Top 15 Đề thi Địa Lí 10 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Địa Lí 10, dưới đây là Top 10 Đề thi Địa Lí 10 Học kì 2 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí 10.
Top 15 Đề thi Địa Lí 10 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Xem thử Đề CK2 Địa 10 KNTT Xem thử Đề CK2 Địa 10 CTST Xem thử Đề CK2 Địa 10 CD
Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Cuối học kì 2 Địa Lí 10 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề)
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Các hình thức sản xuất có vai trò đặc biệt trong công nghiệp là
A. Chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa.
B. Hợp tác hóa, trang trại, xí nghiệp công nghiệp.
C. Liên hợp hóa, xí nghiệp công nghiệp, trang trại.
D. Trang trại, vùng công nghiệp, điểm công nghiệp.
Câu 2. Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện ở việc
A. cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế.
B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho phần lớn dân cư.
C. tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến và khai thác hiệu quả tài nguyên.
D. khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tạo ra việc làm cho dân cư.
Câu 3. Dầu khí không phải là
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. nhiên liệu cho sản xuất.
C. nguyên liệu cho hoá dầu.
D. nhiên liệu làm dược phẩm.
Câu 4. Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở
A. Trung Đông.
B. Bắc Mĩ.
C. Mĩ Latinh.
D. Tây Âu.
Câu 5. Với tính chất đa dạng của khí hậu, kết hợp với các tập đoàn cây trồng, vật nuôi phong phú là cơ sở để phát triển ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
B. Công nghiệp khai thác quặng kim loại.
C. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 6. Các hình thức tổ chức công nghiệp hình thành nhằm
A. hạn chế các tác hại của hoạt động sản xuất công nghiệp.
B. sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động.
C. phân bố hợp lí nguồn lao động giữa miền núi và đồng bằng.
D. tiết kiệm diện tích sử dụng đất và nguồn vốn đầu tư.
Câu 7. Điểm công nghiệp có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại ở phương.
B. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
C. Thúc đẩy chuyển giao khoa học công nghệ hiện đại.
D. Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Câu 8. Tác động tích cực của hoạt động sản xuất công nghiệp đối với môi trường là
A. hiện trạng cạn kiệt của một số nguồn tài nguyên trong tự nhiên.
B. sử dụng công nghệ hiện đại dự báo, khai thác hợp lí tài nguyên.
C. tình trạng ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí.
D. ô nhiễm môi trường do sản phẩm công nghiệp sau khi sử dụng.
Câu 9. Năng lượng nào sau đây là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Điện than đá.
B. Điện gió.
C. Điện hạt nhân.
D. Nhiệt điện.
Câu 10. Hoạt động nào sau đây không thuộc dịch vụ kinh doanh?
A. Tài chính, ngân hàng.
B. Vận tải hàng hóa.
C. Bưu chính viễn thông.
D. Hoạt động đoàn thể.
Câu 11. Hoạt động nào sau đây không thuộc dịch vụ tiêu dùng?
A. Y tế, giáo dục.
B. Vận tải hàng hóa.
C. Thể dục, thể thao.
D. Bán buôn, bán lẻ.
Câu 12. Ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?
A. Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
B. Có mức độ tập trung hóa, chuyên môn và hợp tác hóa cao.
C. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên, có tính mùa vụ.
D. Sản phẩm ngành dịch vụ thường không mang tính vật chất.
Câu 13. Loại hình vận tải không sử dụng phương tiện giao thông, có cước phí rất rẻ là
A.đường ô tô.
B.đường sắt.
C.đường ống.
D. đường biển.
Câu 14. Ưu điểm của ngành vận tải bằng đường sông là
A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.
Câu 15. Ngày Bưu chính thế giới là
A. 9-8.
B. 9-10.
C. 9-11.
D. 9-12.
Câu 16. Các dịch vụ viễn thông chủ yếu là
A. máy tính và internet.
B. macbook và điện thoại.
C. máy tính và macbook.
D. điện thoại và internet.
Câu 17. Thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đây không được ứng dụng trong ngành tài chính - ngân hàng?
A. Trí tuệ nhân tạo.
B. Tư vấn tự động.
C. Công nghệ chuỗi khối.
D. Năng lượng nhiệt hạch.
Câu 18. Các thành tựu khoa học - công nghệ nào sau đâyđược ứng dụng rộng rãi trong ngành tài chính - ngân hàng?
A. Trí tuệ nhân tạo, tư vấn tự động và công nghệ chuỗi khối.
B. Tư vấn tự động, năng lượng nhiệt hạch, kháng thể nhân tạo.
C. Công nghệ chuỗi khối, sửa chữa gen và khôi phục gen cổ.
D. Khôi phục gen, tư vấn tự động và năng lượng nhiệt hạch.
Câu 19. Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nào dưới đây?
A. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
B. Ngoại thương phát triển hơn.
C. Xuất khẩu dịch vụ thương mại.
D. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.
Câu 20. Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua việc
A. vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua trong nước, quốc tế.
B. luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
C. luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng trong một nước.
D. trao đổi các loại hàng hóa và dịch vụ giữa các địa phương với nhau.
Câu 21. Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển của con người là
A. môi trường tự nhiên.
B. môi trường nhân tạo.
C. môi trường xã hội.
D. môi trường địa lí.
Câu 22. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng
A. mở rộng.
B.biến mất.
C. thu hẹp.
D. không thay đổi.
Câu 23. Mục tiêu của Việt Nam đến năm 2030 là giảm cường độ phát thải khí nhà kính
A. trên GDP ít nhất 15% so với năm 2014.
B. trên GDP ít nhất 10% so với năm 2014.
C. trên GDP ít nhất 20% so với năm 2014.
D. trên GDP ít nhất 25% so với năm 2014.
Câu 24. Biểu hiện của xanh hóa trong lối sống là
A. tăng cường dùng năng lượng tái tạo.
B. đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.
C. áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn.
D. ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày vai trò, đặc điểm và giải thích sự phân bố của công nghiệp điện lực.
Câu 2 (2,0 điểm). Hãy trình bày vai trò và đặc điểm của bưu chính viễn thông.
I. TRẮC NGHIỆM
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
1-A |
2-A |
3-D |
4-A |
5-C |
6-B |
7-A |
8-B |
9-B |
10-D |
11-B |
12-D |
13-C |
14-C |
15-B |
16-D |
17-D |
18-A |
19-A |
20-B |
21-B |
22-A |
23-A |
24-B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm).
- Vai trò
+ Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.
+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.
- Đặc điểm
+ Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,...
+ Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện. Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được.
- Phân bố: Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,...) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn.
Câu 2 (2,0 điểm).
* Vai trò
- Với phát triển kinh tế
+ Cung ứng và truyền tải thông tin, vận chuyển bưu phẩm, bưu kiện góp phần tăng năng suất lao động.
+ Hiện đại hoá, thay đổi cách thức tổ chức nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Bản thân bưu chính viễn thông cũng là ngành dịch vụ mang lại giá trị kinh tế cao.
- Với các lĩnh vực khác
+ Đảm bảo giao lưu giữa các vùng, thúc đẩy quá trình hội nhập và toàn cầu hoá.
+ Tạo thuận lợi cho quản lý hành chính.
+ Nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần trong xã hội.
* Đặc điểm
- Ngành bưu chính viễn thông bao gồm hai nhóm: bưu chính (vận chuyển thư, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá,...) và viễn thông (dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lí thông tin giữa các đối tượng sử dụng).
- Sản phẩm của bưu chính viễn thông là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn thông tin điện tử,... từ nơi gửi đến nơi nhận.
- Viễn thông sử dụng các phương tiện, thiết bị để cung ứng dịch vụ từ các khoảng cách xa, không cần sự tiếp xúc giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ.
- Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện, như số lượng thư đã chuyển (kg), thời gian đàm thoại (phút),...
- sự phát triển của bưu chính viễn thông trong tương lai phụ thuộc lớn vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tính chất tập trung của sản xuất công nghiệp là trên một diện tích nhất định, không phải
A. xây dựng nhiều xí nghiệp.
B. thu hút nhiều người lao động.
C. tạo khối lượng lớn sản phẩm.
D. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất.
Câu 2. Ngành nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Khai thác mỏ.
C. Luyện kim.
D. Cơ khí.
Câu 3. Các ngành công nghiệp như dệt - may, da giày, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở
A. gần nguồn nguyên liệu.
B. nông thôn.
C. vùng duyên hải.
D. thị trường tiêu thụ.
Câu 4. Ngành được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là công nghiệp
A. khai thác dầu khí.
B. khai thác than.
C. sản xuất hàng tiêu dùng.
D. điện tử - tin học.
Câu 5. Công nghiệp thực phẩm không có vai trò nào sau đây?
A. Tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp.
B. Thúc đẩy các ngành công nghiệp nặng.
C. Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn.
D. Góp phần cải thiện đời sống người dân.
Câu 6. Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng bô-xít lớn trên thế giới?
A. LB Nga, U-crai-na, Trung Quốc.
B. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, LB Nga.
C. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga.
D. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin.
Câu 7. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp là đặc điểm của
A. điểm công nghiệp.
B. khu công nghiệp.
C. trung tâm công nghiệp.
D. vùng công nghiệp.
Câu 8. Đặc điểm của trung tâm công nghiệp là
A. khu vực có ranh giới rõ ràng.
B. nơi có một đến hai xí nghiệp.
C. có dịch vụ hỗ trợ công nghiệp.
D. gắn với đô thị vừa và lớn.
Câu 9. Nhận định nào sau đây khôngphải của vùng công nghiệp?
A. Có không gian rộng lớn.
B. Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
C. Chỉ gồm các điểm công nghiệp.
D. Có hướng chuyên môn hóa.
Câu 10. Khu công nghiệp có vai trò nào sau đây?
A. Đóng góp vào nguồn thu của nghiệp địa phương.
B. Cơ sở hình thành các thức tổ chức lãnh thổ khác.
C. Góp phần thực hiện công nghiệp hóa tại địa phương.
D. Góp phần thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 11. Hoạt động nào sau đây thuộc dịch vụ kinh doanh?
A. Bảo hiểm, hành chính công.
B. Ngân hàng, bưu chính.
C. Giáo dục, thể dục, thể thao.
D. Các hoạt động đoàn thể.
Câu 12. Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến nhịp độ tăng trưởng của các ngành dịch vụ?
A. Quy mô dân số.
B. Tỉ suất giới tính.
C. Cơ cấu theo tuổi.
D. Gia tăng dân số.
Câu 13. Ở các nước đang phát triển, sự bùng nổ của các dịch vụ là hậu quả của
A. nạn thất nghiệp, thiếu việc làm.
B. quy mô lãnh thổ được mở rộng.
C. tỉ lệ gia tăng dân số quá cao.
D. tốc độ phát triển kinh tế nhanh.
Câu 14. Ưu điểm của ngành vận tải đường ô tô là
A. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
B. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
C. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.
Câu 15. Phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới tập trung ở
A. hai bờ bắc Đại Tây Dương và bờ tây Thái Bình Dương.
B. ven bờ đông Thái Bình Dương và phía nam Ấn Độ Dương
C. bờ đông Thái Bình Dương và phía nam Bắc Băng Dương.
D. phía nam Ấn Độ Dương và bờ tây Thái Bình Dương.
Câu 16. Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là
A. Nhật Bản.
B. Panama.
C. Hoa Kì.
D. LB Nga.
Câu 17. Dịch vụ tài chính không bao gồm có
A. tạo hàng hóa.
B. nhận tiền gửi.
C. cấp tín dụng.
D. thanh khoản.
Câu 18. Ngành tài chính - ngân hàng có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.
B. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí và phục hồi sức khoẻ của người dân.
C. Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
D. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm, điều tiết sản xuất.
Câu 19. Các trung tâm buôn bán lớn nhất trên thế giới hiện nay là
A. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Hoa Kì, Tây Âu, Hàn Quốc, Bra-xin.
C. Hoa Kì, Tây Âu, Ấn Độ, Ac-hen-ti-na.
D. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản, Xin-ga-po.
Câu 20. Các cường quốc về xuất nhập khẩu hiện nay là
A. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Ca-na-đa.
B. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Ấn Độ.
C. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp.
D. Trung Quốc, Hoa Kì, Đức, Nhật Bản, LB Nga.
Câu 21. Tài nguyên thiên nhiên là một khái niệm có tính
A. phát triển.
B. cố định.
C. không đổi.
D. ổn định.
Câu 22. Theo thuộc tính tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên được chia thành
A. tài nguyên đất, tài nguyên nông nghiệp, khoáng sản.
B. tài nguyên nước, sinh vật, đất, khí hậu, khoáng sản.
C. tài nguyên công nghiệp, đất, sinh vật, khoáng sản.
D. tài nguyên khí hậu, du lịch, nông nghiệp, sinh vật.
Câu 23. Phát triển bền vững là bảo đảm cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao trong
A. môi trường sống lành mạnh.
B. tình hình an ninh toàn cầu tốt.
C. nền kinh tế tăng trưởng cao.
D. xã hội đảm bảo sự ổn định.
Câu 24. Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên, môi trường hiện nay có ý nghĩa cấp thiết trên bình diện
A. toàn thế giới.
B. các nước đang phát triển.
C. các nước kinh tế phát triển.
D. từng châu lục.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (1,5 điểm). Hãy nêu đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
Câu 2 (2,5 điểm). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông.
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
1-D |
2-B |
3-D |
4-D |
5-B |
6-D |
7-A |
8-D |
9-C |
10-D |
11-B |
12-D |
13-C |
14-B |
15-A |
16-A |
17-A |
18-D |
19-A |
20-C |
21-A |
22-B |
23-A |
24-A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (1,5 điểm):
Công nghiệp là tập hợp các hoạt động sản xuất thông qua quá trình công nghệ để tạo ra sản phẩm với những đặc điểm sau:
- Gắn liền với sử dụng máy móc và những tiến bộ của khoa học - công nghệ là động lực thúc đẩy sản xuất công nghiệp.
- Có tính chất tập trung cao độ, mức độ tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá cao.
- Tiêu thụ khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.
- Có tính linh hoạt trong phân bố theo không gian.
Câu 2 (2,5 điểm):
Bưu chính viễn thông là ngành không thể thiếu trong cơ sở hạ tầng của quốc gia. Sự phát triển và phân bố của ngành này chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, trong đó có:
- Trình độ phát triển kinh tế: kinh tế càng phát triển, nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng nhiều, quy mô của ngành ngày càng lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh.
- Khoa học - công nghệ: tạo ra nhiều cách thức chuyển phát và các dịch vụ bưu chính mới (như dịch vụ tài chính bưu chính,...); thay đổi và xuất hiện nhiều thiết bị viễn thông hiện đại với tốc độ cao, các phương tiện và phương thức truyền thông tin tới khắp mọi nơi trên thế giới.
- Vốn đầu tư: ảnh hưởng tới việc mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới bưu chính viễn thông.
- Một số nhân tố khác: mức sống dân cư, trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực lượng lao động, cơ sở hạ tầng,... ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố bưu chính viễn thông.
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Quá trình chuyểndịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nôngnghiệpsang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp được gọi là
A. hiện đại hóa.
B. cơ giới hóa.
C.công nghiệp hóa.
D. tự động hóa.
Câu 2. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, sản xuất công nghiệp được chia thành hai nhóm chính là
A. công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.
C. công nghiệp chế tạo và công nghiệp hóa chất.
D. công nghiệp sản xuất và công nghiệp chế biến.
Câu 3. Các quốc gia nào sau đây tập trung nhiều than đá?
A. Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc, Thái Lan.
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, LB Nga.
C. Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc, Việt Nam.
D. Trung Quốc, I-ta-li-a, Hoa Kì, LB nga.
Câu 4. Đặc điểm của than đá là
A. rất giòn.
B. không cứng.
C. nhiều tro.
D. độ ẩm cao.
Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng với các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
A. Điểm công nghiệp là hình thức đơn giản nhất.
B. Khu công nghiệp ra đời trong công nghiệp hóa.
C. Trung tâm công nghiệp: hình thức trình độ cao.
D. Vùng công nghiệp: hình thức tổ chức thấp nhất.
Câu 6. Đà Nẵng là hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp.
C. Trung tâm công nghiệp.
D. Vùng công nghiệp.
Câu 7. Ngành dịch vụ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
B. Sản phẩm ngành dịch vụ thường không mang tính vật chất.
C. Hoạt động dịch vụ có tính hệ thống, chuỗi liên kết sản xuất.
D. Không gian lãnh thổ của ngành dịch vụ ngày càng mở rộng.
Câu 8. Hoạt động nào sau đây thuộc dịch vụ công?
A. Bảo hiểm, hành chính công.
B. Ngân hàng, bưu chính.
C. Giáo dục, thể dục, thể thao.
D. Các hoạt động đoàn thể.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng với ngành vận tải ô tô?
A. Sử dụng rất ít nhiên liệu khoáng (dầu mỏ).
B. Hiệu quả kinh tế cao, đặc biệt ở cự li ngắn.
C. Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng.
D. Phối hợp được với các phương tiện khác.
Câu 10. Hyundai, KIA... là thương hiệu xe hơi nổi tiếng của quốc gia nào sau đây?
A. Hàn Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Anh.
D. Đức.
Câu 11. Liên minh Bưu chính Quốc tế viết tắt là
A. UPU.
B. WTO.
C. ITU.
D. IMB.
Câu 12. Hình thức chuyển phát mới xuất hiện là
A. chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, bán hàng qua bưu chính.
B. chuyển phát chậm, thanh toán rất nhanh, bán hàng qua bưu chính.
C. chuyển phát chậm, chuyển tiền nhanh, bán hàng vào các siêu thị.
D. chuyển phát nhanh, chuyển tiền chậm, bán hàng qua các hệ thống.
Câu 13. Ngành dịch vụ nào sau đây được mệnh danh “ngành công nghiệp không khói”?
A. Bảo hiểm.
B. Ngân hàng.
C. Du lịch.
D. Tài chính.
Câu 14. Nước có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới là
A. Nhật Bản.
B. Hoa Kì.
C. Đức.
D. Trung Quốc.
Câu 15. Ngân hàng thế giới viết tắt là
A. WB.
B. IMF.
C. ATM.
D. WTO.
Câu 16. Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả có xu hướng
A. tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
B. giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
C. tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
D. giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
Câu 17. Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả có xu hướng
A. tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
B. giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
C. tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
D. giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
Câu 18. Tiền thân của tổ chức thương mại thế giới là
A. GATT.
B. EEC.
C. SEV.
D. NAFTA.
Câu 19. Sản phẩm chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới hiện nay là
A. công nghiệp chế biến và dầu mỏ.
B. mặt hàng nông sản, nguyên vật liệu.
C. các sản phẩm thô, chưa qua tinh chế.
D. thực phẩm và hàng linh kiện điện tử.
Câu 20. Loại tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên có thể tái tạo?
A. Nước.
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Gió.
Câu 21. Loại tài nguyên nào sau đây không thuộc nhóm tài nguyên thiên nhiên vô hạn?
A. Sóng biển.
B. Không khí.
C. Thủy triều.
D. Đất trồng.
Câu 22. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong nông nghiệp là
A. sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
B. sử dụng công nghệ mới, công nghệ cao.
C. phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
D. phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.
Câu 23. Biểu hiện của tăng trưởng xanh trong công nghiệp là
A. sử dụng vật liệu mới, năng lượng tái tạo.
B. duy trì, nâng cao năng suất và lợi nhuận.
C. phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn.
D. phục hồi các nguồn tài nguyên sinh thái.
Câu 24. Các quốc gia như EU, Nhật Bản, Hoa Kì có đặc điểm chung là
A. sử dụng nhiều loại năng lượng mới nhất.
B. nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. trung tâm phát tán khí thải lớn của thế giới.
D. ít phát tán khí thải so với các nước khác.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy lập bảng theo mẫu dưới đây và hoàn thiện thông tin.
Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp |
Đặc điểm chính |
Ví dụ ở nước ta |
Điểm công nghiệp |
||
Khu công nghiệp |
||
Trung tâm công nghiệp |
Câu 2 (2,0 điểm). Nêu vai trò và đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
1-C |
2-B |
3-B |
4-A |
5-D |
6-C |
7-A |
8-D |
9-A |
10-A |
11-A |
12-A |
13-C |
14-B |
15-A |
16-B |
17-C |
18-A |
19-A |
20-A |
21-D |
22-D |
23-A |
24-C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm):
Đặc điểm chính của một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp |
Đặc điểm chính |
Ví dụ ở nước ta |
Điểm công nghiệp |
- Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất, gồm một số cơ sở sản xuất công nghiệp nằm trong phạm vi của một điểm dân cư (đồng nhất với điểm dân cư) hoặc xa điểm dân cư. - Các cơ sở sản xuất công nghiệp thường phân bố gần nguồn nhiên liệu, nguyên liệu (hoặc vùng nông sản). - Giữa các cơ sở sản xuất công nghiệp không có (hoặc có rất ít) mối liên hệ với nhau. |
Hòa Bình, Hà Giang, Tĩnh Túc, Đồng Hới, Đà Lạt, Tam Kỳ, Gia Nghĩa, Tuy Hòa,… |
Khu công nghiệp |
- Có ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống. - Có vị trí phân bố thuận lợi để vận chuyển hàng hóa và liên hệ với bên ngoài. - Tập trung tương đối nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp. Các cơ sở này thường sử dụng chung cơ sở hạ tầng sản xuất; được hưởng một quy chế riêng, ưu đãi về sử dụng đất,… - Có các cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt và các cơ sở sản xuất công nghiệp hỗ trợ. - Các hình thức khác của khu công nghiệp là đặc khu kinh tế, khu công nghệ cao,… |
KCN Quế Võ I, II, II, Phước Đông, Hiệp Phước, Bình Dương I, II, Phú Nghĩa, Yên Bình, Yên Phong, Đại An, Bỉm Sơn, Phú Bài,… |
Trung tâm công nghiệp |
- Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, thường gắn với các đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi. - Bao gồm các khu công nghiệp, điểm công nghiệp và cơ sở sản xuất công nghiệp. Giữa chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ. - Trong trung tâm công nghiệp gồm nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc nhiều ngành khác nhau, trong đó có các cơ sở sản xuất công nghiệp nòng cốt và các cơ sở sản xuất công nghiệp bổ trợ. |
Hà Nội, Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Việt Trì, Vinh, Huế, Đà Nẵng,… |
Câu 2 (2,0 điểm):
* Vai trò
- Hoạt động bưu chính đảm nhận vai trò chuyển thư tín, bưu phẩm, điện báo,...
- Cung cấp những điều kiện cần thiết cho hoạt động sản xuất, xã hội; là hạ tầng cơ sở quan trọng ở mỗi quốc gia.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
- Giúp quá trình quản lý, điều hành của Nhà nước thuận lợi, tăng cường hội nhập quốc tế và đảm bảo an ninh quốc phòng.
* Đặc điểm
- Ngành bưu chính viễn thông gồm hai ngành là bưu chính và viễn thông.
+ Ngành bưu chính nhận, vận chuyển và chuyển phát bằng các phương thức khác nhau qua mạng bưu chính.
+ Ngành viễn thông sử dụng các thiết bị kết nối với vệ tinh và mạng internet để truyền thông tin từ người gửi đến người nhận.
- Các tiêu chí đánh giá dịch vụ bưu chính (số lượng thư tín, khối lượng bưu phẩm,…), dịch vụ viễn thông (thời gian, chất lượng cuộc gọi,...).
- Sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông phụ thuộc chặt chẽ vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
Xem thử Đề CK2 Địa 10 KNTT Xem thử Đề CK2 Địa 10 CTST Xem thử Đề CK2 Địa 10 CD
Lưu trữ: Đề thi Học kì 2 Địa Lí 10 (sách cũ)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Phần trắc nghiệm(8 điểm )
Câu 1:Trước khi thực hiện việc luyện thép cần phải có: 0.25 điểm
A. Quặng sắt. B. Gang trắng. C. Gang xám. D. Quặng thép.
Câu 2:Sản phẩm của ngành hóa chất cơ bản là: 0.25 điểm
A. Phân bón, thuốc trừ sâu. B. Cao su tổng hợp, chất dẻo.
C. Sợi hóa học, phim ảnh. D. Xăng, dược phẩm.
Câu 3:Do tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến ở các nước phát triển, ngành chế biến thực phẩm chú trọng đến:0.25 điểm
A. Chất lượng sản phẩm. B. Giá thành sản phẩm.
C. Số lượng sản phẩm. D. Đất nước xuất khẩu
Câu 4:Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: 0.25 điểm
A. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp
B. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp
C. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp
D. Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp
Câu 5:Tại sao các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước? 0.25 điểm
A. Tiện để tiêu thụ sản xuất
B. Các ngành này sử dụng nhiều nước
C. Tiện cho các ngành này khi đưa nguyên liệu vào sản xuất
D. Nước là phụ gia không thể thiếu
Câu 6:Vì sao ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào? 0.25 điểm
A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ
B. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu
C. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ
D. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động
Câu 7:Vì sao ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển? 0.25 điểm
A. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất
B. Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao
C. Chưa thật đảm bảo an toàn
D. Vốn đầu tư lớn nên các nước đang phát triển không thể xây dựng được.
Câu 8:Tại sao công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?0.25 điểm
A. Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất.
B. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.
C. Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiếu sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được.
D. Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập.
Câu 9:Cách mạng khọa hoc kỹ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng: 0.25 điểm
A. Than đá giảm nhanh để nhường chỗ cho dầu mỏ và khí đốt
B. Than đá, dầu khí đang dần từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân và các nguồn năng lượng khác
C. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện
D. Nguồn năng lượng Mặt Trời, nguyên tử, sức gió đang thay thế cho củi, than đá, dầu khí
Câu 10:. Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là: 0.25 điểm
A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp dệt.
C. Công nghiệp hóa chất. D. Công nghiệp năng lượng.
Câu 11:Kênh Panama nối liền 0.25 điểm
A. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương
C. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương D. Địa Trung Hải với Hồng Hải
Câu 12:Người ta có những cách hiểu nào về thị trường?0.25 điểm
A. Cái Chợ B. Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua
C. Diễn ra sự trao đổi giữa các bên D. Có thể hiểu bằng cả ba cách
Câu 13:Thị trường được hiểu là:0.25 điểm
A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.
B. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua.
C. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.
D. Nơi có các chợ và siêu thị.
Câu 14:Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là:0.25 điểm
A. Xuất siêu. B. Nhập siêu.
C. Cán cân xuất nhập dương. D. Cán cân xuất nhập âm.
Câu 15:Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?0.25 điểm
A. Giao thông vận tải B. Tài chính C. Bảo hiểm D. Các hoạt động đoàn thể
Câu 16:Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?0.25 điểm
A. Hoạt động đoàn thể B. Hành chính công
C. Hoạt động bán buôn, bán lẻ D. Thông tin liên lạc
Câu 17:Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ? 0.25 điểm
A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
C. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội.
D. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử, các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 18:Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua: 0.25 điểm
A. Việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua.
B. Việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
C. Việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng.
D. Việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau.
Câu 19:Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền:0.25 điểm
A. Đại tây Dương và Ấn Độ Dương B. Hai bờ Thái Bình Dương
C. Hai bờ Đại Tây Dương D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
Câu 20:Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng:0.25 điểm
A. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển
B. Số hàng hoá và hành khách đã được luân chuyển
C. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển
D. Tổng lượng hàng hoá và hành khách cùng vận chuyển và luân chuyển
Câu 21:. Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng:0.25 điểm
A. Máy bay. B. Tàu hóa. C. Ô tô. D. Bằng gia súc (lạc đà).
Câu 22:Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ: 0.25 điểm
A. XIX. B. XXI. C. XX. D. XVI.
Câu 23:. Độ phì nhiêu của đất là tài nguyên:0.25 điểm
A. Tài nguyên bị hao kiệt B. Tài nguyên có thể bị hao kiệt
C. Tài nguyên không bị hao kiệt D. Tài nguyên khôi phục được
Câu 24:Môi trường thiên nhiên bao quanh Trái Đất và có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là 0.25 điểm
A. Môi trường tự nhiên B. Môi trường
C. Môi trường địa lí D. Môi trường nhân văn
Câu 25:Các mối quan hệ trong sản xuất, giao tiếp, phân phối là biểu hiện của: 0.25 điểm
A. Môi trường nhân tạo. B. Môi trường xã hội.
C. Môi trường sống. D. Môi trường địa lý.
Câu 26:Các thành phần của tự nhiên mà với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất được sử dụng để tạo ra những sản phẩm cho xã hội được gọi là:0.25 điểm
A. Tài nguyên thiên nhiên. B. Điều kiện tự nhiên.
C. Thành phần tự nhiên. D. Các nhân tố tự nhiên.
Câu 27:Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng: 0.25 điểm
A. Mở rộng B. Ngày càng cạn kiệt
C. Ổn định không thay đổi D. Thu hẹp
Câu 28:. Dựa theo khả năng có thể bị hao kiệt, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các nhóm là: 0.25 điểm
A. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có giá trị đặc biệt, tài nguyên thiên nhiên
B. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi
C. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt
D. Tài nguyên vô tận, tài nguyên không thể phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt
Câu 29:Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không khôi phục được là do: 0.25 điểm
A. Khoáng sản có rất ít trên Trái Đất B. Sự hình thành phải mất hàng triệu năm
C. Chỉ có một số nơi mới có khoáng sản D. Đây là nguồn tài nguyên rất ít, hiếm có
Câu 30:Tài nguyên nước, không khí không bị hao kiệt do 0.25 điểm
A. Rất nhiều con người không thể sử dụng hết
B. Có thể tái tạo, tái sử dụng được
C. Thuộc về tự nhiên nên tự nhiên sẽ sản sinh ra
D. Ở đâu cũng có và con người có thể tạo ra
Câu 31:Vì sao môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưngkhông phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người? 0.25 điểm
A. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.
B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.
C. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.
D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.
Câu 32:Tại sao hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên? 0.25 điểm
A. Ô nhiễm môi trường. B. Hiệu ứng nhà kính. C. Mưa acid. D. Băng tan.
Phần tự luận
Câu 1:1,25 điểm
Em hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ?
Câu 2: 0,75 điểm
Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô?
Đáp án
Phần trắc nghiệm(Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm )
Câu 1.
Trước khi thực hiện việc luyện thép cần phải có quặng sắt.
Chọn: A.
Câu 2.
Sản phẩm của ngành hóa chất cơ bản là phân bón, thuốc trừ sâu.
Chọn: A.
Câu 3.
Do tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến ở các nước phát triển, ngành chế biến thực phẩm chú trọng đến chất lượng sản phẩm. Để thực phẩm được xuất khẩu qua các nước phát triển thì yêu cầu về chất lượng rất khắt khe.
Chọn: A.
Câu 4.
Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé là vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp và quy mô nhỏ nhất là điểm công nghiệp.
Chọn: D.
Câu 5.
Nguyên nhân các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước là do các ngành này sử dụng nhiều nước trong quá trình sản xuất.
Chọn: B.
Câu 6.
Nguyên nhân ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào chủ yếu vì ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.
Chọn: C.
Câu 7.
Ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển, nguyên nhân chính là do ngành này chưa thật sự đảm bảo an toàn, nếu xảy ra sự cố thì gây ra hậu quả vô cùng nghiệm trọng, kéo dài và trên diện rất rộng.
Chọn: C.
Câu 8.
Nguyên nhân ngành công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân là vì có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác, cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.
Chọn: B.
Câu 9.
Cách mạng khọa hoc kỹ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng than đá, dầu khí đang dần từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân và các nguồn năng lượng khác.
Chọn: B.
Câu 10.
Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là công nghiệp dệt.
Chọn: B.
Câu 11.
Kênh Panama là kênh đào nối liền Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.
Chọn: B.
Câu 12.
Thị trường có thể được hiểu là cái Chợ hoặc có thể được hiểu là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua. Cũng có cách hiểu là diễn ra sự trao đổi giữa các bên (người mua và người bán).
Chọn: D.
Câu 13.
Thị trường được hiểu là nơi gặp gỡ giữa bên bán và bên mua.
Chọn: B.
Câu 14.
Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là nhập siêu.
Chọn: B.
Câu 15.
Nhóm ngành thuộc ngành dịch vụ kinh doanh bao gồm vận tải và thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, các dịch vụ nghề nghiệp,...
Chọn: D.
Câu 16.
Ngành dịch vụ thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng là các hoạt động bán buôn, bán lẻ.
Chọn: C.
Câu 17.
Ngành dịch vụ có vai trò thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất, sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm và khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử, các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Chọn: C.
Câu 18.
Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
Chọn: B.
Câu 19.
Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền Đại tây Dương và Ấn Độ Dương. Đây là luồng vận tải sầm uất nhất thế giới với nhiều hải cảng lớn nhất thế giới hiện nay.
Chọn: A.
Câu 20.
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển.
Chọn: C.
Câu 21.
Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng gia súc (lạc đà).
Chọn: D.
Câu 22.
Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ XXI.
Chọn: B.
Câu 23.
Độ phì nhiêu của đất là tài nguyên khôi phục được. Nếu sử dụng hợp lí thì độ phì nhiêu của đất còn có thể màu mỡ hơn.
Chọn: D.
Câu 24.
Môi trường thiên nhiên bao quanh Trái Đất và có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là môi trường địa lí.
Chọn: C.
Câu 25.
Các mối quan hệ trong sản xuất, giao tiếp, phân phối là biểu hiện của môi trường xã hội.
Chọn: B.
Câu 26.
Các thành phần của tự nhiên mà với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất được sử dụng để tạo ra những sản phẩm cho xã hội được gọi là tài nguyên thiên nhiên.
Chọn: A.
Câu 27.
Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng ngày càng mở rộng.
Chọn: A.
Câu 28.
Dựa theo khả năng có thể bị hao kiệt, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các nhóm, đó là tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi và tài nguyên không thể phục hồi.
Chọn: B.
Câu 29.
Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không khôi phục được là do sự hình thành các tài nguyên khoáng sản phải mất hàng triệu năm, vì vậy khi các tài nguyên này bị hao kiệt thì không phục hồi được.
Chọn: B.
Câu 30.
Tài nguyên nước, không khí không bị hao kiệt do không khí và nước có lượng rất lớn trên Trái Đất đến mức con người không thể sử dụng làm cho chúng cạn kiệt được. Tuy nhiên chúng phân bố không đều theo không gian và thời gian nên vẫn có những nơi thiếu hoặc đang bị ô nhiễm nghiệm trọng.
Chọn: A.
Câu 31.
Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người vì sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.
Chọn: C.
Câu 32.
Nguyên nhân hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên là do hiện tượng hiệu ứng nhà kính, các hoạt động công nghiệp, tàn phá rừng.
Chọn: B.
Phần tự luận
Câu 1 (1,25 điểm).
- Trình độ chung của sự phát triển kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất vật chất có ảnh hưởng rất căn bản tới sự phát triển các ngành dịch vụ. Điều này thể hiện rõ trong quá trình chuyển dịch của cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển. Năng suất lao động trong nông nghiệp, công nghiệp có cao thì mới có thể chuyển một phần lao động sang làm dịch vụ. (0,25 điểm)
- Số dân, cơ cấu độ tuổi, giới tính, sức mua của dân cư... đề ra những yêu cầu về quy mô phát triển, nhịp độ tăng trưởng và cơ cấu của các ngành dịch vụ. (0,25 điểm)
- Sự phân bố các ngành dịch vụ cần phải gắn với người tiêu dùng, vì vậy gắn bó mật thiết với sự phân bố dân cư. (0,25 điểm)
- Truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của dân cư có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức dịch vụ. (0,25 điểm)
- Đối với việc hình thành các điểm dịch vụ du lịch, sự phân bố các tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. (0,25 điểm)
Câu 2 (0,75 điểm).
Đường sắt | Đường ô tô | |
Ưu điểm (0,5 điểm) | Vận chuyển được hoàng hóa nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ. |
- Có sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với điều kiện địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự lí ngắn và trung bình. - Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. - Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện khác như: đường sắt, đường thủy, đường hàng không,… |
Nhược điểm (0,25 điểm) | Chỉ hoạt động được trên những tuyến đường cố định đặt sẵn đường ray. |
- Phải chi dùng nhiều sắt thép và nhiên liệu xăng dầu. - Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường (ô nhiễm không khí, tiếng ồn), ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông. |
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Phần trắc nghiệm(8 điểm )
Câu 1:Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào?0.25 điểm
A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc trung Bộ
C. Đông Nam Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 2:Ngành nào sau đây có thể phát triển mạnh ở các nước đang phát triển? 0.25 điểm
A. Cơ khí máy công cụ B. Cơ khí hàng tiêu dùng
C. Cơ khí chinh xác D. Cơ khí thiết bị toàn bộ
Câu 3:Nước nào sau đây có sản lượng điện bình quân theo đầu người lớn? 0.25 điểm
A. Na – uy B. Trung Quốc C. Ấn Độ D. Cô – oét
Câu 4:Quy mô và địa điểm xây dựng các xí nghiệp luyện kim đen thường phụ thuộc vào 0.25 điểm
A. Trữ lượng và sự phân bố các mỏ than và sắt
B. Sự phân bố và tình hình phát triển của ngành công nghiệp cơ khí
C. Sự phân bố của nguồn nước và hệ thống giao thông vận tải
D. Các vùng dân cư và cơ sở hạ tầng
Câu 5:Tại sao các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển? 0.25 điểm
A. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa
B. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao
C. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển
D. Sự phân công lao động quốc tế
Câu 6:Nhân tố làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp:0.25 điểm
A. Dân cư và lao động B. Thị trường
C. Tiến bộ khoa học kĩ thuật D. Chính sách
Câu 7:Ngành công nghiệp nào sau đây cần nhiều đến đội ngũ lao động kĩ thuật cao? 0.25 điểm
A. Dệt – may B. Giày – da C. Công nghiệp thực phẩm D. Điện tử - tin học
Câu 8:Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được nhiều loại như:0.25 điểm
A. Hóa phẩm, dược phẩm B. Hóa phẩm, thực phẩm
C. Dược phẩm, thực phẩm D. Thực phẩm, mỹ phẩm
Câu 9:. Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực? 0.25 điểm
A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật
B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại
C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước
D. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người
Câu 10:Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước?0.25 điểm
A. Điện lực B. Sản xuất hàng tiêu dùng
C. Chế biến dầu khí D. Chế biến nông – lâm – thủy sản
Câu 11:Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương? 0.25 điểm
A. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ
B. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước
C. Phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội
D. Gắn thị trường trong nước với quốc tế
Câu 12:Tiền thân của tổ chức WTO (Tổ chức thương mại thế giới là):0.25 điểm
A. GATT B. EEC C. SEV D. NAFTA
Câu 13:. Khi giá trị hàng nhập khẩu nhỏ hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là: 0.25 điểm
A. Xuất siêu. B. Nhập siêu.
C. Cán cân xuất nhập dương. D. Cán cân xuất nhập âm.
Câu 14:Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là:0.25 điểm
A. Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu
B. Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau
C. Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu
D. Quan hệ so sánh chất lượng giữa xuất khẩu và nhập khẩu
Câu 15:Có mấy loại hình giao thông vận tải chủ yếu?0.25 điểm
A. 4 loại B. 5 loại C. 6 loại D. 7 loại
Câu 16:Nội dung nào sau đây là chức năng cơ bản của WTO?0.25 điểm
A. Bảo vệ quyền lợi của các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ
B. Tăng cường trao đổi buôn bán giữa các nước trên thế giới
C. Giải quyết các tranh chấp thương mại và giám sát chính sách thương mại quốc gia
D. Tăng cường buôn bán giữa 146 quốc gia thành viên
Câu 17:Ý nào sau đây đúng với ngành dịch vụ? 0.25 điểm
A. Phụ thuộc cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt
B. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
C. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất
D. Ít tác động đến tài nguyên môi trường
Câu 18:Các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,... thuộc nhóm ngành dịch vụ: 0.25 điểm
A. Kinh doanh B. Tiêu dùng C. Dịch vụ công D. Bảo hiểm
Câu 19:Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải? 0.25 điểm
A. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá
B. Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn
C. Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình
D. Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km
Câu 20:Loại hìnhkhông chuyển dịch trong quá trình vận tải, có cước phí rất rẻ là: 0.25 điểm
A. Đường ôtô B. Đường sắt C. Đường ống D. Đường biển
Câu 21:Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam?0.25 điểm
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Nhu cầu du lịch lớn.
C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.
D. Cơ sở hạ tầng du lịch.
Câu 22:Tiêu chí nào không để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải? 0.25 điểm
A. Cước phí vận tải thu được. B. Khối lượng vận chuyển.
C. Khối lượng luân chuyển. D. Cự li vận chuyển trung bình.
Câu 23:Môi trường sống của con người bao gồm:0.25 điểm
A. Môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.
B. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo, môi trường xã hội.
C. Môi trường tự nhiên, môi trường không khí, môi trường nước.
D. Môi trường sinh vật, môi trường địa chất, môi trường nước.
Câu 24:Con người khi tác động vào môi trường sẽ làm cho môi trường0.25 điểm
A. Biến đổi. B. Biến mất. C. Không biến đổi. D. Không biến mất.
Câu 25:Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế: 0.25 điểm
A. Tài nguyên nông nghiệp. B. Tài nguyên khoáng sản.
C. Tài nguyên phục hồi. D. Tài nguyên không phục hồi.
Câu 26:Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào: 0.25 điểm
A. Tác nhân B. Kích thước C. Chức năng D. Thành phần
Câu 27:Loại tài nguyên không có khả năng khôi phục được là: 0.25 điểm
A. Tài nguyên nước. B. Tài nguyên đất.
C. Tài nguyên sinh vật. D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 28:Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có:0.25 điểm
A. Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
B. Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đầy đủ, tiệm nghi, an toàn.
C. Sức khỏe và tuổi thọ ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
D. Môi trường sống an toàn, mở rộng và môi trường sống ngày càng lành mạnh.
Câu 29:Cách phân loại tài nguyên thành: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch… là dựa vào:0.25 điểm
A. Thuộc tính tự nhiên B. Công dụng kinh tế
C. Khả năng có thể bị hao kiệt D. Khả năng không bị hao kiệt
Câu 30:Loại tài nguyên nào sau đây không thể phục hồi được? 0.25 điểm
A. Đất B. Rừng C. Nước D. Khoáng sản
Câu 31:Tại sao diện tích rừng ở các nước đang phát triển ngày càng bị thu hẹp?0.25 điểm
A. Khai thác gỗ. B. Khai thác rừng bừa bãi.
C. Đô thị hoá. D. Sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 32:Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do:0.25 điểm
A. Bị rửa trôi xói mòn. B. Đốt rừng làm rẫy.
C. Thiếu công trình thuỷ lợi. D. Không có người sinh sống.
Phần tự luận
Câu 1:1 điểm
Thế nào là ngành dịch vụ? Nêu sự phân loại và ý nghĩa của các ngành dịch và đối với sản xuất và đời sống xã hội?
Câu 2:1 điểm
Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không?
Đáp án
Phần trắc nghiệm(Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm )
Câu 1.
Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ và khí đốt chủ yếu đang khai thác nhiều ở vùng Đông Nam Bộ với một số mỏ nổi tiếng như Lan Tây, Rồng, Đại Hùng,...
Chọn: C.
Câu 2.
Nhận định chưa chính xác là những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao vì những nước có sản lượng thép lớn chủ yếu nhập khẩu quặng sắt từ các nước khác về.
Chọn: A.
Câu 3.
Mặc dù sản lượng điện của Na – uy không phải lớn nhất thế giới nhưng do dân số Na – uy không lớn nên Na – uy là đất nước có sản lượng điện bình quân theo đầu người lớn thế giới hiện nay.
Chọn: A.
Câu 4.
Quy mô và địa điểm xây dựng các xí nghiệp luyện kim đen thường phụ thuộc vào trữ lượng, sự phân bố của các mỏ than và sắt.
Chọn: A.
Câu 5.
Nguyên nhân các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển chủ yếu là vì các ngành công nghiệp nhẹ phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển.
Chọn: C.
Câu 6.
Nhân tố làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp là sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
Chọn: C.
Câu 7.
Ngành công nghiệp điện tử, tin học là ngành công nghiệp cần nhiều đến đội ngũ lao động kĩ thuật cao.
Chọn: D.
Câu 8.
Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm khác nhau như dung môi, phân bón hóa học, nhựa, thuốc trừ sâu, nhựa đường,...
Chọn: A.
Câu 9.
Ngành công nghiệp điện lực có vai trò đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật, là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.
Chọn: C.
Câu 10.
Ở nước ta, ngành công nghiệp điện lực cần được ưu tiên đi trước một bước. Điện lực sẽ thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khác, có ý nghĩa quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Chọn: A.
Câu 11.
Đặc điểm của ngành nội thương là thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, tạo ra thị trường thống nhất trong nước và phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội.
Chọn: D.
Câu 12.
Tiền thân của tổ chức WTO (Tổ chức thương mại thế giới là) là GATT.
Chọn: A.
Câu 13.
Khi giá trị hàng nhập khẩu nhỏ hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là xuất siêu.
Chọn: A.
Câu 14.
Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu. Khi giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu thì xuất siêu còn khi giá trị xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu thì là nhập siêu.
Chọn: C.
Câu 15.
Trên thế giới hiện nay có 6 loại hình giao thông vận tải chủ yếu, đó là đường sắt, đường ô tô, đường biển, đường ống, đường hàng không và đường sông, hồ.
Chọn: C.
Câu 16.
Chức năng cơ bản của WTO là giải quyết các tranh chấp thương mại và giám sát chính sách thương mại quốc gia.
Chọn: C.
Câu 17.
Vai trò của ngành dịch vụ là thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh, cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
Chọn: A.
Câu 18.
Các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,... thuộc nhóm ngành dịch vụ công.
Chọn: C.
Câu 19.
Đặc điểm của ngành giao thông vận tải là sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá, chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn và tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.
Chọn: D.
Câu 20.
Loại hình không chuyển dịch trong quá trình vận tải, có cước phí rất rẻ là ngành vận tải đường ống. Chủ yếu vận chuyển dầu mỏ, khí đốt.
Chọn: C.
Câu 21.
Nhân tố quyết định sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam là các loại di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.
Chọn: C.
Câu 22.
Tiêu chí để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.
Chọn: A.
Câu 23.
Môi trường sống của con người bao gồm môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.
Chọn: B.
Câu 24.
Con người khi tác động vào môi trường sẽ làm cho môi trường bị biến đổi.
Chọn: A.
Câu 25.
Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế là tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch.
Chọn: A.
Câu 26.
Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào chức năng của môi trường.
Chọn: C.
Câu 27.
Loại tài nguyên không có khả năng khôi phục được là các nguồn tài nguyên khoáng sản.
Chọn: D.
Câu 28.
Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
Chọn: A.
Câu 29.
Cách phân loại tài nguyên thành: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch… là dựa vào công dụng kinh tế.
Chọn: B.
Câu 30.
Loại tài nguyên không thể phục hồi được là các nguồn tài nguyên khoáng sản.
Chọn: D.
Câu 31.
Diện tích rừng ở các nước đang phát triển ngày càng bị thu hẹp lại là do việc khai thác rừng bừa bãi, chưa có kế hoạch.
Chọn: B.
Câu 32.
Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do thiếu các công trình thủy lợi. Đặc biệt là ở các nước đang phát triển và kém phát triển ở khu vực châu Phi.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm).
- Khái niệm: Dịch vụ là ngành phục vụ cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt. (0,25 điểm)
- Ở nhiều nước, người ta chia các ngành dịch vụ ra thành ba nhóm (0,25 điểm)
+ Dịch vụ kinh doanh: vận tải và thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, các dịch vụ nghề nghiệp...
+ Dịch vụ tiêu dùng: hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể dục thể thao),...
+ Dịch vụ công: dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,...
- Ý nghĩa của ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống (0,5 điểm)
+ Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất, sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm cho người dân.
+ Cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên và sự ưu đãi của tự nhiên, các di sản văn hoá, lịch sử, cũng như các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người.
Câu 2 (1 điểm).
- Đường biển
+ Ưu điểm: Đảm bảo phần rất lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế, tạo thuận lợi cho việc phát triển thương mại quốc tế. Khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn. (0,25 điểm)
+ Nhược điểm: Việc chở dầu bằng các tàu chở dầu lớn luôn luôn đe dọạ gây ô nhiễm biển và đại dương, nhất là các vùng nước gần các cảng. (0,25 điểm)
- Đường hàng không
+ Ưu điểm: Đảm bảo các mối giao lưu quốc tế, đăc biệt chuyên chở hành khách giữa các châu lục. Tốc độ vận chuyển nhanh. (0,25 điểm)
+ Nhược điểm: Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp,... (0,25 điểm)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Phần trắc nghiệm(8 điểm )
Câu 1:Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp: 0.25 điểm
A. Hóa chất. B. Năng lượng. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí.
Câu 2:Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp:0.25 điểm
A. Thực phẩm. B. Sản phẩm hàng tiêu dùng. C. Luyện kim. D. Điện tử - tin học.
Câu 3:Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp: 0.25 điểm
A. Cơ khí, hóa chất B. Hóa chất C. Sản xuất hàng tiêu dùng D. Năng lượng
Câu 4:. Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là: 0.25 điểm
A. Luyện kim B. Cơ khí
C. Hoá chất D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 5:Đâu không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển? 0.25 điểm
A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
B. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công
C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông.
D. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
Câu 6:. Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là: 0.25 điểm
A. Công nghiệp năng lượng B. Cơ khí C. Luyện kim D. Điện tử tin học
Câu 7:Nhận định nào sau đây chưa chính xác? 0.25 điểm
A. Những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao.
B. Nhật Bản là nước không có quặng sắt nhưng lại thuộc loại hàng đầu thế giới về sản lượng thép.
C. Braxin là nước có sản lượng quặng sắt lớn nhất thế giới nhưng sản lượng thép thuộc loại thấp.
D. Ôxtrâylia có sản lượng quặng sắt lớn nhưng sản lượng thép không đáng kể.
Câu 8:Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành: 0.25 điểm
A. Cơ khí thiết bị toàn bộ. B. Cơ khí máy công cụ.
C. Cơ khí hàng tiêu dùng. D. Cơ khí chính xác
Câu 9:Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn? 0.25 điểm
A. Hoa Kì B. A – rập Xê – út C. Việt Nam D. Trung Quốc
Câu 10:Trung tâm công nghiệp thường là: 0.25 điểm
A. Các thành phố vừa và lớn. B. Các vùng lãnh thổ rộng lớn.
C. Các thành phố nhỏ. D. Tổ chức ở trình độ thấp
Câu 11:. Quy luật hoạt động của thị trường là: 0.25 điểm
A. Cung – cầu B. Cạnh tranh C. Tương hỗ D. Trao đổi
Câu 12:. Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là: 0.25 điểm
A. Vàng B. Đá quý C. Tiền D. Sức lao động
Câu 13:Khái niệm "tiền tệ” không được hiểu là: 0.25 điểm
A. Thước đo giá trị hàng hóa B. Một loại hàng hóa đặc biệt
C. Phương tiện để lưu thông thanh toán D. Thước đo giá trị tiền tệ
Câu 14:“Marketting” được hiểu là: 0.25 điểm
A. Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng
B. Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm
C. Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp
D. Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường
Câu 15:Quốc gia nào sau đây vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC? 0.25 điểm
A. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan C. Indonexia, Đông Ti-mo, Philippin
B. Đông Ti-mo, Việt Nam, Mianma D. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia
Câu 16:. Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là: 0.25 điểm
A. Anh, Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan B. Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua
C. Anh, Pháp, Đức, Ý, Hoa Kỳ, Canada D. Hoa kỳ, Canada, Mêhico, Anh, Pháp, Đức
Câu 17:Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới? 0.25 điểm
A. Thái Bình Dương B. Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương D. Địa Trung Hải
Câu 18:Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển? 0.25 điểm
A. Lương thực, thực phẩm. B. Hàng tiêu dùng.
C. Máy móc công nghiệp. D. Dầu mỏ.
Câu 19:Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là: 0.25 điểm
A. Vônga, Rainơ B. Rainơ, Đa nuýp C. Đanuýp, Vônga D. Vônga, Iênitxây
Câu 20:Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP?0.25 điểm
A. Hoa Kì. B. Bra – xin. C. Trung Quốc. D. Thái Lan.
Câu 21:Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là: 0.25 điểm
A. Lôt an – giơ – let, Si – ca – gô, Oa – sinh – tơn, Pa – ri, Xao Pao – lô.
B. Phran – phuốc, Bruc – xen, Duy – rich, Xin – ga – po.
C. Niu i – ôc, Luân Đôn, Tô – ki – ô.
D. Luân Đôn, Pa – ri, Oa – sinh – tơn, Phran – phuốc.
Câu 22:Môi trường xã hội là nhân tố thuộc: 0.25 điểm
A. Môi trường nhân tạo. B. Môi trường địa lý.
C. Môi trường sống. D. Môi trường tự nhiên.
Câu 23:. Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm: 0.25 điểm
A. Không phụ thuộc vào con người và phát triển theo các quy luật riêng.
B. Có sẵn trong tự nhiên và biến đổi khi bị tác động.
C. Phụ thuộc vào con người và không biến đổi khi bị tác động.
D. Biến đổi khi bị tác động nhưng phụ thuộc vào con người.
Câu 24:Tài nguyên không được phân loại theo công dụng kinh tế: 0.25 điểm
A. Tài nguyên nông nghiệp. B. Tài nguyên công nghiệp.
C. Tài nguyên phục hồi. D. Tài nguyên du lịch.
Câu 25:Tài nguyên không đượcphân loại theo thuộc tính tự nhiên là: 0.25 điểm
A. Tài nguyên du lịch. B. Tài nguyên khí hậu.
C. Tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên sinh vật.
Câu 26:Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất được tổ chức năm 1992 ở: 0.25 điểm
A. La Hay. B. New York. C. Luân Đôn. D. Rio de Janero.
Câu 27:Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp: 0.25 điểm
A. Giảm mức sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong nước.
B. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.
C. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra vùng ngoại ô các thành phố.
D. Tăng mức sản xuất nhưng không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 28:Chúng ta phải bảo vệ môi trường là do:0.25 điểm
A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.
B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.
C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người
Câu 29:Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước: 0.25 điểm
A. Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia. B. Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Braxin.
C. Braxin, Công Gô, Indonesia. D. Hoa Kỳ, Braxin, Ấn Độ.
Câu 30:. Giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi phải có sự nỗ lực của: 0.25 điểm
A. Quốc gia. B. Khu vực. C. Toàn cầu. D. Mỗi vùng.
Câu 31:Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là: 0.25 điểm
A. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ. B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.
C. Khoáng sản thô và đã qua chế biến. D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.
Câu 32:Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là: 0.25 điểm
A. Đường hàng không C. Thông tin liên lạc B. Đường ống D. Đường ôtô
Phần tự luận
Câu 1: 1 điểm
Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới?
Câu 2:1 điểm
Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước?
Đáp án
Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm )
Câu 1.
Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng.
Chọn: B.
Câu 2.
Ngành công nghiệp thực phẩm là ngành công nghiệp có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới.
Chọn: B.
Câu 3.
Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Chọn: C.
Câu 4.
Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là ngành công nghiệp cơ khí.
Chọn: B.
Câu 5.
Nguyên nhân chủ yếu công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển là vì có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công và có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Chọn: D.
Câu 6.
Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là ngành công nghiệp năng lượng. .
Chọn: A.
Câu 7.
Nhận định chưa chính xác là những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao vì những nước có sản lượng thép lớn chủ yếu nhập khẩu quặng sắt từ các nước khác về.
Chọn: A.
Câu 8.
Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành cơ khí máy công cụ.
Chọn: B.
Câu 9.
Các nước ở khu vực Trung Đông là những nước có sản lượng khai thác dầu mỏ, khí đốt đứng đầu thế giới, trong đó A – rập Xê – út là nước có sản lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới hiện nay với nhiều tỉ phú dầu mỏ.
Chọn: B.
Câu 10.
Trung tâm công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi,...
Chọn: A.
Câu 11.
Quy luật hoạt động của thị trường là cung và cầu. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường có xu hướng giảm sẽ có lợi cho người mua nhưng không có lợi cho nhà sản xuất, người bán và ngược lại.
Chọn: A.
Câu 12.
Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là tiền.
Chọn: C.
Câu 13.
Khái niệm "tiền tệ” được hiểu là thước đo giá trị hàng hóa, tiền tệ cũng được coi là một loại hàng hóa đặc biệt và là một phương tiện để lưu thông trong thanh toán.
Chọn: D.
Câu 14.
“Marketting” được hiểu là tìm hiểu phân tích thị trường để có những sản phẩm đáp ứng phù hợp cho nhu cầu của thị trường.
Chọn: C.
Câu 15.
Quốc gia vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC Việt Nam, Thái Lan, Indonexia. Đông Ti-mo là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN.
Chọn: D.
Câu 16.
Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua.
Chọn: B.
Câu 17.
Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới nằm ở ven bờ Đại Tây Dương với nhiều hải cảng lớn bậc nhất thế giới.
Chọn: C.
Câu 18.
Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kỳ, các nước châu Âu,…
Chọn: D.
Câu 19.
Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là Rainơ và Đa nuýp.
Chọn: B.
Câu 20.
Hoa Kì là quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ rất lớn, chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP, tiếp đó là ngành công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.
Chọn: A.
Câu 21.
Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là Niu i – ôc (Hoa Kỳ), Luân Đôn (Anh) và Tô – ki – ô (Nhật Bản).
Chọn: C.
Câu 22.
Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo là nhân tố thuộc môi trường sống của con người.
Chọn: C.
Câu 23.
Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm không phụ thuộc vào con người và các thành phần tự nhiên phát triển theo các quy luật riêng.
Chọn: A.
Câu 24.
Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế là tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch.
Chọn: C.
Câu 25.
Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là tài nguyên khí hậu, đất, khoáng sản (than, dầu, khí,…), sinh vật, nước.
Chọn: A.
Câu 26.
Hội nghị thượng đỉnh về trái đất được tổ chức năm 1992 ở Rio de Janero. Thể hiện sự nỗ lực chung trong việc giải quyết các vấn đề môi trường của các quốc gia và toàn thế giới.
Chọn: D.
Câu 27.
Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp là chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường sang các nước đang phát triển.
Chọn: B.
Câu 28.
Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Chính vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường tự nhiên.
Chọn: D.
Câu 29.
Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước Liên Bang Nga, Hoa Kỳ và Braxin.
Chọn: B.
Câu 30.
Giải quyết vấn đề môi trường không phải của riêng một quốc gia, khu vực mà đòi hỏi phải có sự nỗ lực của toàn cầu.
Chọn: C.
Câu 31.
Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là các loại khoáng sản thô và đã qua chế biến.
Chọn: C.
Câu 32.
Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là ngành thông tin liên lạc.
Chọn: C
Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm).
- Trên thế giới, số người hoạt động trong các ngành dịch vụ đã tăng lên nhanh chóng trong mấy chục năm trở lại đây. (0,5 điểm)
- Ở các nước phát triển, số người làm việc trong các ngành dịch vụ có thể trên 80% (Hoa Kì) hoặc từ 50 đến 79% (các nước khác ở Bắc Mĩ và Tây Âu). (0,25 điểm)
- Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ thường chỉ trên dưới 30%. (0,25 điểm)
Câu 2 (1 điểm)
- Khái niệm: Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua. (0,25 điểm)
- Vai trò
+ Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất. Ngành thương mại phát triển giúp cho sự trao đổi được mở rộng, thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa. Hoạt động thương mại còn có vai trò hướng dẫn tiêu dùng. (0,25 điểm)
+ Nội thương phát triển góp phần đẩy manh chuyên môn" hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng và lãnh thổ. (0,25 điểm)
+ Ngoại thương phát triển góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn. (0,25 điểm)
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa Lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Phần trắc nghiệm(8 điểm )
Câu 1:. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được gọi là:0.25 điểm
A. APEC. B. OPEC. C. NAFTA. D. ASEM
Câu 2:Ngoài những quặng sắt và chất trợ dung, quy trình công nghệ luyện thép còn cần những chất cơ bản như: 0.25 điểm
A. Than cốc - đá vôi. B. Lưu huỳnh - than cốc.
C. Đá vôi - nước. D. Than cốc - nước
Câu 3:Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là: 0.25 điểm
A. Dân cư và lao động B. Thị trường tiêu thụ
C. Tiến bộ và khoa học kỹ thuật D. Tài nguyên thiên nhiên
Câu 4:Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước? 0.25 điểm
A. Công nghiệp cơ khí. B. Công nghiệp hóa chất.
C. Công nghiệp điện tử - tin học. D. Công nghiệp năng lượng.
Câu 5:Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là: 0.25 điểm
A. Vị trí địa lí B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Dân cư và nguồn lao động D. Cơ sở hạ tầng
Câu 6:Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở: 0.25 điểm
A. Khu vực thành thị B. Khu vực nông thôn
C. Khu vực ven thành thố lớn D. Khu vực tâp trung đông dân cư
Câu 7:Ngành công nghiệp nào sau đây thường gắn chặt với nông nghiệp? 0.25 điểm
A. Cơ khí. B. Hóa chất. C. Dệt may. D. Chế biến thực phẩm.
Câu 8:Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là: 0.25 điểm
A. Có các xí nghiệp hạt nhân
B. Bao gồm 1 đến 2 xí nghiệp đơn lẻ
C. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
D. Có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp
Câu 9:Ngành công nghiệp nào sau đâykhông thuộc ngành năng lượng? 0.25 điểm
A. Khai thác than B. Khai thác dầu khí C. Điện lực D. Lọc dầu
Câu 10:Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là: 0.25 điểm
A. Nhật Bản B. Panama C. Hoa kì D. Liên Bang Nga
Câu 11:. Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là: 0.25 điểm
A. Đường biển B. Hàng không C. Đường ống D. Đường ôtô
Câu 12:Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng: 0.25 điểm
A. Ngoại thương phát triển hơn nội thương B. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
C. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu D. Xuất khẩu dich vụ thương mại
Câu 13:Muốn cho thị trường hoạt động ổn định thì 0.25 điểm
A. Cung phải lớn hơn cầu một ít B. Cầu phải lớn hơn cung một ít
C. Cung cầu phải bằng nhau D. Cung cầu phải phù hợp nhau
Câu 14:Đồng bạc có mệnh giá cao nhất hiện nay là: 0.25 điểm
A. USD B. Bảng Anh C. EURO D. Yên Nhật
Câu 15:ASEAN là: 0.25 điểm
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương
B. Hội nghị cấp cao Á-Âu
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
D. Thị trường tự do mậu dịch Đông Nam Á
Câu 16:Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường: 0.25 điểm
A. Cung lớn hơn cầu B. Cung nhỏ hơn cầu
C. Ngoại thương phát triển hơn nội thương D. Hàng hóa được tự do lưu thông
Câu 17:Vai trò không phải của ngành giao thông vận tải là:0.25 điểm
A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường
B. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân
C. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới
D. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước
Câu 18:Những nước phát triển mạnh ngành đường sông hồ là: 0.25 điểm
A. Những nước ở Châu Âu nhờ vào hệ thống sông Đa nuýp và Rai nơ
B. Hoa Kỳ, Canada và Nga
C. Các nước ở vùng có khí hậu lạnh có hiện tượng băng hà nên có nhiều hồ.
D. Các nước Châu Á và Châu Phi có nhiều sông lớn
Câu 19:Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo hiểm là: 0.25 điểm
A. NewYork B. Rotterdam C. London D. Kôbê
Câu 20:Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển: 0.25 điểm
A. Giữa các vùng ven biển
B. Quốc tế
C. Giữa các nước phát triển với nhau
D. Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển
Câu 21:Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng: 0.25 điểm
A. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.
B. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
C. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
D. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển
Câu 22:Các thành phố, nhà máy, công trường là biểu hiện của: 0.25 điểm
A. Môi trường nhân tạo. B. Môi trường xã hội.
C. Môi trường sống. D. Môi trường địa lý.
Câu 23:Quan điểm duy vật địa lý cho rằng môi trường tự nhiên: 0.25 điểm
A. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội.
B. Quyết định đến sự phát triển của xã hội.
C. Ảnh hưởng một phần đến sự phát triển của xã hội.
D. Không quyết định sự phát triển của xã hội.
Câu 24:Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là: 0.25 điểm
A. Tài nguyên du lịch. B. Tài nguyên nông nghiệp.
C. Tài nguyên khí hậu. D. Tài nguyên công nghiệp.
Câu 25:Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo? 0.25 điểm
A. Là kết quả lao động của con người
B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó
C. Tồn tại phụ thuộc vào con người
D. Sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người
Câu 26:Đất đai và sinh vật là dạng tài nguyên: 0.25 điểm
A. Vô tận. B. Phục hồi. C. Không phục hồi. D. Không bị hao kiệt
Câu 27:Mục tiêu của sự phát triển bền vững là: 0.25 điểm
A. Đảm bảo nguồn tài nguyên cho nhu cầu sản xuất cho hiện tại và cho tương lai.
B. Giảm thiểu mức độ suy giảm tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
C. Đảm bảo con người có đời sống vật chất, tinh thần cao và môi trường sống lành mạnh.
D. Đảm bảo cho nhu cầu sản xuất hiện tại và giảm mức độ suy giảm nguồn tài nguyên.
Câu 28:Tài nguyên vô tận bao gồm: 0.25 điểm
A. Năng lượng Mặt Trời
B. Năng lượng Mặt Trời, không khí
C. Năng lượng Mặt Trời, không khí, khoáng sản
D. Năng lượng Mặt Trời, không khí, nước, đất
Câu 29:Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm: 0.25 điểm
A. Đất, không khí, nước B. Các loài động vật, thực vật
C. Đất, khoáng sản D. Đất, năng lượng Mặt Trời
Câu 30:Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng? 0.25 điểm
A. Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
B. Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.
C. Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.
D. Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.
Câu 31:Nguyên nhân làm môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp là 0.25 điểm
A. Bùng nổ dân số trong nhiều năm. B. Chậm phát triển về kinh tế - xã hội.
C. Chiến tranh và xung đột triền miên. D. Các hoạt động sản xuất công nghiệp.
Câu 32:Đối với các ngành thuỷ điện, hoá chất thường được đặt ở các địa điểm: 0.25 điểm
A. Gần nguồn khoáng sản. B. Gần đầu mối giao thông.
C. Gần nguồn nước. D. Gần các nguồn nguyên, nhiên liệu.
Phần tự luận
Câu 1: 0.5 điểm
Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?
Câu 2: 1,5 điểm
Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?
Đáp án
Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm )
Câu 1.
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, trong tiếng Anh viết tắt là OPEC. Mục tiêu của tổ chức này là đảm bảo thu nhập ổn định cho các quốc gia thành viên và đảm bảo nguồn cung dầu mỏ cho các khách hàng.
Chọn: B.
Câu 2.
Ngoài những quặng sắt và chất trợ dung, quy trình công nghệ luyện thép còn cần những chất cơ bản là than cốc và đá vôi. Quy trình công nghệ để luyện ra gang và thép rất phức tạp.
Chọn: A.
Câu 3.
Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
Chọn: C.
Câu 4.
Ngành công nghiệp điện tử - tin học được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kỹ thuật của một nước.
Chọn: C.
Câu 5.
Vị trí địa lí là nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Chọn: A.
Câu 6.
Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở khu vực tâp trung đông dân cư.
Chọn: D.
Câu 7.
Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường gắn chặt với ngành nông nghiệp.
Chọn: D.
Câu 8.
Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
Chọn: D.
Câu 9.
Các ngành công nghiệp thuộc ngành năng lượng là khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực, nhiệt điện và các nguồn năng lượng sạch (thủy triều, gió, hạt nhân,…).
Chọn: D.
Câu 10.
Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là Nhật Bản.
Chọn: A.
Câu 11.
Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là ngành hàng không.
Chọn: B.
Câu 12.
Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu (ở tình trạng nhập siêu).
Chọn: C.
Câu 13.
Muốn thị trường hoạt động ổn định thì cung cầu phải phù hợp với nhau.
Chọn: D.
Câu 14.
Mặc cho những lùm xùm có liên quan đến Brexit (Anh rời EU), bảng Anh vẫn là đồng tiền có giá trị cao hơn đồng USD, EURO và Yên Nhật. Đồng dinar Kuwait (KWD) là đồng bạc có giá trị lớn nhất hiện nay.
Chọn: B.
Câu 15.
ASEAN là hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Chọn: C.
Câu 16.
Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường khi cung nhỏ hơn cầu và thu hẹp qui mô sản xuất khi cung lớn hơn cầu.
Chọn: B.
Câu 17.
Vai trò của ngành giao thông vận tải là đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường; đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước, các vùng trên thế giới.
Chọn: D.
Câu 18.
Những nước phát triển mạnh ngành đường sông, hồ là Hoa Kỳ, Canada và Nga. Đây là những nước có hệ thống sông ngòi lớn chằng chịt, mạng lưới dày đặc và tàu, thuyền hiện đại phát triển mạnh.
Chọn: B.
Câu 19.
Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo hiểm là cảng biển London thuộc nước Anh.
Chọn: C.
Câu 20.
Ngành vận tải đường biển và vận tải đường hàng không luôn đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển quốc tế.
Chọn: B.
Câu 21.
Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển tiếp đó là ngành công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.
Chọn: B.
Câu 22.
Các thành phố, nhà máy, công trường là biểu hiện của môi trường nhân tạo.
Chọn: A.
Câu 23.
Quan điểm duy vật địa lý cho rằng môi trường tự nhiên quyết định đến sự phát triển của xã hội.
Chọn: B.
Câu 24.
Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là tài nguyên khí hậu, đất, khoáng sản (than, dầu, khí,…), sinh vật, nước.
Chọn: C.
Câu 25.
Môi trường nhân tạo là kết quả lao động của con người, tồn tại phụ thuộc vào con người và sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người.
Chọn: B.
Câu 26.
Đất đai và sinh vật là dạng tài nguyên phục hồi.
Chọn: B.
Câu 27.
Mục tiêu của sự phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh thần cao và môi trường sống lành mạnh.
Chọn: C.
Câu 28.
Tài nguyên vô tận bao gồm nguồn năng lượng Mặt Trời, không khí.
Chọn: B.
Câu 29.
Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm đất trồng, các loài động vật và thực vật.
Chọn: B.
Câu 30.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng là do:
- Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.
- Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.
- Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.
Chọn: A.
Câu 31.
Nguyên nhân làm cho môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp là do nhiều công ti xuyên quốc gia đã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.
Chọn: D.
Câu 32.
Do cần nhiều nước trong quá trình sản xuất nên đối với các ngành thuỷ điện, hoá chất thường được đặt ở các địa điểm gần nguồn nước.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 1 (0,5 điểm).
- Hàng hóa: Vật mang ra trao đổi trên thị trường. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Bất cứ những gì có thể và thu được tiền đều có giá trị hàng hóa, đều trở thành hàng hóa. (0,25 điểm)
- Vật ngang giá: Để làm thước đo giá trị hàng hóa, giữa người bán và người mua phải chọn vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là tiền tệ. (0,25 điểm)
Câu 2 (1,5 điểm).
* Vẽ biểu đồ: Thẩm mĩ, đầy đủ các yếu tố (năm, đơn vị, số liệu trên biểu đồ, tên biểu đồ và bảng chú giải). (0,5 điểm)
* Nhận xét:
- Nhìn chung, từ 1950 đến 2003, giá trị sản lượng của các ngành công nghiệp năng lượng (than, đầu mỏ, điện) và công nghiệp luyện kim (thép) đều tăng, nhưng ti lệ tăng không đều nhau. Từ năm 1970, các ngành đều có bước đột phá manh mẽ. (0,25 điểm)
- Điện: Tốc độ tăng rất nhanh, đạt 1535% trong 53 năm, tính bình quân tăng 29%/năm. Có được tốc độ tăng nhanh như vậy là do thời gian qua đã đưa vào khai thác nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt .trời, gió...; đồng thời đáp do nhu cầu ngày càng cao của công nghiệp và đời sống. (0,25 điểm)
- Dầu mỏ: Tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đạt 746%, tính bình quân tăng 14%/năm. Sự gia tăng này nhờ nhu cầu nhiên liệu của thị trường thế giới ngày càng cao; đặc biệt cho giao thông vận tải, công nghiệp năng lượng và hoá dầu. Than có nhịp độ tăng khá đều, đạt tỉ lệ 291%, bình quân chỉ tăng 5,5%/năm. Từ những năm 1990, nhịp độ tăng có phần chững lại do tình trạng ô nhiễm của loại nhiên liệu này, gần đây đang khôi phục trở lại do sự khủng hoảng của ngành dầu mỏ. (0,25 điểm)
- Thép: Tăng khá, đạt tỉ lệ tăng 460%, bình quân tăng 8,7%/năm. Thép được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống, nên nhu cầu thị trường cao. (0,25 điểm)
Xem thử Đề CK2 Địa 10 KNTT Xem thử Đề CK2 Địa 10 CTST Xem thử Đề CK2 Địa 10 CD
Xem thêm bộ đề thi Địa Lí 10 mới năm 2024 chọn lọc khác:
- Đề thi Địa Lí 10 Giữa học kì 1 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Học kì 1 Địa Lí 10 có đáp án (3 đề)
- Đề thi Địa Lí 10 Giữa học kì 2 có đáp án (3 đề)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)