Đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân 6 có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra GDCD 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể về quyền học tập?
A. Luật giáo dục và đào tạo.
B. Luật trẻ em.
C. Luật giáo dục nghề nghiệp.
D. Luật giáo dục.
Câu 2: Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm?
A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên .
B. Giáo dục tại chức và giáo dục từ xa.
C. Giáo dục chính quy và giáo dục tại chức.
D. Giáo dục từ xa và giáo dục thường xuyên.
Câu 3 : Công bằng trong giáo dục được thể hiện ở nội dung nào sau đây ?
A. Học sinh dân tộc Tày được đi học.
B. 40 tuổi vẫn được đi học.
C. Nam và nữ đều được đi học như nhau.
D. Cả A,B, C.
Câu 4 : An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập, Khoa nói: Tớ chẳng thích học ở lớp này tí nào cả vì toàn các bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy không được đi học mới đúng. Em có nhận xét gì về cách suy nghĩ của bạn Khoa ?
A. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm không được đi học.
B. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo không có tiền để trả tiền đi học.
C. Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật.
D. Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học.
Câu 5: Việc nào thể hiện sự không bình đẳng trong giáo dục?
A. Tuyển thẳng học sinh giỏi vào trường Chuyên.
B. Không cho học sinh dân tộc thiểu số đi học.
C. Cộng điểm cho con thương binh liệt sỹ.
D. Tuyển thẳng học sinh đạt giải cao vào Đại học.
Câu 6: Miễn học phí cho học sinh nghèo thể hiện tính chất gì của giáo dục?
A. Bình đẳng.
B. Không bình đẳng.
C. Dân chủ.
D. Công khai.
Câu 7: Thành ngữ : Đi một ngày đàng học một sàng khôn nói đến điều gì?
A. Vai trò của tự học.
B. Vai trò của tự nhận thức.
C. Vai trò của việc học.
D. Vai trò của cá nhân.
Câu 8: Luật giáo dục do cơ quan nào ban hành?
A. Quốc hội.
B. Chủ tịch nước.
C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục.
D. Tổng Bí thư.
Câu 9: Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Tự ý bắt người và giam giữ người vì lí do không chính đáng.
B. Tự ý bắt người và giam giữ người trái pháp luật.
C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang.
D. Bắt giữ người do nghi ngờ.
Câu 10: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm của công dân?
A. Hai học sinh đang gây gổ với nhau tại sân trường.
B. Hai hàng xóm đang cãi nhau.
C. Chị B bịa đặt, nói xấu người khác.
D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm chìa khóa.
Câu 11: Công dân bị bắt khi có quyết định hoặc phê chuẩn của cơ quan nhà nước nào?
A. Tòa án.
B. Viện Kiểm sát.
C. Công an tỉnh.
D. Cả A, B.
Câu 12: Khi phát hiện người phạm tội quả tang thì chủ thể nào dưới đây có quyền bắt người?
A. Công an.
B. Những người mà pháp luật cho phép.
C. Bất kỳ người nào.
D. Viện Kiểm sát.
Câu 13: Nam và Sơn là HS lớp 6B ngồi cạnh nhau. Một hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mới mua.Tìm mãi ko thấy, Sơn đổ tội cho Nam lấy cắp. Nam và Sơn to tiếng, tức quá Nam đã xông vào đánh Sơn chảy cả máu mũi. Nam đã vi phạm quyền nào ?
A. Nam vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Nam không vi phạm quyền nào.
C. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D. Nam vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Câu 14: Ông C là Chủ tịch huyện X, do bị tố cáo trong việc sai phạm sử dụn đất nên ông C đã bị đi tù. Điều đó nói đến điều gì của pháp luật?
A. Tính bình đẳng.
B. Không bình đẳng.
C. Tính dân chủ.
D. Tính công khai.
Câu 15: Quyền cơ bản của công dân bao gồm các quyền?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D. Cả A và B.
Câu 16: Việc làm nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?
A. Bố mẹ phê bình khi con mắc lỗi.
B. Bắt giữ tên trộm khi lẻn vào nhà.
C. Bắt người theo quy định của Tòa án.
D. Đánh người gây thương tích vì bất đồng quan điểm.
Câu 17: Hành vi nào không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
A. Tự ý xông vào nhà người khác.
B. Xông vào nhà hàng xóm tìm con gà bị mất.
C. Bắt đối tượng truy nã đang lần trốn tại đó.
D. Công an xã tự ý khám xét nhà người dân.
Câu 18: Cơ quan nào thực hiện việc khám xét chỗ ở hợp pháp theo quy định của pháp luật?
A. Công an.
B. Trưởng thôn.
C. Tòa án.
D. Hàng xóm.
Câu 19: Chỉ được khám xét nhà người khác khi nào?
A. Khi có quyết định của Tòa án hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát.
B. Khi nghi ngờ có hành vi phạm tội.
C. Khi có công văn của Toàn án.
D. Khi có công văn của Viện Kiểm sát.
Câu 20: Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt hình thức nào ?
A. Phạt cảnh cáo.
B. Cải tạo không giao giữ.
C. Phạt tù.
D. Cả A,B, C.
Câu 21: A là bạn thân của B, do thích đọc truyện conan nên B hay sang nhà A mượn, có lần nhà A không có ai ở nhà, B tự ý mở cửa lên phòng của A trả cuốn truyện và lấy cuốn truyện mới về đọc. Hành động đó vi phạm quyền nào sau đây?
A. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Câu 22: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân ?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
Câu 23: Người nào tự ý khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác thì có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?
A. Từ 3 tháng đến 1 năm.
B. Từ 2 tháng đến 1 năm.
C. Từ 5 tháng đến 2 năm.
D. Từ 7 tháng đến 2 năm.
Câu 24: Nghi ngờ nhà ông Q ăn trộm xe đạp nhà mình nên ông T đã rình nhà ông Q đi vắng để lẻn vào nhà kiểm tra lấy bằng chứng. Biết được điều đó vợ ông T đã ngăn cản ông nhưng ông T vẫn cố tình làm. Trong tình huống này ai là người không vi phạm pháp luật?
A. Ông Q và vợ ông T.
B. Ông T.
C. Vợ ông T.
D. Ông T và vợ ông T.
Câu 25: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.
C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.
D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. .
Câu 26: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?
A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.
B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.
C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.
D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân.
Câu 27: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.
B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận.
C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.
D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm.
Câu 28: Đọc trộm tin nhắn của bạn học cùng lớp vi phạm quyền nào?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền bầu cử và ứng cử.
D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
Câu 29: Nếu tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm bị phạt bao nhiêu ?
A. 01 - 1,5 triệu đồng.
B. 01 - 2 triệu đồng.
C. 500 - 1 triệu đồng.
D. Không bị phạt.
Câu 30: Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu?
A. 03 năm tù.
B. 01 năm tù.
C. Cảnh cáo.
D. Trung thân.
Câu 31: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền dân chủ.
D. Quyền tự do cơ bản.
Câu 32: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào?
A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Người đó cho phép.
C. Đọc giùm người bị khiếm thị.
D. Cả A,B, C.
Câu 33: Bạn M thường chốn học để đi chơi, nên mẹ thường đưa đi học và ngồi chờ đến khi tan học đón về, nếu không bạn lại đi chơi. Em có nhận xét gì về bạn M?
A. M là người có ý thức học tập.
B. M là người chưa có ý thức học tập.
C. N là người lười biếng.
D. N là người vô ý thức.
Câu 34: Bạn N cho rằng học chỉ để cho nặng đầu, thà đi làm công ty còn hơn. Em sẽ khuyên bạn N như thế nào?
A. Khuyên bạn tích cực học tập để trau dồi kiến thức và có cơ hội phát triển.
B. Mặc kệ bạn.
C. Khuyên bạn bỏ học đi làm công ty mới kiếm được nhiều tiền.
D. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
Câu 35: Đến nay, Công ước về quyền trẻ em có bao nhiêu thành viên ?
A. 194.
B. 195.
C. 196.
D. 197.
Câu 36: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào?
A. 1989.
B. 1998.
C. 1986
D. 1987.
Câu 37: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
D. Cả A,B, C.
Câu 38: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em bị bỏ rơi.
B. Trẻ em bị mất cha.
C. Người bị phạt tù chung thân.
D. Trẻ em là con nuôi.
Câu 39: Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào?
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
Câu 40: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào ?
A. Biển báo cấm.
B. Biển báo nguy hiểm.
C. Biển hiệu lệnh.
D. Biển chỉ dẫn.
Đáp án & Thang điểm
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | D | 11 | D | 21 | B | 31 | D |
2 | A | 12 | C | 22 | B | 31 | D |
3 | D | 13 | D | 23 | A | 33 | B |
4 | C | 14 | A | 24 | A | 34 | A |
5 | B | 15 | D | 25 | B | 35 | D |
6 | A | 16 | D | 26 | A | 36 | A |
7 | C | 17 | C | 27 | D | 37 | D |
8 | A | 18 | A | 28 | D | 38 | C |
9 | C | 19 | A | 29 | A | 39 | A |
10 | D | 20 | D | 30 | A | 40 | B |
Xem thêm các Đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án hay khác:
- Đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân 6 có đáp án (Đề 1)
- Đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân 6 có đáp án (Đề 2)
- Đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân 6 có đáp án (Đề 3)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)