Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 4 Học kì 1 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 4 Học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4. Bên cạnh đó là 10 đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Cuối Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4.
Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 4 Học kì 1 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề cương Cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 4 Học kì 1 Chân trời sáng tạo
A. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP
I. PHẦN ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG
- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 10 đến tuần 17.
- Yêu cầu phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Chủ điểm: NHỮNG NGƯỜI TÀI TRÍ
- Yết Kiêu
Câu hỏi: Vì sao nhà vua cho rằng Yết Kiêu là “Người dân thường mà phi thường."?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Mạc Đĩnh Chi
Câu hỏi: Theo em, nhờ đâu Mạc Đĩnh Chi làm được nhiều việc có ích cho đất nước?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………. - Sáng tháng Năm
Câu hỏi: Khổ thơ thứ hai cho chúng ta biết những gì về nơi Bác Hồ ở và làm việc? Qua đó, em hiểu thêm điều gì về Bác?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….- Trống đồng Đông Sơn
Câu hỏi: Những hình ảnh về con người và thiên nhiên trên trống đồng nói lên điều gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Ai tài giải nhất?
Câu hỏi: Theo em, các nhân vật trong truyện giống nhau ở điểm nào?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….- Kì quan đê biển
Câu hỏi: Tìm từ ngữ, chi tiết miêu tả vẻ kì vĩ của hệ thống đê biển ở Hà Lan.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….- Chuyện cổ tích về loài người
Câu hỏi: Khổ thơ thứ nhất cho em biết điều gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….- Những mùa hoa trên cao nguyên đá
Câu hỏi: Vì sao tác giả nói hoa ngô sẽ đem no ấm cho bà con ở cao nguyên đá?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….Chủ điểm: NHỮNG ƯỚC MƠ XANH
- Ở Vương quốc Tương Lai
Câu hỏi: Mỗi phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con người?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….- Cậu bé ham học hỏi
Câu hỏi: Cậu nói của Hoóc-king: "Nhất định con sẽ tìm ra câu trả lời." cho thấy điều gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….- Thuyền trưởng và bầy ong
Câu hỏi: Bạn nhỏ tưởng tượng điều gì khi chơi trò chơi thả diều?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….- Cây táo đã nảy mầm
Câu hỏi: Những chi tiết nào cho thấy cô bé rất hi vọng hạt táo sẽ nảy mầm?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….- Hái trăng trên đỉnh núi
Câu hỏi: Vì sao Xíu ước hải được trăng?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….- Hướng dẫn tham gia cuộc thi vẽ
Câu hỏi: Cuộc thi vẽ "Thế giới trong tương lai" dành cho đối tượng nào?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….- Nếu chúng mình có phép lạ
Câu hỏi: Điều ước của các bạn nhỏ ở khổ thơ thứ tư nói lên điều gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….- Những giai điệu gió
Câu hỏi: Bạn nhỏ mong ước điều gì khi ngắm những chiếc chuông rung trong gió?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. ĐỌC - HIỂU:
* Bài đọc 1:
“CON GÀ” ĐẠI BÀNG (trích)
Ngày xưa, có một ngọn núi lớn, bên sườn núi có một tổ chim đại bàng. Trong tổ có bốn quả trứng lớn. Một trận động đất xảy ra làm rung chuyển ngọn núi, một quả trứng đại bàng lăn xuống và rơi vào một trại gà dưới chân núi. Một con gà mái tình nguyện ấp quả trứng lớn ấy.
Một ngày kia, trứng nở ra một chú đại bàng con xinh đẹp, nhưng buồn thay chú chim nhỏ được nuôi lớn như một con gà. Chẳng bao lâu sau, đại bàng cũng tin nó chỉ là một con gà không hơn không kém. Đại bàng yêu gia đình và ngôi nhà đang sống. Nhưng tâm hồn nó vẫn khao khát một điều gì đó cao xa hơn. Cho đến một ngày, trong khi đang chơi đùa trong sân, đại bàng nhìn lên trời và thấy những chú chim đại bàng đang sải cánh bay cao giữa bầu trời.
- Ô! - Đại bàng kêu lên. – Ước gì tôi có thể bay như nhưng con chim đó.
Đại bàng tiếp tục ngước nhìn gia đình thật sự của nó, mơ ước có thể bay cao cùng họ. Mỗi lần đại bàng nói ra ước mơ của mình, bầy gà lại bảo nó điều này không thể xảy ra. Cuối cùng đại bàng cũng đã tin điều đó là thật. Rồi đại bàng không mơ ước nữa và tiếp tục sống như một con gà. Cuối cùng, sau một thời gian dài sống làm gà, đại bàng đã chết.
Sưu tầm.
Câu 1. Chú đại bàng ước mong điều gì?
A. Ước được bay như những con chim.
B. Ước được tiếp tục sống.
C. Ước được sống như những con chim.
D. Ước được sống tự do.
Câu 2. Vì sao đại bàng lại được nuôi lớn như một con gà? (0,5 điểm)
A. Vì đại bàng thích được trở thành con gà xinh đẹp.
B. Vì đại bàng con đi lạc đến trang trại gà và được gà mái nuôi lớn.
C. Vì gà mái muốn trong trang trại của mình có một chú đại bàng nhỏ.
D. Vì trứng đại bàng được gà mái ấp lớn lên và nở thành một chú đại bàng con.
Câu 3. Theo em, vì sao đại bàng con lại chết? (0,5 điểm)
A. Vì đại bàng đã không dám thực hiện ước mơ của mình và không tin vào những điều mình mong ước.
B. Vì đại bàng đang sống cuộc sống của một con gà.
C. Vì đại bàng bị bầy gà con dọa nạt và ăn hiếp.
D. Vì đại bàng bị gia đình nhà gà bỏ đói trong nhiều ngày liền.
Bài 4: Qua câu chuyện người viết muốn nhắn gửi tới người đọc bài học gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
* Bài đọc 2:
ƯỚC MƠ CỦA GÀ CON
Gà con từ nhỏ đã ước mơ trở thành một cô giáo. Gà sẽ dạy cho học sinh của mình bao nhiêu điều kì diệu trong cuộc sống. Nhưng gà con thấy rất buồn. Ước mơ đó mãi mãi không bao giờ trở thành hiện thực được vì cứ ở những nơi đông người là nó lại lắp ba lắp bắp. Những người nói lắp sao có thể làm cô giáo được. Chính vì vậy gà thường trốn ra phía sau trường khóc một mình. Thầy hiệu trưởng Vẹt của trường biết điều đó, liền an ủi gà con rằng: “Không sao đâu, chỉ cần cháu cố gắng sửa, thì nhất định cháu sẽ khắc phục được khuyết điểm của mình.”. Nhờ sự động viên của thầy hiệu trưởng mà gà con ngày nào cũng luyện khẩu hiệu và tích cực thuyết trình trước mặt các bạn để không còn thấy run và nói lắp nữa. Những phương pháp đúng và sự chăm chỉ luyện tập đã giúp gà con sửa được tật nói lắp của mình. Càng ngày tài năng nói của gà con càng giỏi. Về sau gà con đã trở thành cô giáo ưu tú của trường. Và bạn gà đã thực hiện được ước mơ nhờ vào sự nỗ lực và cần cù siêng năng luyện tập.
Sưu tầm
................................
................................
................................
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo (10 đề)
B. ĐỀ THI THAM KHẢO HỌC KÌ 1 TIẾNG VIỆT 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Yết Kiêu” - trang 82 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 (Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao nhà vua cho rằng Yết Kiêu là “Người dân thường mà phi thường."?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
TÀN NHANG
Trong một góc công viên, rất nhiều trẻ con đang xếp hàng chờ đợi một họa sĩ trang trí lên trên mặt để trở thành những “người da đỏ” hay “người ngoài hành tinh”,.... Một cậu bé cũng nắm tay bà chờ đến lượt mình. Mặt cậu bé rất nhiều đốm tàn nhang nhỏ, nhưng đôi mắt thì sáng lên vì háo hức.
- Cậu lắm tàn nhang thế, làm gì còn chỗ nào trên mặt mà vẽ! - Cô bé xếp hàng sau cậu bé nói to.
Ngượng ngập, cậu bé cúi gầm mặt xuống. Thấy vậy, bà cậu cũng ngồi xuống bên cạnh: “Sao cháu buồn thế? Bà yêu những đốm tàn nhang của cháu mà! Hồi còn nhỏ, lúc nào bà cũng mong có tàn nhang đây".
Rồi bà cụ đưa những ngón tay nhăn nheo vuốt má cậu bé: Tàn nhang cũng xinh lắm, chắc chắn chú họa sĩ sẽ thích những vệt tàn nhang của cháu!".
Cậu bé mỉm cười.
- Thật không bà?
Thật chứ! - Bà cậu đáp.. Đây, cháu thử tìm xem thứ gì đẹp hơn những đốm tàn nhang.
Cậu bé nhìn bà, suy nghĩ một chút rồi thì thầm:
- Những nếp nhăn, bà ạ!
(Sưu tầm)
Câu 1. Khuân mặt của cậu bé có điều gì đặc biệt (0,5 điểm)
A. Khuân mặt rất trắng.
B. Khuân mặt của cậu bé có rất nhiều mụn.
C. Có một vết sẹo lớn trên mặt.
D. Khuân mặt có nhiều đốm tàn nhang nhỏ.
Câu 2. Bà cụ đã nói gì về những đốm tàn nhang nhỏ của cậu bé (0,5 điểm)
A. Bà cụ rất yêu những đốm tàn nhang này của cậu bé.
B. Bà cụ khen tàn nhang của cậu bé xinh và bà rất yêu những đốm tàn nhang đó.
C. Những đốm tàn nhang nhỏ đã tạo nên nét đẹp riêng của cậu bé.
D. Bà cụ chê những đốm tàn nhang nhỏ của cậu bé rất xấu xí.
Câu 3. Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì? (1 điểm)
A. Không nên xấu hổ, cần tự tin và có suy nghĩ tích cực hơn.
B. Không nên chê bai và chế giễu ngoại hình của người khác.
C. Hãy luôn nói những lời tốt đẹp để an ủi người khác
D. Cả A và B
Câu 4. Hãy gạch chân vào từ không cùng nhóm với các từ còn lại (1 điểm)
Gầy gò/ dong dỏng/ hồi hộp/ mập mạp/ lênh khênh
Câu 5. Tìm và ghi lại hai động từ và hai tính từ có trong bài học trên: (1 điểm)
Hai động từ chỉ hoạt động |
Hai tính từ chỉ trạng thái |
|
|
Câu 6. Em hãy gạch chân dưới bộ phận chủ ngữ trong câu văn sau và cho biết chủ ngữ đó được dùng để làm gì? (1 điểm)
Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 7. Cho câu chủ đề sau “Cô bé bán diêm là một cô bé có hoàn cảnh thật đáng thương tâm”, viết đoạn văn (từ 3-4 câu) cho chủ đề trên: (1 điểm)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng.
Vú Tú Nam
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn tả cây hoa đào mà em yêu thích.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay khác:
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi các môn lớp 4 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk các môn lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4