Đề cương ôn tập Lịch Sử 11 Giữa kì 2 năm 2025 (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Lịch Sử 11 Giữa kì 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Sử 11 Giữa kì 2.

Đề cương ôn tập Lịch Sử 11 Giữa kì 2 năm 2025 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập Lịch Sử 11 Chương trình mới (dùng chung cho 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Xem thử

Đề cương ôn tập Lịch Sử 11 Giữa kì 2 năm 2025

* Lưu ý: Áp dụng với các trường thực hiện phân phối tiết dạy: 2 tiết/ tuần (Học kì 2)

PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP

Chủ đề 3. Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia Đông Nam Á

- Quá trình xâm lược và cai trị của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á

- Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

Chủ đề 4. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)

- Khái quát về chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

- Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân các nước thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á?

A. Tư bản phương Tây có nhu cầu cao về nguyên liệu, nhân công, thị trường.

B. Đông Nam Á có vị trí quan trọng trong tuyến đường giao thương trên biển.

C. Kinh tế của các nước tư bản phương Tây đang bị Đông Nam Á cạnh tranh.

D. Khu vực Đông Nam Á có tài nguyên phong phú, nguồn nhân công dồi dào.

Câu 2. Có nhiều nguyên nhân thúc đẩy thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á hải đảo, ngoại trừ việc khu vực này

A. có nguồn hương liệu và hàng hóa phong phú.

B. có nguồn tài nguyên phong phú, dân cư đông đúc.

C. là địa điểm bắt đầu của “con đường tơ lụa trên biển”.

D. nằm trên tuyến đường biển nối liền phương Đông và phương Tây.

Câu 3. Năm 1511, Bồ Đào Nha đánh chiếm vương quốc nào ở Đông Nam Á?

A. Ma-lắc-ca.

B. Đại Việt.

C. Lan Xang.

D. Cam-pu-chia.

Câu 4. Đến cuối thế kỉ XIX, nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Hà Lan?

A. Mi-an-ma.

B. Phi-líp-pin.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Cam-pu-chia.

Câu 5. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập?

A. Phi-líp-pin.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. Xiêm.

Câu 6. Đến cuối thế kỉ XIX, những nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

B. Xiêm, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a.

C. Phi-líp-pin, Mi-an-ma, Lào.

D. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Lào.

Câu 7. Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Xiêm vẫn giữ được độc lập dân tộc vì

A. tiến hành canh tân đất nước và chính sách ngoại giao mềm dẻo.

B. kiên quyết huy động toàn dân đứng lên đấu tranh chống xâm lược.

C. nước Xiêm nghèo tài nguyên, lại thường xuyên hứng chịu thiên tai.

D. dựa vào sự viện trợ của Nhật Bản để đấu tranh chống xâm lược.

Câu 8. Chính sách cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền của chính quyền thực dân phương Tây đã gây ra hệ quả gì cho nhân dân thuộc địa Đông Nam Á?

A. Giai cấp địa chủ phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.

B. Nông dân được chia ruộng đất, hăng hái sản xuất.

C. Nông dân bị mất ruộng đất và bần cùng hóa.

D. Giai cấp nông dân bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 9. Công cuộc cải cách ở Xiêm được tiến hành chủ yếu dưới thời kì trị vì của

A. vua Ra-ma I và Ra-ma II.

B. vua Ra-ma II và Ra-ma III.

C. vua Ra-ma III và Ra-ma IV.

D. vua Ra-ma IV và Ra-ma V.

Câu 10. Từ năm 1892, vua Ra-ma V tiến hành

A. chuyến công du sang các nước châu Âu.

B. Chương trình giáo dục theo hướng hiện đại.

C. cải cách hành chính theo mô hình phương Tây.

D. chính sách cấm đạo, đàn áp tín đồ Thiên Chúa giáo.

Câu 11. Nội dung sau đây không phản ánh đúng chính sách cải cách trên lĩnh vực kinh tế của Xiêm (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)?

A. Nghiêm cấm tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh.

B. Khuyến khích tư nhân đầu tư kinh doanh.

D. Khuyến khích việc khai khẩn đất hoang.

C. Miễn trừ và giảm thuế nông nghiệp.

Câu 12. Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XVI, phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan bùng nổ mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của

A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.

B. Hoàng thân Si-vô-tha.

C. Đa-ga-hô.

D. A-cha-xoa.

Câu 13. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhân dân Phi-lip-pin nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của

A. thực dân Anh.

B. thực dân Pháp.

C. thực dân Tây Ban Nha.

D. thực dân Hà Lan.

Câu 14. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhân dân Mi-an-ma nổi dậy đấu tranh chống lại ách cai trị của

A. thực dân Anh.

B. thực dân Pháp.

C. thực dân Tây Ban Nha.

D. thực dân Hà Lan.

Câu 15. Quá trình đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân các nước Đông Nam Á có điểm giống nhau cơ bản về

A. mục đích đấu tranh.

B. thời điểm diễn ra.

C. hình thức đấu tranh.

D. lực lượng lãnh đạo.

Câu 16. Điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920 là gì?

A. Phong trào theo khuynh hướng tư sản thay thế phong trào theo ý thức hệ phong kiến.

B. Phong trào theo ý thức hệ phong kiến thay thế phong trào theo khuynh hướng tư sản.

C. Tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản trong phong trào yêu nước.

D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

Câu 17. Trong những năm 1920 - 1939, nhân dân các dân tộc Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh chống chính sách cai trị, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân phương Tây với hai hình thức là

A. bãi công và cải cách ôn hòa.

B. biểu tình và tổng bãi công chính trị.

C. bất bạo động và bất hợp tác.

D. cải cách ôn hòa và bạo động vũ trang.

Câu 18. Sau nhiều thế kỉ là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, phần lớn các nước Đông Nam Á vẫn là những nước

A. công nghiệp phát triển.

B. nông nghiệp lạc hậu.

C. công nghiệp mới.

D. công nghiệp lạc hậu.

Câu 19. Chính sách cai trị của thực dân phương Tây cũng đưa đến một số tác động tích cực đối với khu vực Đông Nam Á, ngoại trừ việc

A. du nhập nền sản xuất công nghiệp.

B. gắn kết khu vực với thị trường thế giới.

C. thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa.

D. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.

Câu 20. Từ giữa những năm 60 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế nào sau đây?

A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.

D. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.

................................

................................

................................

PHẦN III. ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 năm 2025

Môn: Lịch Sử 11

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Đến cuối thế kỉ XIX, nước nào ở Đông Nam Á đã trở thành thuộc địa của thực dân Hà Lan?

A. Mi-an-ma.

B. Phi-líp-pin.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Cam-pu-chia.

Câu 2. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Nam Á được coi là “vùng đệm” giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp?

A. Phi-líp-pin.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. Xiêm.

Câu 3. Công cuộc cải cách ở Xiêm được tiến hành chủ yếu dưới thời kì trị vì của

A. vua Ra-ma I và Ra-ma II.

B. vua Ra-ma II và Ra-ma III.

C. vua Ra-ma III và Ra-ma IV.

D. vua Ra-ma IV và Ra-ma V.

Câu 4. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Phi-líp-pin diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của

A. Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô.

B. Hoàng thân Si-vô-tha.

C. Đa-ga-hô.

D. A-cha-xoa.

Câu 5. Trong những năm 1920 - 1939, nhân dân các dân tộc Đông Nam Á tiếp tục cuộc đấu tranh chống chính sách cai trị, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân phương Tây với hai hình thức là

A. bãi công và cải cách ôn hòa.

B. biểu tình và tổng bãi công chính trị.

C. bất bạo động và bất hợp tác.

D. cải cách ôn hòa và bạo động vũ trang.

Câu 6. Từ giữa những năm 60 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược kinh tế nào sau đây?

A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

C. Công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.

D. Quốc hữu hóa các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 7. Nhân vật lịch sử nào nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau đây?

“Đố ai trên Bạch Đằng giang,

Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời,

Phá quân Nam Hán tời bời,

Gươm thần độc lập giữa trời vang lên?”

A. Lê Hoàn.

B. Ngô Quyền.

C. Trần Hưng Đạo.

D. Dương Đình Nghệ.

Câu 8. Sau cuộc tập kích trên đất nhà Tống, Lý Thường Kiệt nhanh chóng rút quân về nước để

A. chuẩn bị lực lượng tiến công tiếp.

B. kêu gọi Chăm-pa cùng đánh Tống.

C. chuẩn bị phòng tuyến chặn giặc.

D. kêu gọi nhân dân rút lui, sơ tán.

Câu 9. Thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên ở thế kỉ XIII gắn liền với sự lãnh đạo của vương triều nào?

A. Nhà Tiền Lê.

B. Nhà Lý.

C. Nhà Trần.

D. Nhà Hồ.

Câu 10. Trận đánh nào có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống quân Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785)?

A. Tốt Động - Chúc Động.

B. Rạch Gầm - Xoài Mút.

C. Chi Lăng - Xương Giang.

D. Ngọc Hồi - Đống Đa.

Câu 11. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây đã mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt dưới thời Bắc thuộc?

A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

C. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

D. Khởi nghĩa Bà Triệu.

Câu 12. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở bể Đông, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng để làm tì thiếp người ta”?

A. Lê Chân.

B. Bùi Thị Xuân.

C. Triệu Thị Trinh.

D. Nguyễn Thị Định.

Câu 13. Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được đặt tại địa phương nào?

A. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).

B. Vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng).

C. Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh).

D. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).

Câu 14. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn của nhân dân Đại Việt chống lại quân xâm lược nào?

A. Nhà Hán.

B. Nhà Tống.

C. Nhà Nguyên.

D. Nhà Minh.

Câu 15. Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở vùng

A. núi Chí Linh (Hải Dương).

B. Tây Sơn hạ đạo (Tây Sơn, Bình Định).

C. núi Tam Điệp (Ninh Bình).

D. Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai).

Câu 16. Cuối năm 1426, nghĩa quân Lam Sơn đã giành chiến thắng ở

A. Chi Lăng - Xương Giang.

B. Ngọc Hồi - Đống Đa.

C. Tốt Động - Chúc Động.

D. Rạch Gầm - Xoài Mút.

Câu 17. Nhận xét nào sau đây không đúng về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc?

A. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của người Việt.

B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

C. Minh chứng cho tinh thần bất khuất không cam chịu làm nô lệ của người Việt.

D. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ là nguyên nhân bùng nổ các cuộc đấu tranh.

Câu 18. Điểm tương đồng trong đường lối chỉ đạo chiến đấu giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

A. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.

B. Triệt để thực hiện kế sách đánh nhanh thắng nhanh, tấn công thần tốc.

C. Chủ động giảng hòa để kết thúc chiến tranh, tránh thiệt hại cho cả hai bên.

D. Chủ động tiến công để chặn trước thế mạnh của địch (“tiên phát chế nhân”).

Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bài học lịch sử rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Luôn nhân nhượng kẻ thù xâm lược để giữ môi trường hòa bình.

B. Chú trọng việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.

C. Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện “toàn dân đánh giặc”.

D. Phát động khẩu hiệu đấu tranh phù hợp để tập hợp lực lượng.

Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nét độc đáo trong cách đánh của quân Tây Sơn khi chiến đấu với quân Mãn Thanh xâm lược (1788 - 1789)?

A. Rút lui nhằm tránh thế giặc mạnh và bảo toàn lực lượng.

B. Chú trọng xây dựng phòng tuyến tại Tam Điệp - Biện Sơn.

C. Chủ động tấn công để chặn trước thế mạnh của giặc Thanh.

D. Tiến công bí mật, thần tốc, táo bạo vào các căn cứ của giặc.

Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu 1. Chính quyền thực dân thường chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng, miền với các hình thức cai trị khác nhau, và do đó, cư dân mỗi vùng trong một nước lại chịu nhiều hình thức cai trị khác nhau, tạo ra sự mâu thuẫn giữa họ với nhau để thực dân dễ bề cai trị.

Tư liệu 2.

kenkenpham kenkenpham

Hình 2.1

Quang cảnh đô thị Hà Nội thời Pháp thuộc

Hình 2.2

Thanh niên Bắc Kỳ hút thuốc phiện

a) Thực dân phương Tây đến Đông Nam Á là để thực hiện sứ mệnh khai hóa văn minh.

b) Chính sách “chia để trị” của thực dân phương Tây là một trong những nguyên nhân dẫn tới xung đột sắc tộc, tôn giáo, vùng miền… gay gắt ở các quốc gia Đông Nam Á.

c) Việc thực dân phương Tây áp đặt nền văn hóa nô dịch, thi hành chính sách ngu dân đã để lại những hậu quả nặng nề và lâu dài cho các nước Đông Nam Á.

d) Sự thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây cũng tạo ra một số thay đổi tích cực ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 22. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. Đúng 10 giờ sáng ngày 17/8/1945, tại Gia-các-ta, lãnh tụ Đảng Dân tộc In-đô-nê-xi-a (chính đảng của giai cấp tư sản) là Xu-các-nô đã đọc lời tuyên bố: “Chúng tôi, nhân dân In-đô-nê-xi-a, trịnh trọng tuyên bố nền độc lập của In-đô-nê-xi-a”. Bức thông điệp ngắn gọn này là bản Tuyên ngôn Độc lập của In-đô-nê-xi-a - quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tiếp đó, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, nhân dân Việt Nam và Lào cũng lần lượt tuyên bố độc lập vào tháng 8 và tháng 10/1945.

a) Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là In-đô-nê-xi a, Việt Nam và Đông Ti-mo.

b) In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào giành được chính quyền từ quân phiệt Nhật Bản.

c) Nhiều nước Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào cùng ngày Chính phủ Nhật Bản tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.

d) Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á đều là các đảng phái chính trị theo khuynh hướng vô sản.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (3,0 điểm):

a) Phân tích những nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam.

b) Từ những thắng lợi đó, có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Lời giải:

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các đề thi lớp 11 các môn học chọn lọc, có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học
Tài liệu giáo viên