Top 10 Đề thi KTPL 11 Giữa kì 2 năm 2024 có đáp án (ba sách)

Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Kinh tế Pháp luật 11, dưới đây là Top 10 Đề thi KTPL 11 Giữa kì 2 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Kinh tế Pháp luật 11.

Top 10 Đề thi KTPL 11 Giữa kì 2 năm 2024 có đáp án (ba sách)

Xem thử Đề GK2 KTPL 11 KNTT Xem thử Đề GK2 KTPL 11 CTST Xem thử Đề GK2 KTPL 11 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi KTPL 11 Giữa kì 2 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Xem thử Đề GK2 KTPL 11 KNTT Xem thử Đề GK2 KTPL 11 CTST Xem thử Đề GK2 KTPL 11 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: KTPL 11

Thời gian làm bài: phút

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật - đó là nội dung của quyền nào sau đây?

A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước Nhà nước và xã hội khi thực hiện nghĩa vụ

A. thành lập doanh nghiệp tư nhân.

B. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.

C. xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

D. đầu tư các dự án kinh tế.

Câu 3: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật - đó là

A. bình đẳng về quyền.

B. bình đẳng về trách nhiệm.

C. bình đẳng về nghĩa vụ.

D. bình đẳng về pháp lí.

Câu 4: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Tại một ngã tư giao thông, ông M (nhân viên) và ông N (thủ trưởng) cùng làm tại một cơ quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai ông đều điều khiển xe máy vượt đèn đỏ nhưng không gây tai nạn giao thông.

Câu hỏi: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí vi phạm của hai ông A và B sẽ diễn ra theo hướng nào?

A. Cả hai ông M và N đều bị xử phạt hành chính như nhau.

B. Ông N bị xử phạt hành chính nặng hơn do chức vụ cao hơn.

C. Ông M bị xử phạt hành chính nặng hơn do cấp bậc thấp hơn.

D. Ông N là thủ trưởng nên không bị xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 5: Năm nay Q, P và K đều đủ 17 tuổi, đều thuộc diện đăng kí nghĩa vụ quân sự, theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Q và P đã thực hiện xong việc đăng kí, còn K thì không tới đăng kí cho rằng: bố của K là nhà kinh doanh thành đạt, đã nộp nhiều tiền thuế cho Nhà nước, nên K được miễn đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự.

A. Bạn Q và K.

B. Bạn K và P.

C. Bạn Q và P

D. Cả 3 bạn Q, P, K.

Câu 6: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. tiếp cận các cơ hội việc làm

B. tham gia các hoạt động xã hội.

C. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.

D. lựa chọn ngành nghề học tập.

Câu 7: Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh  - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế

C. Văn hóa

D. Giáo dục.

Câu 8: Bất kì người nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong

A. thực hiện quyền lao động.

B. thực hiện quan hệ giao tiếp.

C. việc chia đều của cải xã hội.

D. việc san bằng thu nhập cá nhân.

Câu 9: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan, tổ chức.

B. tiếp cận thông tin, nguồn vốn đầu tư và thị trường lao động.

C. tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.

D. tiếp cận các cơ hội việc làm và lựa chọn nơi làm việc.

Câu 10: Một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc

A. lựa chọn, áp đặt nghề nghiệp.

B. sử dụng, đề cao bạo lực.

C. nuôi dưỡng, giáo dục các con.

D. sàng lọc, cân bằng giới tính.

Câu 11: Bình đẳng giới có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc

A. tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.

B. là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.

C. góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.

D. củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.

Câu 12: Hành vi của ông N trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào?

Tình huống. Anh V và chị T tự ứng cử đại biểu HĐND cấp xã. Biết được thông tin này, ông N (cán bộ xã Y) rất bức xúc. Ông N cho rằng: chị T là phụ nữ, không có đủ trình độ và năng lực để trở thành đại biểu HĐND, do đó, ông N đã nhiều lần tung tin đồn thất thiệt, làm ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của chị T.

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Lao động.

D. Văn hóa.

Câu 13: Anh T và chị K trong trường hợp dưới đây đã được hưởng bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực chính trị thông qua quyền nào?

Trường hợp. Anh T và chị K thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một huyện vùng cao. Anh T làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện còn chị K thực hiện dự án chăn nuôi theo mô hình nông nghiệp sạch. Trong thời gian giữ chức danh Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, anh T đã đóng góp nhiều ý kiến để nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở địa phương. Cùng thời điểm đó, do có uy tín, chị K được giới thiệu và trúng cử vào Hội đồng nhân dân xã.

A. Thay đổi các chính sách xã hội.

B. Thay đổi cơ cấu ngành kinh tế

C. Tham gia sửa đổi Luật đất đai.

D. Tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 14: Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau đều có nghĩa vụ

A. tuân thủ Hiến pháp, pháp luật.

B. làm việc tốt, có lòng thiện.

C. bớt sân si, thôi tranh giành.

D. nói lời hay, làm việc thiện.

Câu 15: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống.

B. Tham gia sinh hoạt cộng đồng.

C. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.

D. Bác bỏ quan điểm trái chiều.

Câu 16: Hành vi của chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

Tình huống. Anh A và chị B quen nhau được một thời gian và hai người quyết định tiến đến hôn nhân. Tuy nhiên, bố mẹ anh A phản đối vì cho rằng chị B không cùng tôn giáo. Gia đình còn yêu cầu anh A phải tìm người phù hợp để kết hôn. Biết được thông tin, anh T (cán bộ xã nơi anh A sinh sống) đã tiếp xúc và giải thích cho gia đình anh A về vấn đề bình đẳng giữa các tôn giáo, không được cản trở hôn nhân tiến bộ. Tuy nhiên, bố mẹ anh A vẫn kiên quyết phản đối, không chấp thuận cho cuộc hôn nhân của con mình.

A. Anh A và chị B.

B. Anh A và anh T.

C. Bố mẹ anh A.

D. Anh T và chị B.

Câu 17:Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cả nước khi

A. góp ý sửa đổi Hiến pháp.

B. xây dựng hương ước làng xã.

C. né tránh hoạt động biểu tình.

D. chia sẻ kinh nghiệm phòng dịch.

Câu 18:Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội

A. luôn tách rời nghĩa vụ công dân.

B. không tách rời nghĩa vụ công dân.

C. tồn tại độc lập với nghĩa vụ công dân.

D. không liên quan đến nghĩa vụ công dân.

Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội?

A. Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.

B. Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín, tài chính… của công dân.

C. Sức khỏe, tính mạnh, danh dự và nhân phẩm của công dân bị đe dọa.

D. Không phát huy được ý thức và vai trò làm chủ đất nước của công dân.

Câu 20: Trong trường hợp sau đây, chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội?

Trường hợp. Là Bí thư Chi đoàn lớp 12A1, bạn C được Bí thư Đoàn trường giao nhiệm vụ phổ biến thông tin và thu thập ý kiến đóng góp của các đoàn viên trong lớp đối với dự thảo Văn kiện Đại hội Đoàn toàn quốc và dự thảo Văn kiện Đại hội Đoàn tỉnh. Vì thời gian hơi gấp nên C đã tự đọc dự thảo các văn kiện và gửi ý kiến đóng góp cho cấp trên. Khi biết chuyện, thầy giáo V (Bí thư Đoàn trường) đã nghiêm khắc phê bình C và giải thích cho C hiểu việc làm đó đã vi phạm quyền bày tỏ ý kiến của các đoàn viên khác trong lớp. Các bạn sẽ không có cơ hội được nói lên nguyện vọng, ý kiến của cá nhân đối với hoạt động của Đoàn. C cảm thấy hối hận nên đã chủ động chia sẻ lại sự việc và xin lỗi cả lớp.

A. Bạn C.

B. Thầy giáo V.

C. Tất cả các chủ thể đều vi phạm.

D. Không có chủ thể nào vi phạm.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, một trong những nguyên tắc thực hiện quyền bầu cử của công dân là

A. bằng hình thức đại diện.

B. được ủy quyền.

C. thông qua trung gian.

D. bỏ phiếu kín.

Câu 22: Theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp bị cấm, công dân từ đủ 21 tuổi trở lên có quyền

A. tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

B. ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.

C. bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.

D. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, danh dự.

Câu 23: Trước những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử, chúng ta cần

A. học tập, noi gương.

B. khuyến khích, cổ vũ.

C. lên án, ngăn chặn

D. thờ ơ, vô cảm.

Câu 24: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông C là cán bộ hưu trí nhờ và được chị T kiểm tra lại thông tin trong phiếu bầu mà anh A vừa viết hộ theo ý của ông. Sau đó, mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Ông C và chị T cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Công khai.

B. Trực tiếp.

C. Bỏ phiếu kín.

D. Cùng hợp tác.

Câu 25:Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?

A. Phát hiện tù nhân trốn trại.

B. Chứng kiến bắt cóc con tin.

C. Bị phần tử khủng bố đe dọa tính mạng.

D. Nhận quyết định kỉ luật chưa thỏa đáng.

Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi làm giả căn cước công dân của người khác là sử dụng quyền nào sau đây?

A. Tố cáo.

B. Truy tố.

C. Khiếu nại.

D. Khởi kiện.

Câu 27: Việc thực hiện tốt các quy định pháp luật về quyền tố cáo của công dân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Là nhân tố duy nhất giúp ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.

B. Là cơ sở pháp lí để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Ngăn chặn những việc làm trái pháp luật; góp phần bảo đảm an toàn xã hội.

D. Ngăn chặn những việc làm xâm phạm lợi ích của cá nhân, cơ quan, tổ chức…

Câu 28: Trong trường hợp dưới đây, chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về quyền khiếu nại của công dân?

Trường hợp. Tại trụ sở tiếp dân của cơ quan thanh tra tỉnh G, có khoảng hơn 50 công dân xã X do ông V đứng đầu đã tụ tập khiếu nại về việc đền bù, giải phóng mặt bằng trong một dự án thực hiện tại xã X, vì họ cho rằng các cơ quan nhà nước không thực hiện đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước. Sau khi nghe ông T (cán bộ thanh tra tiếp dân) giải thích chế độ chính sách, các quy định của pháp luật về vấn đề họ khiếu nại, không đồng ý với giải thích đó, hơn 50 người thậm chí đã có xô xát với cán bộ tiếp dân, gây mất ổn định trật tự trên địa bàn.

A. Nhóm 50 công dân xã X.

B. Ông T (cán bộ thanh tra).

C. Tất cả các chủ thể đều vi phạm.

D. Không có chủ thể nào vi phạm.

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy nhận xét, đánh giá hành vi/ việc làm của các chủ thể dưới đây:

Tình huống a.

Anh M năm nay đủ 18 tuổi nhưng cán bộ xã T đã không ghi tên vào danh sách cử tri đề anh tham gia bầu đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp với lí do anh M không đọc thông, viết thạo tiếng Việt.

Câu hỏi: Hành vi của cán bộ xã T là thực hiện đúng hay vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? Vì sao? Trong trường hợp này, anh M cần làm gì để thực hiện quyền bình đẳng của mình?

Tình huống b.

Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh B. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Những người đã từng dạy nghề làm gốm sứ cho anh V buộc phải thay đổi phương thức sản xuất, kinh doanh để có thể cạnh tranh với anh V và cùng tồn tại, phát triển ngay trên quê hương của mình.

Câu hỏi: Việc anh V mở xưởng sản xuất tại tỉnh B có phải là thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kinh tế không? Vì sao?

Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy kể những việc làm của mình và người thân đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: KTPL 11

Thời gian làm bài: phút

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí là

A. bình đẳng trước pháp luật.

B. ngang bằng về lợi nhuận.

C. đáp ứng mọi sở thích.

D. thỏa mãn tất cả nhu cầu.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ môi trường - điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. danh dự cá nhân.

B. phân chia quyền lợi.

C. địa vị chính trị.

D. nghĩa vụ pháp lí.

Câu 3: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí là

A. san bằng lợi ích cá nhân.

B. bình đẳng trước pháp luật.

C. chia đều mọi lợi nhuận.

D. được đáp ứng mọi nhu cầu.

Câu 4: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Tại một ngã tư giao thông, ông A (nhân viên) và ông B (thủ trưởng) cùng làm tại một cơ quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai ông đều điều khiển xe máy vượt đèn đỏ nhưng không gây tai nạn giao thông.

Câu hỏi: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí vi phạm của hai ông A và B sẽ diễn ra theo hướng nào?

A. Cả hai ông A và B đều bị xử phạt hành chính như nhau.

B. Ông B bị xử phạt hành chính nặng hơn do chức vụ cao hơn.

C. Ông A bị xử phạt hành chính nặng hơn do cấp bậc thấp hơn.

D. Ông B là thủ trưởng nên không bị xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 5:Trong trường hợp dưới đây, việc cơ quan thuế tỉnh H từ chối đề nghị của bà V đã thể hiện điều gì?

Trường hợp. Ông N, bà M và bà V đều có cửa hàng bán quần áo may sẵn trên cùng một tuyến phố. Đến kì thu thuế, ông N và bà M đều thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. Riêng bà V luôn đề nghị cơ quan thuế ưu tiên cho chậm nộp thuế hằng tháng, vì bà là phụ nữ và kinh tế gia đình khó khăn hơn ông N và bà M. Đề nghị của bà V không được cơ quan thuế tỉnh H chấp thuận.

A. Đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế của công dân.

B. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân.

C. Đảm bảo bình đẳng trong thực hiện các quyền của công dân.

D. Đảm bảo bình đẳng về quyền tự do kinh doanh của công dân.

Câu 6: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước, tham gia hoạt động xã hội - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Văn hóa và giáo dục.

Câu 7: Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh  - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa.

D. Giáo dục.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội

A. tiếp cận việc làm.

B. cân bằng giới tính.

C. thôn tính thị trường.

D. duy trì lạm phát.

Câu 9: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị và xã hội.

B. Khoa học và công nghệ.

C. Hôn nhân và gia đình.

D. Giáo dục và đào tạo.

Câu 10: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

Tình huống. Ông M là chủ doanh nghiệp tư nhân. Do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nên ông muốn chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất có diện tích 120 m2 đất ở xã A (mảnh đất này là tài sản chung của vợ chồng ông M). Khi ông M bàn bạc với vợ (bà C) về việc này, bà C không đồng ý vì cho rằng giá bán quá rẻ. Không được sự đồng thuận của vợ, nên ông M đành suy nghĩ, tìm phương án khác để huy động vốn. Tuy nhiên, ông M không biết sự thật rằng: 6 tháng trước, bà C đã bí mật đem giấy chứng nhận quyền sở hữu của mảnh đất đó thế chấp tại ngân hàng để lấy tiền trả nợ cho em trai.

A. Ông M.

B. Bà C.

C. Cả ông và bà C đều vi phạm.

D. Không có chủ thể nào vi phạm.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống con người và xã hội?

A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.

B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.

C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.

D. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.

Câu 12: Hành vi của ông T trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

Tình huống. Chị H đang làm việc tại công ty xuất nhập khẩu X. Chị luôn hoàn thành tốt mọi công việc được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý mến. Nhưng khi khuyết trưởng phòng nhân sự, ông T (giám đốc công ty) đã không bổ nhiệm chị làm trưởng phòng nhân sự mà lại bổ nhiệm anh Q với lí do chị là nữ, tuổi còn trẻ.

A. Chính trị.

B. Văn hóa.

C. Lao động.

D. Giáo dục.

Câu 13: Trong trường hợp dưới đây, anh V và chị P cùng thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

Trường hợp. Anh V và chị P thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa bàn một xã vùng cao. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh V tham gia phát triển kinh tế gia đình, chị P nhận dạy ngoại ngữ miễn phí cho các em nhỏ vùng cao. Tại cuộc họp lấy ý kiến của nhân dân về việc triển khai dự  án tái định cư của chính quyền xã, anh V phát biểu về những bất cập của dự án còn chị P đã đề xuất một số giải pháp tháo gỡ khó khăn trên.

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Văn hóa, đối ngoại.

D. Quốc phòng, an ninh.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo?

A. Người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền.

B. Các tổ chức tôn giáo được bình đẳng trong hoạt động tôn giáo.

C. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ.

D. Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó.

Câu 15: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống con người và xã hội không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển.

B. Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

C. Gia tăng sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc.

D. Phát huy nguồn lực của các dân tộc trong xây dựng đất nước.

Câu 16: Chủ thể nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

Tình huống. Xã Q có nhiều đồng bào theo các tôn giáo khác nhau sinh sống. Gần đây, thấy tình hình vi phạm pháp luật trên địa bàn xã có chiều hướng gia tăng, diễn biến phức tạp nên lãnh đạo xã Q giao cho phòng Tư pháp tổ chức hoạt động phổ biển, giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật cho người dân. Trong cuộc họp bàn để xây dựng kế hoạch thực hiện, ông V, anh H và chị P không đồng tình với biện pháp của chính quyền xã. Ba người này cho rằng: vì gần đây có một số tôn giáo mới đến nên tình trạng vi phạm pháp luật mới gia tăng; do đó, việc tuyên truyền, phổ biến chỉ cần khoanh vùng tập trung vào người dân thuộc những tôn giáo mới này là đủ. Bên cạnh đó, ông V còn đề nghị chính quyền xã ra quyết định cấm tuyệt đối các tôn giáo mới được hoạt động, tổ chức sinh hoạt tôn giáo tại địa phương.

A. Chính quyền xã Q.

B. Ông V và anh H.

C. Anh H và chị P.

D. Ông V, anh H, chị P.

Câu 17:Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự.

B. Bầu cử và ứng cử Đại biểu quốc hội.

C. Tố cáo những việc vi phạm pháp luật.

D. Biểu quyết khi nhà nước trưng cầu dân ý.

Câu 18: Công dân có nghĩa vụ gì trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.

B. Tham gia hiến máu nhân đạo.

C. Trung thành và bảo vệ Tổ quốc.

D. Từ chối nhận các di sản thừa kế.

Câu 19: Về phía cơ quan nhà nước, những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội gây ra hậu quả như thế nào?

A. Vi phạm quyền tự do, dân chủ của công dân.

B. Bị xử phạt và phải bồi thường nếu gây thiệt hại.

C. Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín của công dân.

D. Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.

Câu 20: Chủ thể nào trong trường hợp dưới đây có hành vi vi phạm quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội?

Trường hợp. Theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã phải công khai Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách một cách minh bạch, rõ ràng cho nhân dân được biết, theo dõi và giám sát. Tuy nhiên, khi người dân xã X yêu cầu được cung cấp thông tin về vấn đề này, ông T (là Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã X) lại không thực hiện việc công khai Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách xã.

A. Ông T.

B. Người dân xã X.

C. Tất cả các chủ thể đều vi phạm.

D. Không có chủ thể nào vi phạm.

Câu 21: Công dân được thực hiện hành vi nào sau đây khi tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?

A. Sử dụng lợi ích vật chất để mua chuộc cử tri.

B. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử.

C. Ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều địa phương.

D. Lợi dụng bầu cử để tuyên truyền trái với pháp luật.

Câu 22: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào sau đây được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp?

A. Công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định.

B. Người đang chấp hành hình phạt tù; người bị mất năng lực hành vi dân sự.

C. Người đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích.

D. Tất cả các công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 23: Những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử không dẫn đến hậu quả nào sau đây?

A. Là nhân tố duy nhất gây nên tình trạng bất ổn trong xã hội.

B. Làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.

C. Gây nên tình trạng mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

D. Không thể hiện được ý chí, nguyện vọng của bản thân công dân.

Câu 24: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây?

A. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu.

B. Giám sát hoạt động bầu cử.

C. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.

D. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên.

Câu 25:Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?

A. Chứng kiến hành vi hung hãn.

B. Bắt gặp đối tượng khủng bố.

C. Phát hiện nơi tội phạm lẩn trốn.

D. Bị truy thu thuế chưa thỏa đáng.

Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường là sử dụng quyền nào sau đây?

A. Tố cáo.

B. Truy tố.

C. Khiếu nại.

D. Khởi kiện.

Câu 27: Trước những hành vi vi phạm phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo, chúng ta cần

A. học tập, noi gương.

B. khuyến khích, cổ vũ.

C. lên án, ngăn chặn.

D. thờ ơ, vô cảm.

Câu 28: Anh T và chị P cùng công tác tại một trạm thủy nông. Trong giờ làm việc, chị P phát hiện anh T sau khi uống rượu đã vận hành trạm bơm không đúng quy trình được phê duyệt gây ngập úng trên diện rộng. Lo sợ bị kỷ luật, anh T nhắn tin đe dọa yêu cầu chị P phải giữ bí mật việc làm trên của anh. Để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và công dân, chị P cần thực hiện quyền nào sau đây?

A. Tố cáo

B. Tranh tụng.

C. Khiếu nại.

D. Khởi tố.

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy cho biết các ý kiến sau đúng hay sai. Vì sao?

a. Tất cả người dân từ đủ 18 tuổi trở lên đang sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

b. Công dân thực hiện tốt quyền bầu cử là gián tiếp tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

c. Học sinh chưa đủ 18 tuổi không có trách nhiệm trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử.

d. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử là góp phần xây dựng, phát triển bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy đưa ra phương án xử lí phù hợp cho tình huống sau:

Trong cuộc họp tổng kết cuối kì, các bạn trong lớp đề nghị M - thủ quỹ của lớp công khai chi tiết các khoản thu, chi quỹ lớp nhưng bị M từ chối. M cho rằng các khoản thu, chi của quỹ lớp đã được cô giáo chủ nhiệm và ban cán sự lớp thông qua nên các bạn khác không có quyền thắc mắc.

Câu hỏi: Nếu là bạn học của M, em sẽ làm gì?

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: KTPL 11

Thời gian làm bài: phút

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Bất kì công dân nào nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền công dân - điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền.

B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. quyền công dân gắn bó với nghĩa vụ công dân.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào đủ điều kiện đều phải nộp thuế là thể hiện công dân bình đẳng về

A. danh dự cá nhân.

B. phân chia quyền lợi.    

C. địa vị chính trị.

D. nghĩa vụ pháp lí.

Câu 3: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm

A. từ bỏ sở hữu mọi tài sản.

B. phủ nhận lời khai nhân chứng.

C. về hành vi vi phạm của mình.

D. thay đổi hiện trường gây án.

Câu 4: Trong trường hợp dưới đây, các bạn học sinh lớp 12A1 đã được hưởng quyền gì?

Trường hợp. Mặc dù hoàn cảnh gia đình khác nhau, sau khi có kết quả kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông, các bạn học sinh lớp 12A trường trung học phổ thông X đều đăng kí tham gia tuyển sinh đại học theo nguyện vọng của bản thân.

A. Quyền học tập.

B. Quyền sở hữu tài sản.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền bầu cử.

Câu 5: Năm nay Q, P và K đều đủ 17 tuổi, đều thuộc diện đăng kí nghĩa vụ quân sự, theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Q và P đã thực hiện xong việc đăng kí, còn K thì không tới đăng kí cho rằng: bố của K là nhà kinh doanh thành đạt, đã nộp nhiều tiền thuế cho Nhà nước, nên K được miễn đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự.

A. Bạn Q và K.

B. Bạn K và P.

C. Bạn Q và P.  

D. Cả 3 bạn Q, P, K.

Câu 6: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước, tham gia hoạt động xã hội - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.        

C. Hôn nhân và gia đình.  

D. Văn hóa và giáo dục.

Câu 7: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. quản lí doanh nghiệp.   

B. quản lí nhà nước.          

C. tiếp cận việc làm.         

D. lựa chọn ngành nghề.

Câu 8: Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.    

B. Văn hóa.     

C. Lao động.     

D. Giáo dục.

Câu 9: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. tham gia các hoạt động xã hội.            

B. tiến hành sản xuất, kinh doanh.

C. lựa chọn ngành, nghề học tập.             

D. tiếp cận các cơ hội việc làm.

Câu 10: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng không được

A. xúc phạm danh dự của nhau.               

B. chăm sóc con khi bị bệnh.

C. sở hữu tài sản riêng.     

D. giúp đỡ nhau cùng phát triển.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống con người và xã hội?

A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.

B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.

C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.

D. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.

Câu 12: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?

Tình huống. Được biết Hội phụ nữ xã X thành lập đội công tác nhằm tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng về chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, anh M và chị V đã đăng kí tham gia. Tuy nhiên, chị K (Hội trưởng Hội phụ nữ xã X) đã gạch tên anh M ra khỏi danh sách ứng viên vì chị cho rằng: công việc này không phù hợp với nam giới.

A. Anh M.       

B. Chị K.         

C. Chị V và anh M.

D. Anh M và chị K.

Câu 13: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật

A. hợp nhất.    

B. bảo vệ.        

C. phân lập.

D. hoán đổi.

Câu 14: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí - đó là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.     

B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.       

D. Quyền bình đẳng giữa các công dân.

Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo đối với đời sống con người và xã hội?

A. Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng, Nhà nước.

B. Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

C. Huy động nguồn lực của các tôn giáo trong phát triển đất nước.

D. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự ổn định chính trị của đất nước.

Câu 16: Hành vi của chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

Tình huống 1. Là người được phân công trông coi cơ sở tôn giáo Y nhưng ông N đã ngăn cản không cho những người thuộc các tôn giáo khác đến tham dự buổi sinh hoạt của tôn giáo Y tại cơ sở mà ông đang trông coi.

Tình huống 2. Cha sứ Đ và Thượng toạ Q là những chức sắc tôn giáo có uy tín, ảnh hưởng lớn trong nhân dân tỉnh M và cả hai người rất tích cực hoạt động xã hội vì sự phát triển của địa phương nên đã được nhân dân tín nhiệm đề cử vào danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh M.

Tình huống 3. Tại địa phương K khi cơ sở thờ tự của tôn giáo P xuống cấp, có nguy cơ bị đổ nên các nhà chức sắc và tín đồ của tôn giáo P đã tiến hành làm các thủ tục xin phép các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện việc tháo dỡ và xây dựng lại cho vững chắc, to đẹp hơn.

A. Ông N (trong tình huống 1).                

B. Cha sứ Đ (trong tình huống 2).

C. Thượng tọa Q (trong tình huống 2).     

D. Tín đồ tôn giáo P (trong tình huống 3).

Câu 17: Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước – đó là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.  

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Quyền tự do ngôn luận, tiếp cận thông tin.           

D. Quyền của công dân về khiếu nại và tố cáo.

Câu 18:Công dân có nghĩa vụ gì trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Tham gia hiến máu nhân đạo.              

B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

C. Từ chối nhận các di sản thừa kế.          

D. Lan truyền bí mật quốc gia.

Câu 19: Trước những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, chúng ta cần

A. học tập, noi gương.     

B. khuyến khích, cổ vũ.   

C. lên án, ngăn chặn.         

D. thờ ơ, vô cảm.

Câu 20: Hành vi nào sau đây đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Bà K tố giác hành vi tham ô, tham nhũng của ông T là chủ tịch xã X.

B. Trưởng thôn V tự ý quyết định mức đóng góp xây dựng nhà văn hóa thôn.

C. Anh P tuyên truyền các quy định, chủ trương của xã cho bà con trong thôn.

D. Chính quyền xã N triển khai đầy đủ các quyết định của cấp trên đến nhân dân.

Câu 21: Công dân thực hiện quyền lựa chọn người đại biểu của mình vào cơ quan quyền lực nhà nước bao gồm việc đề cử, giới thiệu người khác ứng cử và bỏ phiếu đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp - đó là nội dung của quyền nào sau đây?

A. Quyền bầu cử.             

B. Quyền ứng cử.             

C. Quyền tự do.

D. Quyền bình đẳng.

Câu 22: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “…… là việc công dân có đủ điều kiện thể hiện nguyện vọng của mình được ứng cử đại biểu Quốc hội, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp”.

A. Quyền bầu cử.             

B. Quyền ứng cử.             

C. Quyền tự do.

D. Quyền bình đẳng.

Câu 23: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử gây ra hậu quả như thế nào đối với cơ quan nhà nước?

A. Suy sụp tinh thần và gây tổn thất kinh tế cho công dân.

B. Không thể hiện được nguyện vọng của bản thân công dân.

C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, danh dự của công dân.

D. Làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.

Câu 24: Trong trường hợp dưới đây, chủ thể nào đã vi phạm quy định pháp luật về quyền bầu cử của công dân?

Trường hợp. Là thành viên của Tổ bầu cử, ông K được phân công nhiệm vụ phát thẻ cử tri cho nhân dân. Khi đến nhà anh A, ông K chỉ phát thẻ cử tri cho anh và chị B (vợ anh A) mà không phát cho bà Q (mẹ anh A). Sau khi nhận được thắc mắc ông K giải thích: Bà Q không biết chữ nên ông K không ghi tên bà Q vào danh sách cử tri của xã.

A. Anh A.       

B. Chị B.         

C. Ông K.         

D. Bà Q.

Câu 25: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại khi nhận văn bản nào sau đây?

A. Thông báo hiện trạng hồ chứa thủy lợi.                

B. Thông báo phân bổ ngân sách trung ương

C. Quyết định sáp nhập địa giới hành chính.             

D. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 26: Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền

A. truy cứu.     

B. tố cáo.         

C. khiếu nại.     

D. xét xử.

Câu 27: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của các quy định pháp luật về quyền tố cáo của công dân?

A. Là nhân tố duy nhất giúp ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.

B. Là cơ sở pháp lí để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Ngăn chặn những việc làm trái pháp luật; góp phần bảo đảm an toàn xã hội.

D. Ngăn chặn những việc làm xâm phạm lợi ích của cá nhân, cơ quan, tổ chức…

Câu 28: Anh B là Chi cục trưởng Chi cục X chở chị H là nhân viên đi công tác bằng xe mô tô. Trên đường đi, anh B đã vượt đèn đỏ nên bị anh M là cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe. Vào thời điểm anh M lập biên bản và ra quyết định xử phạt anh B ; cách đó không xa, anh D là tài xế xe taxi bị hành khách trên xe là anh C khống chế, dùng dao đâm vào bụng. Sau khi thoát khỏi xe và kêu cứu, anh D ngã gục xuống đường, lợi dụng lúc này, anh C bỏ chạy. Anh M nhờ người đưa anh D đi cấp cứu còn mình thì truy đuổi anh C. Thấy trong quyết định xử phạt anh B có ghi thêm lỗi đi sai làn đường dù anh B không vi phạm, chị H đã đưa sự việc lên mạng xã hội. Không ngờ hành động của chị H khiến việc anh B bị xử phạt lan truyền rộng rãi dẫn đến uy tín của anh B bị ảnh hưởng. Bức xúc, anh B đã tạo tình huống để chị H mắc lỗi nghiêm trọng rồi dựa vào đó thực hiện quy trình kỉ luật và chị H đã phải nhận quyết định buộc thôi việc. Những ai sau đây có thể vừa được thực hiện quyền khiếu nại vừa được thực hiện quyền tố cáo?

A. Chị H và anh B.           

B. Chị H và anh D.

C. Anh B, anh D và chị H.

D. Anh M, anh B và anh C.

II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Các chủ thể dưới đây thực hiện đúng hay vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử? Vì sao?

a. Anh A tự ý viết và bỏ phiếu bầu cử thay cho người thân bị bệnh nặng.

b. Chị X đăng thông tin sai sự thật về ứng viên ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã lên mạng xã hội.

c. Chú M chủ động liên hệ cán bộ Tổ bầu cử nhờ hướng dẫn, giải đáp những thông tin về bầu cử chưa nắm rõ.

d. Ông P yêu cầu người thân không bỏ phiếu bầu cử cho người có mâu thuẫn với mình.

Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy xử lí tình huống sau:

Ngoài giờ học, B (16 tuổi) đi làm thêm cho một quán cơm để kiếm thêm thu nhập mua sách vở. Quán cơm đông khách, nhiều lúc B làm không hết việc nên thường xuyên bị bà chủ mắng chửi, đánh đập.

Nếu là bạn của B, em sẽ khuyên B như thế nào?

Xem thêm đề thi lớp 11 có đáp án sách mới các môn học hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học
Tài liệu giáo viên