Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 25 có đáp án (5 phiếu)



Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 25 có đáp án (Phiếu số 1)

Thời gian: phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

Dựa vào những bài đọc: Hội Vật, Hội đua voi ở Tây Nguyên, Ngày hội rừng xanh trong SGK tiếng Việt lớp 3, tập 2 em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Ở những nhịp trống đầu Quắm Đen chơi như thế nào ?

A. Lớ ngớ và chậm chạp.

B. Lăn xả vào ông Cản Ngũ.

C. Ra những đòn rất nguy hiểm.

Câu 2: Những chú voi khi chạy đua trông như thế nào ?

A. Lầm lì, chậm chạp

B. Hiền lành, chạy đúng theo hàng

C. Hăng máu phóng như bay 

Câu 3: Con hãy tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?

" Đôi bàn tay mẹ gầy guộc vì những tháng năm vất vả"

A. đôi bàn tay mẹ

B. gầy guộc

C. vì những tháng năm vất vả

Câu 4: Chuyện gì đã làm thay đổi tình thế của trận đấu ?

A. Quắm Đen bị nhấc bổng.

B. Ông Cản Ngũ bước hụt chân, mất đà chúi xuống.

C. Ông Cản Ngũ bị ngã.

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1:

Tìm 4 từ bắt đầu bằng tr hoặc ch

Bài 2:

Tìm 4 từ chứa các tiếng có vần ưt hoặc ưc

Bài 3:

Quan sát ảnh dưới đây, hãy viết đoạn văn ( khoảng 7 câu ) tả lại quang cảnh và hoạt động nổi bật của lễ hội

Gợi ý :

a) Ảnh chụp cảnh lễ hội gì ? Lễ hội đó thường diễn ra vào mùa nào ?

b) Quang cảnh lễ hội ra sao ( cảnh vật,con người ) ? Lễ hội có hoạt động gì nổi bật ( nêu cụ thể diễn biến của hoạt động ) ? Thái độ mọi người hưởng ứng các hoạt động đó thế nào ?

c) Cảm nghĩ của em về lễ hội đó ra sao ?

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 25 có đáp án (5 phiếu) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 3 có đáp án

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau:

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

C

C

B

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1:

Tìm 4 từ bắt đầu bằng tr hoặc ch

- trang trí, chú chó, trắng tinh, chăn đệm

Bài 2:

Tìm 4 từ chứa các tiếng có vần ưt hoặc ưc

- mứt táo, ức gà, sứt mẻ, tức giận

Bài 3:

Quan sát ảnh dưới đây, hãy viết đoạn văn ( khoảng 7 câu ) tả lại quang cảnh và hoạt động nổi bật của lễ hội

Gợi ý :

a) Ảnh chụp cảnh lễ hội gì ? Lễ hội đó thường diễn ra vào mùa nào ?

b) Quang cảnh lễ hội ra sao ( cảnh vật,con người ) ? Lễ hội có hoạt động gì nổi bật ( nêu cụ thể diễn biến của hoạt động ) ? Thái độ mọi người hưởng ứng các hoạt động đó thế nào ?

c) Cảm nghĩ của em về lễ hội đó ra sao ?

Bài mẫu:

    Ở quê em có một hội lớn lắm. Đó là lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng, nổi tiếng trên khắp các vùng miền cả nước. Nhân dân ta có câu: "Dù ai buôn đâu bán đâu, mồng chín tháng tám thì về chọi trâu". Vào ngày hội du khách khắp nơi đổ về xem hội rất đông. Trước khi bắt đầu chọi trâu có một màn múa cờ truyền thống rất đặc sắc. Sau đó các cụ già làng dắt trâu ra thế là bắt đầu một ngày hội chọi trâu. Con trâu thứ nhất là số 8. Con trâu thứ hai là số 20. Con trâu số 8 là con trâu của làng em. Hai con trâu hùng hổ đánh nhau. Sau bao nhiêu trận đấu quyết liệt là những tiếng reo hò của khán giả. Ông trâu số 8 của làng em đã chiến thắng. Ông trâu ấy sẽ mang vinh quang, tự hào và cả sự sung túc cho làng em. Em rất thích hội chọi trâu bởi hội chọi trâu chứng minh sự thịnh vượng của quê hương em.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 25 có đáp án (Phiếu số 2)

Thời gian: phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

HỘI VẬT

    Trống cái nổi thùng thùng. Đôi đô vật đầu tiên vào sới. Quý khỏe mạnh, đẹp trai. Mạnh có đôi mắt hơi xếch, miệng rộng, trán cao, tấm thân cường tráng. Hai chàng đi song song ra phía cửa đình, vái thành hoàng, đoạn lùi ra, ngửa hai bàn tay đi quang sới, chào mọi người. Cả hai đến trước mặt thủ trống cúi đầu rồi quay ngoắt lại giữa sân, chào nhau rồi từ từ lui ra. Bây giờ cuộc tỉ thí mới bắt đầu. Vờn nhau, lừa nhau, miếng đánh miếng đỡ lên xuống nhịp nhàng. Quý mất thế, chệnh choạng. Một loạt tiếng hò reo vang dậy. Lợi dụng phút lơi lỏng của Mạnh, Quý rút được chân ra. Tiếng reo hò rộ lên. Đôi mắt Quý gườm gườm nhìn Mạnh như thách thức. Mạnh luôn để ý nhìn. Quý xông tới, xông lui rồi thình lình vặn mình hết cỡ, gồng Mạnh lên vai. Bất ngờ chới với, Mạnh đành để Quý hất xuống đất. Tiếng trống nghẹn lại, mọi người reo hò ầm ĩ chào mừng người chiến thắng.

( Theo Trần Đình Khôi )

Câu 1. Hình dáng của đô vật Mạnh được tả qua những từ ngữ nào ?

A. Đẹp trai, khỏe mạnh, trán cao, tấm thân cường tráng

B. Khỏe mạnh, đẹp trai, mắt xếch, miệng rộng, trán cao, tấm thân cường tráng

C. Khỏe mạnh, miệng rộng, trán cao, tấm thân cường tráng

Câu 2. Trước khi thi đấu, hai đô vật đến vái thành hoàng rồi chào những ai ?

A. Chào mọi người đứng quanh sới, chào thủ trống, chào nhau

B. Chào mọi người, chào nhau

C. Chào mọi người đứng quanh sới, chào nhau

Câu 3. Không khí sôi nổi của hội vật được gợi tả qua mấy cụm từ có từ hò reo (reo hò) trong bài ? 

A. Một cụm từ 

B. Hai cụm từ 

C. Ba cụm từ 

Câu 4. Vì sao đô vật Quý bị tấn công trước nhưng vẫn chiến thắng đô vật Mạnh ?

A. Vì đô vật Quý biết lợi dụng phút lơi lỏng của đối phương, bất ngờ rút được chân ra khỏi tay của Mạnh, thình lình vặn mình hết cỡ gồng Mạnh lên vai, hất Quý xuống đất.

B. Vì đô vật Quý biết lợi dụng phút lơi lỏng của đối phương, bất ngờ gồng Mạnh lên vai để hất xuống đất

C. Vì đô vật Quý biết lợi dụng phút lơi lỏng của đối phương, bất ngờ vận thế nội công quật ngã Mạnh

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1:

Tìm 5 từ bắt đầu bằng tr hoặc ch

Bài 2:

Tìm 5 từ chứa các tiếng có vần ưt hoặc ưc

Bài 3:

Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao ?”:

a) Em yêu trường em vì nơi này có cô giáo Mai và các bạn hiền của em.

b) Mẹ không cho em ăn nhiều bánh kẹo vì đó là những thực phẩm không tốt cho sức khỏe.

c) Em rất thích sang Hàn Quốc vì nơi đó có nhiều đồ ăn ngon.

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau:

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

A

C

A

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1:

Tìm 5 từ bắt đầu bằng tr hoặc ch

chân đất, chiếu, tre, trúc, chanh

Bài 2:

Tìm 5 từ chứa các tiếng có vần ưt hoặc ưc

- sứt vỡ, tức ngực, chức vụ, gạo lứt, mứt Tết

Bài 3:

Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao ?”:

a) Em yêu trường em vì nơi này có cô giáo Mai và các bạn hiền của em.

b) Mẹ không cho em ăn nhiều bánh kẹo vì đó là những thực phẩm không tốt cho sức khỏe.

c) Em rất thích sang Hàn Quốc vì nơi đó có nhiều đồ ăn ngon.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 25 có đáp án (Phiếu số 3)

Thời gian: phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

Dựa vào những bài đọc: Hội Vật, Hội đua voi ở Tây Nguyên, Ngày hội rừng xanh trong SGK tiếng Việt lớp 3, tập 2 em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Trường đua có nghĩa là gì ?

A. Trường đua là nơi đào tạo những chú voi.

B. Là nơi đào tạo người điều khiển voi.

C. Là nơi diễn ra cuộc đua.

Câu 2: Hội vật thu hút khán giả ở nơi nào đến xem ?

A. Khán giả địa phương.

B. Khán giả những vùng lân cận

C. Tất cả mọi người ở bốn phương đổ đến xem.

Câu 3: Tìm những từ ngữ tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh?

A. vui mừng

B. tấp nập

C. gảy nhạc đàn

Câu 4: Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp nhân hóa ?

A. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.

B. Nhện qua chum nước bắc cầu tơ nhỏ.

C. Thì ra hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè lam.

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống :

a) tr hoặc ch

Buổi sáng, mẹ tôi thường đứng….ải tóc….ước tấm gương…eo….ên tường

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

b) ưt hoặc ưc

Trời nóng b….. nên ai cũng thấy b…..r….trong người.

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Bài 2. Đọc bài thơ, gạch chân dưới hai sự vật được nhân hóa và trả lời câu hỏi :

Em thương

Em thương làn gió mồ côi

Không tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây

Em thương sợi nắng đông gầy

Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng.

(Nguyễn Ngọc Ký)

a) Hai sự vật đó được tả bằng những từ ngữ nào ?

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

b) Cách tả hai sự vật như vậy có gì hay ?

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Bài 3. Dựa vào nội dung bài Hội vật, hãy trả lời các câu hỏi sau :

a) Vì sao anh Quý rút được chân ra khỏi bàn tay nắm giữ của anh Mạnh ?

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

b) Vì sao anh Mạnh đành để anh Quý hất xuống đất ?

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau:

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

C

C

B

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống :

a) tr hoặc ch

Buổi sáng, mẹ tôi thường đứng chải tóc trước tấm gương treo trên tường.

b) ưt hoặc ưc

Trời nóng bức nên ai cũng thấy bứt rứt trong người.

Bài 2. Đọc bài thơ, gạch dưới hai sự vật được nhân hóa và trả lời câu hỏi :

Em thương

Em thương làn gió mồ côi

Không tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây

Em thương sợi nắng đông gầy

Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng.

a) Hai sự vật đó được tả bằng những từ ngữ nào ?

Bằng các từ ngữ: mồ côi, tìm, ngồi, gầy, run run ngã.

b) Cách tả hai sự vật như vậy có gì hay ?

Làm cho sự vật trở nên gần gũi, sinh động.

Bài 3. Dựa vào nội dung bài Hội vật, hãy trả lời các câu hỏi sau :

a) Vì sao anh Quý rút được chân ra khỏi bàn tay nắm giữ của anh Mạnh ?

- Vì lợi dụng được phút lơi lỏng của Mạnh, anh Quý rút được chân ra khỏi bàn tay nắm giữ của anh Mạnh.

b) Vì sao anh Mạnh đành để anh Quý hất xuống đất ?

- Vì bất ngờ chới với, anh Mạnh đành để anh Quý hất xuống đất.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 25 có đáp án (Phiếu số 4)

Thời gian: phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

Dựa vào những bài đọc: Hội Vật, Hội đua voi ở Tây Nguyên, Ngày hội rừng xanh trong SGK tiếng Việt lớp 3, tập 2 em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Chi tiết nào nói lên cảnh tượng sôi động của hội vật ?

A. Tiếng trống vật nổi lên dồn dập. Người tứ xứ đổ về như nước chảy

B. Người ta chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật.

C. Nhiều người phải trèo lên những cây cao gần đó xem cho rõ.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Voi đua từng tốp gồm mấy con ?

A. 10 con

B. 11 con

C. 12 con

Câu 3: Câu nào sau đây không sử dụng phép nhân hóa ?

A. Anh chim chích nhảy nhót trên lưng trâu.

B. Cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm, trái ngọt.

C. Sau cơn mưa, đường làng như được lau chùi sạch sẽ.

Câu 4: Để miêu tả một cách sinh động và tài tình các loài chim thú trong rừng mỗi khi xuân về, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nổi bật gì trong bài thơ:" Ngày hội rừng xanh"?

A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Ẩn dụ

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1:Tìm và ghi vào chỗ trống các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào bắt đầu bằng tr hoặc ch , có nghĩa như sau :

- Màu hơi trắng : ............................

- Cùng nghĩa với siêng năng : ...........................

- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió : ...........................

Bài 2: Tìm và ghi vào chỗ trống các từ chứa các tiếng có vần ưt hoặc ưc , có nghĩa như sau :

- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày : ...........................

- Người có sức khỏe đặc biệt : ...........................

- Quẳng đi : ...........................

Bài 3: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao ?”:

a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b) Những chàng Man-gát rất bình tĩnh vì họ thường lả những người phi ngựa giỏi nhất.

c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nghe lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau:

Câu

1

2

3

4

Đáp án

D

A

C

B

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1:Tìm và ghi vào chỗ trống các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào bắt đầu bằng tr hoặc ch , có nghĩa như sau :

- Màu hơi trắng : trăng trắng

- Cùng nghĩa với siêng năng : chăm chỉ

- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió : chong chóng

Bài 2: Tìm và ghi vào chỗ trống các từ chứa các tiếng có vần ưt hoặc ưc , có nghĩa như sau :

- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày : trực nhật

- Người có sức khỏe đặc biệt : lực sĩ

- Quẳng đi : vứt

Bài 3: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao ?”:

a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.

b) Những chàng Man-gát rất bình tĩnh vì họ thường lả những người phi ngựa giỏi nhất.

c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nghe lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 25 có đáp án (Phiếu số 5)

Thời gian: phút

Bài 1:

Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn đó để điền vào từng ô trống cho phù hợp:


Từ ngữ chỉ sự vật được nhân hoá

Từ ngữ nói về người được dùng để nói về sự vật

a.

Dòng sông mới điệu làm sao

Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.



b.

Mặt trời lặn xuống bờ ao

Ngọn khói xanh lên lúng liếng

Vườn sau gió chẳng đuổi nhau

Lá vẫn bay vàng sân giếng



Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao? Trong mỗi câu sau

a, Trẻ em thích đi xem hội vì được biết nhiều điều lạ.

b, Trong những ngày hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22, Việt Nam rất vui vì được đón nhiều bạn bè từ khắp nơi đến.

c, Vì bị đau chân, Thủ môn của đội bóng đá 5A không ra sân được.

Bài 3: Dùng câu hỏi Vì sao? hoặc Do đâu?, Tại sao? để hỏi cho những bộ phận câu gạch dưới. Chép các câu hỏi vào chỗ trống:

a, Bạn Hoa và bạn Lê đã cãi nhau chỉ vì một chuyện nhỏ. .....................

b, Các bạn ở vùng sâu phải đi học bằng thuyền vì lũ lớn. .....................

c, Do có nhiều cố gắng trong học tập, Hùng đã được nhận phần thưởng dành cho người tiến bộ nhất trong tháng. ......................................................

Bài 4: Đặt câu nói về mỗi sự việc sau và nguyên nhân của từng sự việc đó :

a, Em bé bị ngã

...................................................................................................

b, Bạn Hùng được chọn đi thi cờ vua ở trường

...................................................................................................

c, Lớp 3B hoãn tổ chức Hội vui học tập.

M: Lớp 3B hoãn tổ chức Hội vui học tập vì chưa chuẩn bị xong các trò chơi.

Đáp án:

Bài 1:

Đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn đó để điền vào từng ô trống cho phù hợp:


Từ ngữ chỉ sự vật được nhân hoá

Từ ngữ nói về người được dùng để nói về sự vật

a.

Dòng sông mới điệu làm sao

Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha.

Dòng sông

Điệu, mặc áo, thướt tha 

b.

Mặt trời lặn xuống bờ ao

Ngọn khói xanh lên lúng liếng

Vườn sau gió chẳng đuổi nhau

Lá vẫn bay vàng sân giếng

Mặt trời, ngọn khói, gió, lá

Lặn, lúng liếng, đuổi nhau, bay 

Bài 2: 

a, Trẻ em thích đi xem hội vì được biết nhiều điều lạ.

b, Trong những ngày hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22, Việt Nam rất vui vì được đón nhiều bạn bè từ khắp nơi đến.

c, Vì bị đau chân, Thủ môn của đội bóng đá 5A không ra sân được.

Bài 3: 

a, Do đâu mà bạn Hoa và bạn Lê đã cãi nhau ?

b, Tại sao các bạn ở vùng sâu phải đi học bằng thuyền ?

c, Do đâu Hùng đã được nhận phần thưởng dành cho người tiến bộ nhất trong tháng? 

Bài 4: Đặt câu nói về mỗi sự việc sau và nguyên nhân của từng sự việc đó :

a, Em bé bị ngã

- Em bé bị ngã vì mới đang chập chững tập đi. 

b, Bạn Hùng được chọn đi thi cờ vua ở trường

- Vì chơi giỏi nên bạn Hùng được chọn đi thi cờ va ở trường. 

c, Lớp 3B hoãn tổ chức Hội vui học tập.

- Lớp 3B hoãn tổ chức Hội vui học tập vì chưa chuẩn bị xong các trò chơi.

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên