10 Đề thi Cuối kì 1 Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Với bộ 10 Đề thi Cuối Học kì 1 Ngữ Văn 10 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Chân trời sáng tạo và sưu tầm từ đề thi Ngữ Văn 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Ngữ Văn 10.
10 Đề thi Cuối kì 1 Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Ngữ văn 10 Cuối kì 1 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Ngữ Văn 10
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
CHÂN QUÊ
Hôm qua em đi tỉnh về
Đợi em ở mãi con đê đầu làng
Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Nói ra sợ mất lòng em
Van em em hãy giữ nguyên quê mùa
Như hôm em đi lễ chùa
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh!
Hoa chanh nở giữa vườn chanh
Thầy u mình với chúng mình chân quê
Hôm qua em đi tỉnh về
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.
(Nguyễn Bính – Thơ và đời, NXB Văn học, 2003)
Câu 1 (1 điểm): Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính trong bài thơ trên.
Câu 2 (0,5 điểm): Qua bài thơ, anh/chị hiểu nghĩa của từ “chân quê” như thế nào?
Câu 3 (1,5 điểm): Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Nêu khái quát tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
Câu 4 (2 điểm): Trình bày suy nghĩ của anh/chị rút về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Hãy viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá về chủ đề và một số nét đặc về nghệ thuật của một bài thơ anh/chị yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1
Năm học 2024 – 2025
MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 |
- Thể thơ: lục bát - Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm. |
0,5điểm 0,5điểm |
Câu 2 |
- Nghĩa của từ “Chân quê”: vẻ đẹp mộc mạc, đằm thắm, giản dị và chân chất. |
0,5điểm |
Câu 3 |
- Nhân vật trữ tình: “anh” – một chàng trai thôn quê. - Tâm trạng của nhân vật trữ tình: Bồn chồn, mong đợi người yêu; bất ngờ đến ngỡ ngàng trước sự thay đổi trong cách ăn mặc của cô gái; trách móc, xót xa, tiếc nuối trước sự thay đổi ấy; mong muốn, nhắc nhở người mình yêu gìn giữ vẻ đẹp truyền thống và cái gốc mộc mạc, đằm thắm của quê hương (trong cách ăn mặc) mà cha ông ta đã tạo nên. |
0,5điểm
1điểm |
Câu 4 |
- HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý về nội dung: + Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng. Đó là kết tinh những giá trị văn hóa gốc, căn bản, cốt lõi của dân tộc đã được thử thách qua tháng năm. Nhưng giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc không có nghĩa là từ chối tiếp nhận tinh hoa văn hóa của các dân tộc khác. + Muốn giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc phải có bản lĩnh văn hóa, một mặt phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc, mặt khác tiếp thu có chọn lọc những gí trị của các nền văn hóa khác để làm giàu có thêm nền văn hóa nước nhà. |
2điểm |
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Đáp án |
Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. |
0,5điểm |
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Chủ đề và nghệ thuật của một bài thơ em yêu thích. Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm. |
0,5điểm |
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: - Giới thiệu bài thơ và nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá. - Xác định chủ đề của bài thơ. - Phân tích, đánh giá các khía cạnh trong chủ đề thơ (thời gian, không gian, nội dung) - Đánh giá tác dụng của những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ. - Khẳng định lại giá trị của chủ đề và hình thức nghệ thuật của bài thơ. - Nêu ý nghĩa của tác phẩm đối với bản thân và người đọc. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm – 1,0 điểm. |
3điểm |
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. |
0,5điểm |
e. Sáng tạo -Bài viết có giọng điệu riêng, cách diễn dạt sáng tạo, văn phong trôi chảy. |
0,5điểm |
MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1
CẤP ĐỘ Nội dung |
NHẬN BIẾT |
THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG |
VẬN DỤNG CAO |
CỘNG |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Đọc hiểu Số câu: 3 Số điểm: 4.5 Tỉ lệ: 45% |
- Xác định thể loại và phương thức biểu đạt chính |
- Chỉ ra nhận xét tâm trạng của nhân vật trữ tình. |
- Trình bày suy nghĩ về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. |
||||||
Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 1 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% |
Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 3 Số điểm: 4.5 Tỉ lệ: 45% |
||||||
Tiếng Việt Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
- Giải nghĩa từ chân quê. |
||||||||
Số câu: 1 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5% |
Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5% |
||||||||
Tập làm văn Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% |
Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá bài thơ em yêu thích. |
||||||||
Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ:50% |
Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% |
||||||||
Tổng số câu: 5 |
1 |
2 |
1 |
1 |
5 |
||||
Tổng số điểm: 10 |
1.0đ |
2.0đ |
2.0đ |
5.0đ |
10đ |
||||
Tỉ lệ: 100% |
10% |
20% |
20% |
50% |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Ngữ Văn 10
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
ĐƯỜNG ĐI HỌC
Khúc khuỷu ruột dê ổ gà ổ chó
Đường dẫn con đi suốt tuổi thơ mình
Nhiều gai góc nhưng cũng đầy hoa cỏ
Vui rập rờn theo những cánh bướm xinh…
Mười cây số bốn mùa chân xuôi ngược
Manh áo nghèo mưa nắng bạc tóc hoe
Không ngăn nổi hồn nhiên chim sáo hót
Chiều vô tư ngõ đom đóm lập lòe
Ôi! Thương quá cái thời cơm cõng củ
Lén nhìn con cạo rá mẹ thở dài
Bữa cháo bữa rau qua ngày giáp hạt
Túc tắc rồi con cũng lớn như ai.
Thêm một tuổi là con thêm một lớp
Bước dài hơn, đi đứng chững chạc hơn
Con đường cũ mở ra nhiều lối mới
Cánh bướm xưa vẫn bay lượn chập chờn.
Mê lộ đời lắm ngả ngang ngả dọc
Chợt xênh xang chợt heo hút dặm mòn
Đường đi học vẫn là đường đẹp nhất
Sớm muộn về vẫn có mẹ chờ con!
18.02.2003
(Trích Từ khi có phượng, Nguyễn Ngọc Hưng,
NXB Hội nhà văn, 2005, tr.7-8)
Câu 1 (1 điểm): Xác định phong cách ngôn ngữ và phương thức biểu đạt chính của bài thơ.
Câu 2 (1 điểm): Giải nghĩa các từ ngữ sau: khúc khuỷu, chững chạc, túc tắc và heo hút.
Câu 3 (1 điểm): Nhận xét về tình cảm, thái độ của tác giả đối với con đường đi học thể hiện trong bài thơ.
Câu 4 (2 điểm): Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của anh/chị về con đường đi học của mình.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận với chủ đề” “Thói vô trách nhiệm trước cuộc sống”.
MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1
CẤP ĐỘ Nội dung |
NHẬN BIẾT |
THÔNG HIỂU |
VẬN DỤNG |
VẬN DỤNG CAO |
CỘNG |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Đọc hiểu Số câu: 3 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ: 40% |
- Xác định PCNN và phương thức biểu đạt chính |
- Nhận xét về tình cảm, thái độ của tác giả đối với con đường đi học. |
- Trình bày suy nghĩ về con đường đi học của mình. |
||||||
Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ: 20% |
Số câu: 3 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ: 40% |
||||||
Tiếng Việt Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
- Giải nghĩa các từ trong bài. |
||||||||
Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
Số câu: 1 Số điểm: 1.0 Tỉ lệ: 10% |
||||||||
Tập làm văn Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% |
Viết bài văn nghị luận về thói vô trách nhiệm trước cuộc sống. |
||||||||
Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ:50% |
Số câu: 1 Số điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% |
||||||||
Tổng số câu: 5 |
1 |
2 |
1 |
1 |
5 |
||||
Tổng số điểm: 10 |
1.0đ |
2.0đ |
2.0đ |
5.0đ |
10đ |
||||
Tỉ lệ: 100% |
10% |
20% |
20% |
50% |
100% |
Xem thêm bộ đề thi Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 hay khác:
Đề thi Giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Ngữ Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)
Đề thi Học kì 2 Ngữ Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (10 đề)
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)