Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 7 nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 7 Giữa kì 1.
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo (có lời giải)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập KHTN 7 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Giới hạn ôn tập
1. Phân môn Hóa học
- Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên.
- Nguyên tử.
2. Phân môn Vật lí
- Tốc độ chuyển động.
- Đồ thị quãng đường thời gian.
- Đo tốc độ.
- Tốc độ và an toàn giao thông
3. Phân môn Sinh học
- Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
- Quang hợp ở thực vật
- Hô hấp tế bào
II. Câu hỏi ôn tập
1. Phần tự luận
Bài 1: Nguyên tử lithium có 3 proton.
a) Có bao nhiêu electron trong nguyên tử lithium?
b) Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 neutron, tính khối lượng nguyên tử của lithium theo đơn vị amu.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 2: Nguyên tử X có tổng số hạt là 48, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số hạt proton trong nguyên tử X là bao nhiêu?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X lần lượt là?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 4: Vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên, em hãy tìm hiểu về hiện tượng lũ lụt và đề xuất các biện pháp phòng chống hiện tượng trên.
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 5: Làm cách nào để đo độ dày của một tờ giấy trong sách KHTN7 bằng một thước có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 6: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống:
a) 10 m/s = …?... km/h.
b) …?... km/h = 15 m/s.
c) 45 km/h = …?... m/s.
d) 120 cm/s = …?... m/s = …?... km/h.
e) 120 km/h = …?... m/s = …?... cm/s.
Bài 7: Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 min đầu đi được đoạn đường dài 6 km. Đoạn đường còn lại dài 8 km đi với tốc độ 12 km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là bao nhiêu km/h?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 8: Camera của một thiết bị bắn tốc độ ghi được thời gian một ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2, cách nhau 10 m là 0,50 s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ cho phép là 60 km/h không?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 9: Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h.
Thời gian (h) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Quãng đường (km) |
60 |
120 |
180 |
240 |
Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Bài 10: Bạn Lan là sinh viên trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN, cuối tuần được nghỉ học nên bạn đạp xe từ trường về nhà ở Thanh Oai. Bạn xuất phát lúc 8 h sáng đi với tốc độ 15 km/h, trên đường về bạn Lan dừng xe vào nhà sách để mua tài liệu lúc đó là 9 h. Sau 30 phút, bạn Lan mua đồ xong, tiếp tục đi về nhà với tốc độ 10 km/h và đến nhà là 10 h 30 phút. Hỏi:
a) Quãng đường từ trường tới nhà sách là bao nhiêu?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
b) Quãng đường từ nhà sách tới nhà bạn Lan là bao nhiêu?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c) Tốc độ của bạn Lan trên cả quãng đường đi từ trường về nhà?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: KHTN 7
Thời gian làm bài: phút
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
B. Hình thành giả thuyết.
C. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.
D. Thực hiện kế hoạch.
Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt
A. proton và neutron.
B. electron và neutron.
C. electron, proton và neutron.
D. proton và electron.
Câu 3: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 8.
Câu 4:Một vận động viên xe đạp đi với tốc độ là 45km/h. Quãng đường người đó đi được trong vòng 2 giờ là:
A. 45 km.
B. 89 km.
C. 90 km.
D. 100 km.
Câu 5: Đồ thị quãng đường – thời gian dưới đây mô tả chuyển động của hai xe xanh và đỏ:
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Xe xanh chuyển động nhanh hơn xe đỏ.
B. Xe đỏ chuyển động nhanh hơn xe xanh.
C. Hai xe chuyển động nhanh như nhau.
D. Không so sánh được tốc độ chuyển động của hai xe.
Câu 6: Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là:
A. km.h.
B. h/km.
C. kmh.
D. km/h.
Câu 7: Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?
A. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
B. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao hơn 30 km/h.
C. Cấm các loại xe ưu tiên chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
D. Cả A và C.
Câu 8: Trên quãng đường AB có đặt một thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc là bao nhiêu để không vượt quá tốc độ cho phép?
A. Nhỏ hơn 0,64 s.
B. Lớn hơn 0,64 s.
C. Lớn hơn 0,7 s.
D. Nhỏ hơn 0,7 s.
Câu 9: Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng
A. bảo vệ lá cây.
B. dẫn truyền các chất.
C. hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
D. giúp khí carbon dioxide và oxygen đi vào lá cây.
Câu 10: Thành phần nào sau đây không phải là chất mà cơ thể người cần lấy vào?
A.Oxygen.
B.Carbon dioxide.
C.Chất dinh dưỡng.
D. Nước.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp?
A. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.
B. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ.
C. Khí khổng thoát hơi nước làm mất nguyên liệu của quá trình quang hợp.
D. Gân lá có chức năng vận chuyển nguyên liệu vả sản phẩm quang hợp.
Câu 12: Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?
A. Quang năng → Hóa năng.
B. Hóa năng → Nhiệt năng.
C. Điện năng → Nhiệt năng.
D. Điện năng → Cơ năng.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về yếu tố ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp?
A. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp.
B. Cây ưa sáng có nhu cầu ánh sáng cao.
C. Cây ưa bóng có nhu cầu ánh sáng thấp.
D. Cường độ sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.
Câu 14:Cần trồng cây với mật độ phù hợp vì
A.đảm bảo sự thuận tiện trong chăm sóc và thu hoạch.
B. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ.
C. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp cao, nhưng không tích lũy được chất hữu cơ.
D.đảm bảo tính thẩm mĩ trong trồng trọt.
Câu 15: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là
A.nước và carbon dioxide.
B.nước và oxygen.
C.chất hữu cơ và oxygen.
D.chất hữu cơ và carbon dioxide.
Câu 16: Vì sao trước khi gieo hạt người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC)?
A. Để cung cấp chất dinh dưỡng và oxygen cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
B. Vì nước ấm làm tiêu diệt vi khuẩn có hại, thuận lợi cho hạt nảy mầm.
C. Để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
D. Để cung cấp oxygen và carbon dioxide cho hạt, kích thích hạt nảy mầm.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Để tìm hiểu ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non, bạn An làm thí nghiệm sau: Trồng 10 hạt đỗ giống nhau vào 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau. Để 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời, 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời. Giữ ẩm đất.
Khi cây mọc, đo chiều cao của cây mỗi ngày.
Kết quả thí nghiệm đã khẳng định giả thuyết bạn An đặt ra là đúng: cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.
Em hãy đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu này.
Bài 2: (1 điểm) Cô Mai đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km với tốc độ không đổi, trên đường đi cô dừng lại nghỉ ngơi một lần. Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của cô Mai. Hỏi sau bao lâu kể từ khi xuất phát cô Mai đến được siêu thị?
Bài 3:(1 điểm) Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:
Tính tốc độ trung bình của bạn học sinh?
Bài 4: (1 điểm)Hô hấp tế bào có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị ngừng lại thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm 2025 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)