10 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2024 (có đáp án)

Với bộ 10 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Chân trời sáng tạo và sưu tầm từ đề thi Tiếng Việt lớp 3 của các trường Tiểu học trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3.

10 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2024 (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 3 Cuối Học kì 2 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Tiếng Việt lớp 3

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.

- Giáo viên cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn trong các phiếu đọc. Đảm bảo đúng tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/ phút.

- Dựa vào nội dung bài đọc. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

CẢNH LÀNG DẠ

Mùa đông đã về thực sự rồi!

Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi.

Quảng cáo

Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.

Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. Trên nền đất rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá non vẫn đang xoè, vàng nhạt và những cây cau vẫn duyên dáng, rung rinh thân mình, tưởng như chúng sinh ra là để trang điểm cho làng Dạ thêm vẻ thanh tú, nhẹ nhàng.

                                                                                 (Ma Văn Kháng)

10 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2024 (có đáp án)

Quảng cáo

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.

Câu 1: Mùa nào đã về thực sự rồi? (0,5 điểm)

A. Mùa hạ

B. Mùa thu

C. Mùa xuân

D. Mùa đông

Câu 2: Mây từ trên cao theo các sườn núi làm gì? (0,5 điểm)

A. Trườn xuống

B. Bò xuống

C. Xà xuống

D. Đổ xuống

Câu 3: Con suối thu mình lại phô ra cái gì? (0,5 điểm)

A. Những dải sỏi cuội gồ ghề và sạch sẽ.

B. Những dải sỏi cuội dính đất.

C. Những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ.

D. Những dải sỏi cuội gồ ghề.

Quảng cáo

Câu 4: Những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang làm gì? (0,5 điểm)

A. Khua rì rào trong gió.               

B. Khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.

C. Khua lách tách trong gió.                  

D. Khua xào xạc trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.

Câu 5: Những hàng cao vẫn còn y nguyên cái gì? (0,5 điểm)

A. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én.

B. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi gà.

C. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi mèo.

D. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi công.

Câu 6: Nội dung bài đọc nói lên điều gì ? (0,5 điểm)

A. Cảnh làng Dạ đẹp và đầy sức sống trong mùa xuân.

B. Mặc dù thời tiết mùa hè khắc nghiệt nhưng cảnh làng Dạ vẫn đẹp.

C. Cảnh cây cối làng Dạ đầy sức sống trong mùa thu.

D. Mặc dù thời tiết mùa đông khắc nghiệt nhưng cảnh làng Dạ vẫn đẹp và đầy sức sống.

Câu 7: Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho đúng: (1 điểm)

Trong câu: “Trăng tròn như cái đĩa.”

a. Sự vật 1: ............................................................

b. Đặc điểm được so sánh: ............................................................

c. Từ so sánh: ............................................................

d. Sự vật 2: ............................................................

Câu 8: Em hãy chuyển câu kể: “Hồ nước trong xanh.” thành câu cảm. (1 điểm)

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Câu 9: Em hãy đặt một câu kể có hình ảnh so sánh. (1 điểm)

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (4 điểm):

Trái tim xanh

Ba Bể là hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam và cũng là một trong 100 hồ nước ngọt lớn nhất thế giới, nằm trong Vườn Quốc gia Ba Bể. Đây cũng là địa danh nổi tiếng thu hút hàng ngàn lượt khách du lịch mỗi năm.

II. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) về một việc làm góp phần bảo vệ môi trường.

Gợi ý:

- Việc làm đó là việc gì? Do ai làm? Làm ở đâu? Vào thời gian nào?

- Công việc đó được thực hiện như thế nào?

• Bằng cách nào để làm sạch môi trường?

• Tinh thần làm việc của mọi người ra sao?

• Kết quả công việc thế nào?

- Nêu cảm xúc của em sau khi công việc đã được hoàn thành.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1

Khoanh vào ý D

0,5 điểm

2

Khoanh vào ý A

0,5 điểm

3

Khoanh vào ý C

0,5 điểm

4

Khoanh vào ý B

0,5 điểm

5

Khoanh vào ý A

0,5 điểm

6

Khoanh vào ý D

0,5 điểm

7

Trong câu: “Trăng tròn như cái đĩa.”

a. Sự vật vật 1: Trăng                  (0,25điểm)

b. Đặc điểm được so sánh: tròn   (0,25điểm)

c. Từ so sánh: như                       (0,25điểm)     

d. Sự vật vật 2: cái đĩa                (0,25điểm) 

1 điểm

8

- Hồ nước xanh quá !

- Ôi, hồ nước xanh quá !

1 điểm

9

- Cây bàng to như một chiếc ô khổng lồ.

- Mẹ em xinh như hoa hậu.

1 điểm

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn (6 điểm):

- Đủ nội dung (đủ ý) theo yêu cầu: 3 điểm

- Kĩ năng: 3 điểm gồm:

+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Tiếng Việt lớp 3

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.

- Giáo viên cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn trong các phiếu đọc. Đảm bảo đúng tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/ phút.

- Dựa vào nội dung bài đọc. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)

Đọc thầm bài văn sau:

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.

Ngựa con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch...

Ngựa cha thấy thế, bảo:

- Con trai à, con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.

Ngựa con mắt không rời bóng mình dưới nước, ngúng nguẩy đáp:

- Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Con nhất định sẽ thắng mà!

Cuộc thi đã đến. Sáng sớm, bãi cỏ đông nghẹt. Chị em nhà hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ trắng, thỏ xám thận trọng ngắm nghĩa các đối thủ. Bác quạ bay đi bay lại giữ trật tự. Ngựa con ung dung bước vào vạch xuất phát.

Tiếng hô “Bắt đầu!” vang lên. Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng thứ nhất... Vòng thứ hai... Ngựa con dẫn đầu bằng những bước sải dài khỏe khoắn. Bỗng chú có cảm giác vướng vướng ở chân và giật mình thảng thốt: một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra. Gai nhọn đâm vào chân làm ngựa con đau điếng. Chú chạy tập tễnh và cuối cùng dừng hẳn lại. Nhìn bạn bè lướt qua mặt, ngựa con đỏ hoe con mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn.

Ngựa con đã rút ra được bài học quý giá: đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.

(Theo Xuân Hoàng)

10 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2024 (có đáp án)

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.

Câu 1: Muông thú trong rừng mở hội thi để làm gì? (0,5 điểm)

A. Chọn con vật khỏe nhất.

B. Chọn con vật nhanh nhất.

C. Chọn con vật đẹp nhất.

D. Chọn con vật thông minh nhất.

Câu 2: Ngựa con đã chuẩn bị như thế nào cho hội thi? (0,5 điểm)

A. Đến gặp bác thợ rèn để xem lại bộ móng.

B. Chăm chỉ tập chạy với những sải bước dài.

C. Chải chuốt, mải mê soi bóng mình dưới suối.

D. Cùng ngựa cha tập chạy đường dài.

Câu 3: Ngựa con được cha khuyên thế nào? (0,5 điểm)

A. Cần chuẩn bị cho mình một bộ đồ nâu tuyệt đẹp.

B. Cần phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.

C. Cần chải chuốt bộ bờm dài cho ra dáng nhà vô địch.

D. Cần ăn uống đủ chất và nghỉ ngơi hợp lí.

Câu 4: Vì sao ngựa con không nghe lời khuyên của cha? (0,5 điểm)

A. Vì ngựa con nghĩ mình sẽ chạy nhanh hơn các bạn.                

B. Vì ngựa con có chiếc bờm dài ra dáng nhà vô địch.

C. Vì ngựa con đã có bộ móng rất chắc chắn.                   

D.  Vì ngựa con chủ quan và quá tự tin vào bản thân mình.

Câu 5: Chuyện gì xảy ra với ngựa con trong cuộc thi? (Viết tiếp vào chỗ chấm để hoàn thành câu trả lời.) (0,5 điểm)

Cái móng của ngựa lung lay rồi ................... Gai nhọn ................... làm ngựa con đau điếng. Ngựa con chạy ................... và cuối cùng ....................

Câu 6: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì? (1 điểm)

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Câu 7: Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ đặc điểm? (0,5 điểm)

A. nâu, tuyệt đẹp, dài, chạy.

B. chải chuốt, nâu, tuyệt đẹp, dài.

C. nâu, tuyệt đẹp, dài, chắc chắn.

D. nâu, sửa soạn, tuyệt đẹp, dài.

Câu 8: Tìm từ có nghĩa giống và từ có nghĩa trái ngược với từ “khỏe khoắn” (0,5 điểm)

a. Từ có nghĩa giống với từ khỏe khoắn là: ............................................................

b. Từ có nghĩa trái ngược với từ khỏe khoắn là: .....................................................

Câu 9: Em hãy đặt một câu kể có hình ảnh so sánh. (0,5 điểm)

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Câu 10: Chọn dấu câu thích hợp điền vào chỗ trống: (0,5 điểm)

Năm ấy, muông thú mở cuộc chạy đua trong rừng (   ) Tham gia cuộc đua có ngựa con (  ) hươu chị (  ) hươu em (  ) thỏ trắng (   ) thỏ xám,... Ai sẽ trở thành nhà vô địch đây (   ) Tất cả đều mong muốn mình giành được vòng nguyệt quế của cuộc đua.

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (4 điểm):

Hai Bà Trưng

Hai Bà Trưng bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà. Tiếng trống đồng dội lên vòm cây, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân.

Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.

II. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) nêu lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

Gợi ý:

- Đó là nhân vật nào?

- Lí do em thích hoặc không thích nhân vật ấy là gì?

- Bài học hoặc lời khuyên em muốn dành cho nhân vật là gì?

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 3 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên