10 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Với bộ 10 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Cánh diều và sưu tầm từ đề thi Tiếng Việt lớp 3 của các trường Tiểu học trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3.

10 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 Cuối Học kì 1 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Tiếng Việt lớp 3

Thời gian làm bài: 25 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.

 - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

CHIA SẺ NIỀM VUI

Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây ra. Có một bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi.

Con trai tôi sốt sắng nói:

- Trường con đang khuyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ.

Quảng cáo

- Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi tặng hai mẹ con trong bức ảnh này.

Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo, sách vở, đồ dùng…Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vẻ nghĩ ngợi. Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng. Đó là món đồ chơi nó yêu thích nhất. Nó hôn tạm biệt con búp bê rồi bỏ vào thùng. Tôi bảo:

- Con gửi cho em thứ khác cũng được. Đây là con búp bê mà con thích nhất mà.

Con gái tôi gật đầu:

- Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ.

Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui!

(Minh Thư)

10 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Quảng cáo

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.

Câu 1: Điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? (0,5 điểm)

A. Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới.

B.  Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới.

C. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát của mình.

D. Bức ảnh bé gái ôm con búp bê.

Câu 2: Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? (0,5 điểm)

A. Cậu con trai sốt sắng báo tin nhà trường đang quyên góp và cùng bố mẹ chuẩn bị sách vở, quần áo, đồ dùng…giúp đồng bào bị bão tàn phá.

B.  Cả nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá.

C.  Bé gái tặng em nhỏ một chú gấu bông.

D. Bé gái tặng em nhỏ một con búp bê.

Quảng cáo

Câu 3: Ý nghĩa của bài đọc Chia sẻ niềm vui là? (0,5 điểm)

A. Bé gái tối bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho đồng bào vùng bị bão tàn phá.

B. Bé gái tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.

C. Bé gái tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.

D. Trước những khó khăn của đồng bào bị bão lũ, từ người lớn đến bé gái nhỏ trong gia đình đều xúc động, muốn góp phần đem niềm vui cho mọi người.

Câu 4: Nối cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm)

10 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Câu 5: Câu nào được viết theo mẫu câu nêu hoạt động?  Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1 điểm)

- Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. (……)

-  Nó cười tươi như hoa. (……)

Câu 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: (0,5 điểm)

Trong câu “Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm.”

Cánh đồng” được so sánh với …………………………...........................

Câu 7: Qua bài đọc Chia sẻ niềm vui, em rút ra được bài học gì? (1 điểm)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 8: Em hãy tìm 2 từ ngữ chỉ cộng đồng. Đặt một câu với một trong các từ ngữ chỉ cộng đồng vừa tìm được. (1 điểm)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết

Em lớn lên rồi

Năm nay em lớn lên rồi

Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm

Nhìn trời, trời bớt xa xăm

Nhìn sao, sao cách ngang tầm cánh tay

Núi xa lúp xúp chân mây

Bờ sông khép lại, hàng cây thấp dần

Nơi xa bỗng hoa nên gần

Quanh em bè bạn quây quần bốn phương.

II. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu tả một đồ dùng trong nhà (hoặc một đồ học tập) mà em yêu thích.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh

- Đọc rõ ràng, vừa đủ nghe: (2 điểm)

- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, giữa các cụm từ: (1 điểm)

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)

Câu

1

2

3

Đáp án

C

A

D

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 4: (1 điểm)

Nối: 1 – c, 2 – a.

Câu 5: (1 điểm)

- Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. ( Đ )

-  Nó cười tươi như hoa. ( S )

Câu 6: (0,5 điểm)

 “Cánh đồng” được so sánh với một tấm thảm.”

Câu 7: (1 điểm)

Qua bài đọc Chia sẻ niềm vui, em rút ra được bài học là: Cần phải biết yêu thương, chia sẻ và đem lại niềm vui cho mọi người,…

Câu 8: (1 điểm)

-  HS tìm đúng mỗi từ chỉ cộng đồng được 0,5 điểm

- Đặt một câu đúng mẫu có từ ngữ chỉ cộng đồng được 0,5 điểm

VD:

- Trong gia đình em, ai cũng yêu thương nhau.

- Hôm nay tổ em trực nhật, chúng em đến từ rất sớm để dọn dẹp lớp học.

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (4 điểm):

* Hình thức: Giáo viên đọc cho học sinh viết trong khoảng thời gian 15 - 20 phút

* Đánh giá, cho điểm:

- Bài viết đúng mẫu chữ thường cỡ nhỏ, đúng chính tả dấu câu, trình bày sạch sẽ. (4 điểm)

- Viết sai trên ba lỗi chính tả trong bài viết (âm đầu, vần, thanh); không viết hoa đúng quy định, trừ 1 điểm toàn bài.

 * Lưu ý: Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần). Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ 0,25 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn (6 điểm):

- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 6 điểm:

+ Viết được một đoạn văn đơn giản từ 5 – 7 câu, đúng theo yêu cầu của đề. Gợi ý:

• Đó là đồ dùng gì?  

• Đặc điểm và ích lợi của nó là gì?  

• Những người đã làm ra đồ dùng đó là ai?  

• Cảm nghĩ của em với đồ dùng đó là gì?

+ Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;

+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

- Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết, …có thể cho điểm phù hợp.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Tiếng Việt lớp 3

Thời gian làm bài: 25 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.

 - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC

Năm 1949, bác sĩ Đặng Văn Ngữ rời Nhật Bản về nước tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp. Để tránh bị địch phát hiện, ông phải vòng từ Nhật Bản qua Thái Lan, sang Lào, về Nghệ An, rồi từ Nghệ An lên chiến khu Việt Bắc. Dù băng qua rừng rậm hay suối sâu, lúc nào ông cũng giữ bên mình chiếc va li đựng nấm pê-ni-xi-lin mà ông gây được từ bên Nhật. Nhờ va li nấm này, ông đã chế được “nước lọc pê-ni-xi-lin” chữa cho thương binh.

Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên đường ra trận chống Mỹ cứu nước. Ở chiến trường, bệnh sốt rét hoành hành, đồng bào và chiến sĩ cần có ông. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông chế ra thuốc chống sốt rét và tự tiêm thử vào cơ thể mình những liều thuốc đầu tiên. Thuốc sản xuất ra, bước đầu có hiệu quả cao. Nhưng giữa lúc ấy, một trận bom của địch đã cướp đi người trí thức yêu nước và tận tụy của chúng ta.

(Theo ĐỨC HOÀI)

10 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.

Câu 1: Để về nước tham gia kháng chiến, bác sĩ Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòng như thế nào? (0,5 điểm)

A. Từ Nhật Bản qua Thái Lan, về Nghệ An, sang Lào, lên Việt Bắc.

B. Từ Nhật Bản qua Lào, sang Thái Lan, về Nghệ An, lên Việt Bắc.

C. Từ Nhật Bản qua Thái Lan, sang Lào, về Nghệ An, lên Việt Bắc.

Câu 2: Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang về quý giá như thế nào? (0,5 điểm)

A. Va li nấm giúp ông chế được “nước lọc pê-ni-xi-lin” chữa cho thương binh.

B. Va li nấm giúp ông chế được thuốc bột pê-ni-xi-lin chữa cho thương binh.

C. Va li nấm giúp ông chế được thuốc chống sốt rét cho thương binh.

Câu 3: Chi tiết ông tự tiêm thử liều thuốc đầu tiên vào cơ thể mình nói lên điều gì? (0,5 điểm)

A. Ông đã khổ công nghiên cứu để chế ra thuốc chống sốt rét.

B. Ông rất dũng cảm và tin vào kết quả nghiên cứu của mình.

C. Thuốc sản xuất ra, bước đầu có hiệu quả cao.

Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ? (0,5 điểm)

A. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, ông đã chế ra “nước lọc pê-ni-xi-lin” chữa cho thương binh.

B. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, ông đã chế ra thuốc chống bệnh sốt rét, bước đầu có hiệu quả cao.

C. Cả A và B đều đúng

Câu 5: Nhóm từ ngữ nào sau đây không phải là nhóm từ ngữ chỉ cộng đồng? (0,5 điểm)

A. Bản làng, lớp học, trường học, khu phố.

B. Thôn xóm, dòng họ, trường học, khu phố.

C. Bản làng, dòng họ, lớp học, trường học,

D. Bản làng, đoàn kết, dòng họ, lớp học.

Câu 6: Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: (0,5 điểm)

10 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Câu 7: Qua bài đọc này em có suy nghĩ gì về bác sĩ Đặng Văn Ngữ? (1 điểm)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 8: Vì sao ông  bỏ cuộc sống đầy đủ ở Nhật để về nước? (1 điểm)

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 9: Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: (0,5 điểm)

Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.

Công dụng của dấu hai chấm:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Câu 10: Em hãy nêu 2 từ ngữ chỉ nghề nghiệp, 2 từ ngữ chỉ hoạt động nghề nghiệp? (0,5 điểm)

a) Chỉ nghề nghiệp:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

b) Chỉ hoạt động nghề nghiệp:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết

Tiếng chim

Sáng nay, bé mở cửa

Thấy trời xanh lạ lùng

Những tia nắng ùa tới

Nhảy múa khắp căn phòng.

 

Hàng cây trồng trước ngõ

Rụng lá mùa mưa qua

Bỗng nhiên xanh thắm lại

Nghe rì rào nở hoa.

 

Một con chim màu trắng

Đứng trên cành hót vang:

Bé ơi, bé có biết

Mùa xuân đến rồi không?

II. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) về một đồ dùng đồ dùng học tập.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 3 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên