến.

- Frông: Dọc các frông nóng hay lạnh, không khí nóng bốc lên trên không khí lạnh nên bị lạnh đi, gây ra mưa. Miền có frông hay dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều.

- Gió: Vùng nằm sâu trong lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. Vùng có gió Mậu dịch hoạt động sẽ ít mưa, vùng có gió mùa hoạt động sẽ mưa nhiều.

- Dòng biển: Cùng nằm ven bờ đại dương, nhưng nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều. Nơi có dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít.

- Địa hình: Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, càng mưa nhiều, nhưng tới một độ cao nào đó, độ ẩm không khí đã giảm nhiều, sẽ không còn mưa. Cùng một dãy núi thì sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít và khô ráo.

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Năm 2020, dân số thế giới khoảng

A. 7,8 tỉ người.

B. 7,5 tỉ người.

C. 7,9 tỉ người.

D. 8,0 tỉ người.

Câu 2. Gia tăng dân số được tính bằng tổng số của tỉ suất

A. gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.

B. sinh thô và số lượng gia tăng cơ học.

C. tử thô và số lượng người nhập cư.

D. gia tăng tự nhiên và người xuất cư.

Câu 3. Dân số trên thế giới tăng lên hay giảm đi là do

A. sinh đẻ và nhập cư.

B. xuất cư và tử vong.

C. sinh đẻ và tử vong.

D. sinh đẻ và xuất cư.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về gia tăng cơ học?

A. Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư.

B. Gia tăng cơ học ảnh hưởng tới dân số từng khu vực, quốc gia.

C. Gia tăng cơ học ảnh hưởng lớn đến số dân trên toàn thế giới.

D. Ở các nước phát triển tỉ suất xuất cư thường nhỏ hơn nhập cư.

Câu 5. Tiêu chí nào sau đây cho biết một nước có dân số già?

A. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm dưới 25%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 10%.

B. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm dưới 25%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 15%.

C. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm trên 35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm dưới 15%.

D. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm trên 35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 10%.

Câu 6. Thành phần nào sau đây không thuộc về nhóm dân số hoạt động kinh tế?

A. Người có việc làm ổn định.

B. Những người làm nội trợ.

C. Người làm việc tạm thời.

D. Người chưa có việc làm.

Câu 7. Kiểu tháp tuổi mở rộng thể hiện tình hình gia tăng dân số như thế nào?

A. Gia tăng dân số giảm.

B. Gia tăng dân số nhanh.

C. Gia tăng dân số ổn định.

D. Gia tăng dân số chậm.

Câu 8. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cơ cấu theo giới?

A. Kinh tế.

B. Thiên tai.

C. Tuổi thọ.

D. Chuyển cư.

Câu 9. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?

A. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.

B. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.

C. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.

D. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.

Câu 10. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực

A. nội lực, ngoại lực.

B. nội lực, lao động.

C. ngoại lực, dân số.

D. dân số, lao động.

Câu 11. Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

A. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.

B. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế.

C. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.

D. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên.

Câu 12. Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh

A. trình độ phân công lao động xã hội.

B. trình độ phát triển lực lượng sản xuất.

C. việc sử dụng lao động theo ngành.

D. việc sở hữu kinh tế theo thành phần.

Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo ngành?

A. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.

B. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.

C. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.

D. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.

Câu 14. Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở

A. chế độ sở hữu.

B. quy mô sản xuất.

C. thành phần lãnh đạo.

D. chức năng sản xuất.

Câu 15. Trong nông nghiệp cây trồng, vật nuôi được gọi là

A. tư liệu sản xuất.

B. đối tượng sản xuất.

C. công cụ lao động.

D. cơ sở vật chất.

Câu 16. Biện pháp nào không hợp lí để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?

A. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.

B. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

C. Phát triển các ngành nghề dịch vụ.

D. Tập trung sản xuất ở vùng đồng bằng.

Câu 17. Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

B. Tạo việc làm cho người lao động ở các vùng nông thôn.

C. Sản xuất các mặt hàng có giá trị xuất khẩu thu ngoại tệ.

D. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi mới năng suất.

Câu 18. Lúa mì là cây phát triển tốt nhất trên đất

A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

B. màu mỡ, cần nhiều phân bón.

C. phù sa, cần có nhiều phân bón.

D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.

Câu 19. Ngô là cây phát triển tốt trên đất

A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

B. màu mỡ, cần nhiều phân bón.

C. phù sa, cần có nhiều phân bón.

D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.

Câu 20. Loại nào sau đây thuộc gia súc nhỏ?

A. Bò.

B. Trâu.

C. Gà.

D. Dê.

Câu 21. Lợn không được nuôi nhiều ở nước nào sau đây?

A. Việt Nam.

B. Trung Quốc.

C. Hoa Kì.

D. Phần Lan.

Câu 22. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành lâm nghiệp?

A. Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng, thời gian sinh trưởng dài.

B. Khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi do có công nghệ.

C. Tiến hành trên quy mô rộng, hoạt động ở ngoài trời, địa bàn đa dạng.

D. Đảm bảo phát triển bền vững và giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu.

Câu 23. Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng nào dưới đây?

A. Nuôi quảng canh hạn chế cá chi phí thức ăn.

B. Nuôi thâm canh hạn chế các chi phí ban đầu.

C. Nuôi các loài quay vòng nhanh, dễ thích nghi.

D. Nuôi các loài đặc sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 24. Những nước nào sau đây có diện tích rừng trồng vào loại lớn nhất trên thế giới?

A. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Nhật Bản.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Đan Mạch.

C. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kì.

D. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Bra-xin.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm). Cho bảng số liệu:

TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1950 - 2020

(Đơn vị: %)

Năm

1950

1970

2000

2020

Thành thị

29,6

36,6

46,7

56,2

Nông thôn

70,4

63,4

53,3

43,8

a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị và nông thôn thế giới giai đoạn 1950 - 2020.

b) Nêu nhận xét.

Câu 2 (1,5 điểm). Hãy trình bày đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

1-A

2-A

3-C

4-C

5-B

6-B

7-C

8-B

9-B

10-A

11-A

12-D

13-A

14-A

15-B

16-D

17-A

18-B

19-A

20-D

21-D

22-D

23-D

24-C

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm):

a) Vẽ biểu đồ

Đề thi Giữa kì 2 Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)

b) Nhận xét

- Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của thế giới có sự biến động qua các năm.

- Tỉ lệ dân thành thị tăng lên liên tục và tăng thêm 26,6%.

- Tỉ lệ dân nông thôn giảm liên tục và giảm 26,6%.

- Dân thành thị luôn chiếm tỉ trọng thấp hơn dân nông thôn nhưng năm 2020 dân thành thị đã chiếm tỉ trọng cao hơn (56,2% so với 43,8%).

Câu 2 (1,5 điểm).

Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có một số đặc điểm cơ bản:

- Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.

- Đối tượng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là các sinh vật, các cơ thể sống. Sản xuất thường được tiến hành trong không gian rộng.

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ. Tuy nhiên, với sự phát triển của khoa học - công nghệ, sự phụ thuộc của ngành vào điều kiện tự nhiên ngày càng giảm.

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ngày càng gắn với khoa học - công nghệ, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Địa Lí lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Các hình thức sản xuất có vai trò đặc biệt trong công nghiệp là

A. Chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa.

B. Hợp tác hóa, trang trại, xí nghiệp công nghiệp.

C. Liên hợp hóa, xí nghiệp công nghiệp, trang trại.

D. Trang trại, vùng công nghiệp, điểm công nghiệp.

Câu 2. Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện ở việc

A. cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế.

B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho phần lớn dân cư.

C. tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến và khai thác hiệu quả tài nguyên.

D. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tạo ra việc làm cho dân cư.

Câu 3. Dầu khí không phải là

A. tài nguyên thiên nhiên.

B. nhiên liệu cho sản xuất.

C. nguyên liệu cho hoá dầu.

D. nhiên liệu làm dược phẩm.

Câu 4. Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở

A. Trung Đông.

B. Bắc Mĩ.

C. Mĩ Latinh.

D. Tây Âu.

Câu 5. Với tính chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển ngành nào sau đây?

A. Công nghiệp khai thác dầu khí.

B. Công nghiệp khai thác quặng kim loại.

C. Công nghiệp chế biến thực phẩm.

D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 6. Các hình thức tổ chức công nghiệp hình thành nhằm

A. hạn chế các tác hại của hoạt động sản xuất công nghiệp.

B. sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động.

C. phân bố hợp lí nguồn lao động giữa miền núi và đồng bằng.

D. tiết kiệm diện tích sử dụng đất và nguồn vốn đầu tư.

Câu 7. Điểm công nghiệp có vai trò nào sau đây?

A. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại ở phương.

B. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

C. Thúc đẩy chuyển giao khoa học công nghệ hiện đại.

D. Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

Câu 8. Tác động tích cực của hoạt động sản xuất công nghiệp đối với môi trường là

A. hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên.

B. sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.

C. tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.

D. ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.

Câu 9. Năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng tái tạo?

A. Điện than đá.

B. Điện gió.

C. Điện hạt nhân.

D. Nhiệt điện.

Câu 10. Hoạt động nào sau đây không thuộc dịch vụ kinh doanh?

A. Tài chính, ngân hàng.

B. Vận tải hàng hóa.

C. Bưu chính viễn thông.

D. Hoạt động đoàn thể.

Câu 11. Hoạt động nào sau đây không thuộc dịch vụ tiêu dùng?

A. Y tế, giáo dục.

B. Vận tải hàng hóa.

C. Thể dục, thể thao.

D. Bán buôn, bán lẻ.

Câu 12. Ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?

A. Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.

B. Có mức độ tập trung hóa, chuyên môn và hợp tác hóa cao.

C. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên, có tính mùa vụ.

D. Sản phẩm ngành dịch vụ thường không mang tính vật chất.

Câu 13. Loại hình vận tải không sử dụng phương tiện giao thông, có cước phí rất rẻ là

A.đường ô tô.

B.đường sắt.

C.đường ống.

D. đường biển.

Câu 14. Ưu điểm của ngành vận tải bằng đường sông là

A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.

C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.

D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Câu 15. Ngày Bưu chính thế giới là

A. 9-8.

B. 9-10.

C. 9-11.

D. 9-12.

Câu 16. Các dịch vụ viễn thông chủ yếu là

A. máy tính và internet.

B. macbook và điện thoại.

C. máy tính và macbook.

D. điện thoại và internet.

Câu 17. Thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đây không được ứng dụng trong ngành tài chính - ngân hàng?

A. Trí tuệ nhân tạo.

B. Tư vấn tự động.

C. Công nghệ chuỗi khối.

D. Năng lượng nhiệt hạch.

Câu 18. Các thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đâyđược ứng dụng rộng rãi trong ngành tài chính - ngân hàng?

A. Trí tuệ nhân tạo, tư vấn tự động và công nghệ chuỗi khối.

B. Tư vấn tự động, năng lượng nhiệt hạch, kháng thể nhân tạo.

C. Công nghệ chuỗi khối, sửa chữa gen và khôi phục gen cổ.

D. Khôi phục gen, tư vấn tự động và năng lượng nhiệt hạch.

Câu 19. Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nào dưới đây?

A. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.

B. Ngoại thương phát triển hơn.

C. Xuất khẩu dịch vụ thương mại.

D. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.

Câu 20. Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua việc

A. vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua trong nước, quốc tế.

B. luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.

C. luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng trong một nước.

D. trao đổi các loại hàng hóa và dịch vụ giữa các địa phương với nhau.

Câu 21. Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển của con người là

A. môi trường tự nhiên.

B. môi trường nhân tạo.

C. môi trường xã hội.

D. môi trường địa lí.

Câu 22. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng

A. mở rộng.

B.biến mất.

C. thu hẹp.

D. không thay đổi.

Câu 23. Mục tiêu của Việt Nam đến năm 2030 là giảm cường độ phát thải khí nhà kính

A. trên GDP ít nhất 15% so với năm 2014.

B. trên GDP ít nhất 10% so với năm 2014.

C. trên GDP ít nhất 20% so với năm 2014.

D. trên GDP ít nhất 25% so với năm 2014.

Câu 24. Biểu hiện của xanh hóa trong lối sống là

A. tăng cường dùng năng lượng tái tạo.

B. đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.

C. áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn.

D. ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp điện lực.

Câu 2 (2,0 điểm). Hãy trình bày vai trò và đặc điểm của bưu chính viễn thông.
I. TRẮC NGHIỆM

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

1-A

2-A

3-D

4-A

5-C

6-B

7-A

8-B

9-B

10-D

11-B

12-D

13-C

14-C

15-B

16-D

17-D

18-A

19-A

20-B

21-B

22-A

23-A

24-B


II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,0 điểm).

- Vai trò

+ Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.

+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.

- Đặc điểm

+ Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,...

+ Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện. Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được.

- Phân bố: Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,...) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn.

Câu 2 (2,0 điểm).

* Vai trò

- Với phát triển kinh tế

+ Cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện góp phần tăng năng suất lao động.

+ Hiện đại hoá, thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.

+ Bản thân bưu chính viễn thông cũng là ngành dịch vụ mang lại giá trị kinh tế cao.

- Với các lĩnh vực khác

+ Đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy quá trình hội nhập và toàn cầu hoá.

+ Tạo thuận lợi cho quản lý hành chính.

+ Nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần trong xã hội.

* Đặc điểm

- Ngành bưu chính viễn thông bao gồm hai nhóm: bưu chính (vận chuyển thư, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá,...) và viễn thông (dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lí thông tin giữa các đối tượng sử dụng).

- Sản phẩm của bưu chính viễn thông là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử,... từ nơi gửi đến nơi nhận.

- Viễn thông sử dụng các phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ các khoảng cách xa, không cần sự tiếp xúc giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ.

- Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện, như số lượng thư đã chuyển (kg), thời gian đàm thoại (phút),...

- sự phát triển của bưu chính viễn thông trong tương lai phụ thuộc lớn vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.

Xem thử

Xem thêm đề thi các môn học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên