3 Đề thi Học kì 1 Tin học 6 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Với bộ 3 đề thi Học kì 1 Tin học 6 năm 2024 có đáp án, chọn lọc sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Tin học 6.

3 Đề thi Học kì 1 Tin học 6 Cánh diều năm 2024 (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Tin học 6 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Tin học lớp 6

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

* Điền vào trong bảng đáp án đúng là một trong các chữ cái A, B, C, D tương ứng với các câu hỏi từ câu 1 đến hết câu 14 (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1: Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng:

A. Số.

B. Kí tự.

C. Media.

D. Audio.

Quảng cáo

Câu 2: Ưu điểm của thư điện tử là:

A.  Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi.

B. Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc.

C. Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có.

D. Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức.

E. Cả A, C, D đều đúng.

Câu 3: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?

A. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet.

B. Ngày tháng năm sinh đã khai báo.

C. Địa chì thư của những người bạn.

D. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về thư điện tử là sai?

A. Hai người có thể có địa chỉ thư giống nhau, ví dụ tracnghiem@gmail.com.

B. Có thể gửi 1 thư đến nhiều địa chỉ khác nhau.

C. Một người có thể gửi thư cho chính mình, nhiều lần.

D. Tệp tin đính kèm theo thư có thể chứa virút, vậy nên cần kiểm tra virút trước khi sử dụng.

Quảng cáo

Câu 5: Trình bày cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát:  

A. < lop9b > @ < yahoo.com >.

B. < Tên đăng cập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư >.

C. < Tên đăng cập > @ < gmail.com >.

D. < Tên đăng cập >.

Câu 6: Trong các câu sau đây, những câu nào là sai khi nói về khái niệm dịch vụ thư điện tử?

A. Lây lan virus giữa email người gửi và email người nhận.

B. Một người có thể gửi email đến nhiều địa chỉ email khác nhau cùng một lúc.

C. Một người có thể gửi email đén địa chỉ email của chính mình.

D. Có thể đăng kí hai địa chỉ email giống nhau.

Câu 7: Điền vào chỗ chấm:

Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ….. trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng

A. Tìm kiếm thông tin.

B. Liên kết.

C. Từ khoá.

D. Danh sách liên kết.

Quảng cáo

Câu 8: Để tìm kiếm thông tin về virus Corona, em sử dụng từ khoá nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm nhất?

A. Corona.                                   

B. Virus Corona.

C. "Virus Corona".                         

D. “Virus”+“Corona”.

Câu 9: Bạn sẽ làm gì nếu muốn tìm kiếm trả về các kết quả chứa nội dung tìm kiếmchính xác?

A. Đặt nội dung tìm kiếm trong nháy đơn.

B. Đặt nội dung tìm kiếm trong ngoặc tròn.

C. Đặt nội dung tìm kiếm trong ngoặc vuông.

D. Đặt nội dung tìm kiếm trong dấu nháy kép.

Câu 10: Để truy cập các trang Web ta cần sử dụng:

A. Trình duyệt Web

B. Con trỏ chuột

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai.

Câu 11: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Từ một website có thể tìm kiếm thông tin ở các website khác nếu có liên kết.

B. Chỉ các trang web của một website có liên kết với nhau, còn các website khác nhau không thể có liên kết.

C. Thông tin trên website tại mỗi thời điểm có thể khác nhau.

D. Các website liên kết với nhau tạo thành một trang web.

E. Cả A, C đều đúng.

Câu 12: Từ khoá là gì?

A. Là từ mô tả chiếc chìa khoá.

B. Là một biểu tượng trong máy tìm kiếm.

C. Là tập hợp các từ mà máy tìm kiếm quy định trước.

D. Là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp.

Câu 13:“www.edu.net.vn “, “vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là:

A. Một kí hiệu nào đó.

B. Ký hiệu tên nước Việt Nam.

C. Chữ viết tắt tiếng anh.

D. Khác.

Câu 14: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Website là một trang web.

B. Một website có thể chỉ có một trang web.

C. Mỗi website có một địa chỉ website riêng.

D. Một website bao gồm nhiều trang web.

E. Cả C, D đều đúng.

B. TỰ LUẬN: (3,0điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Nêu lợi ích của thư điện tử?

Câu 2: (1,0 điểm) Hãy nêu hạn chế của máy tính:

Câu 3:  (1,0 điểm)Hiện nay máy tính và các thiết bị số thay đổi cách thức hoạt động thông tin của con người. Hãy nêu một vài ví dụ trong thời buổi hiện nay về cách thức hoạt động đó? (ít nhất 2 ví dụ)

Đáp án

A.TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

Mỗi câu đúng 0,5 điểm

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

Đáp án

A

E

D

A

B

D

A

C

A

A

E

D

B

E

B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

(1,0đ)


+ Soạn và gửi thư điện tử rất nhanh, đến người nhận ở bất kì nơi đâu trên khắp thế giới gần như ngay lập tức( có kết nối internet).

+ Có nhiều dịch vụ email được cung cấp miễn phí.

+ Soạn và gửi thư điện tử không sử dụng giấy, mực và nhiên liệu cho việc vận chuyển, tiết kiệm chi phí và bảo vệ môi trường.

+ Có thể gửi cho nhiều người cùng lúc.

+ Có thể gửi tệp đính kèm (văn bản, hình ảnh, âm thanh, video).

0,2


0,2

0,2


0,2

0,2

Câu 2

(1,0đ)


+ Máy tính chưa biết ngửi, chưa biết nếm, chưa biết sờ.

+ Máy tính chưa giỏi làm việc có nghệ thuật.

--> Máy tính cũng có hạn chế, không phải được tất cả mọi việc.

0,5


0,5

Câu 3

(1,0đ)


- Hiện nay, để đối phó với dịch bệnh Covid-19, giáo viên và học sinh học tập trực tuyến bằng máy tính có kết nối internet thay cho hình thức học tập trực tiếp như trước đây.

- Ngày nay, nhiều người dùng điện thoại chụp ảnh một thông báo quan trọng trên bảng tin thay vì ghi chép lại nội dung vào giấy như trước đây.

- Ngày nay, người mua hàng có thể thanh toán bằng cách chuyển khoản thông qua phần mềm ở điện thoại hoặc quẹt thẻ ATM mà không cần dùng tiền mặt như trước đây.

0,3



0,3


0,3

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Tin học 6 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn

Xem thử

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên