Đề cương ôn tập Giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi GDCD 7 Giữa kì 2.

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 GDCD 7 Kết nối tri thức (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập GDCD 7 Giữa kì 2 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:

1. Ứng phó với tâm lí căng thẳng

- Tâm lí căng thẳng là gì? Là trạng thái tâm lí khi con người gặp áp lực, lo lắng, buồn phiền quá mức do học tập, mâu thuẫn, áp lực gia đình hoặc các biến cố khác.

- Nguyên nhân thường gặp: Áp lực học tập, bị la mắng, cô lập, bị so sánh, thiếu sự chia sẻ, biến cố trong cuộc sống,…

- Biểu hiện của căng thẳng: Khó ngủ, mệt mỏi, chán ăn, mất tập trung, buồn bã, dễ nổi nóng…

- Cách ứng phó tích cực.

2. Phòng, chống bạo lực học đường

- Bạo lực học đường là gì? Là hành vi dùng lời nói, hành động gây tổn thương thể chất hoặc tinh thần giữa học sinh với nhau hoặc giữa người trong trường học.

- Các hình thức bạo lực học đường:

+ Bạo lực thể chất: đánh nhau, xô đẩy.

+ Bạo lực tinh thần: nói xấu, cô lập, đe dọa, sỉ nhục.

+ Bạo lực trên mạng xã hội: đăng ảnh xấu, tin giả, bắt nạt trực tuyến.

- Hậu quả của bạo lực học đường:

+ Gây tổn thương, mất lòng tin, ảnh hưởng tâm lý lâu dài.

+ Ảnh hưởng môi trường học tập và nhân cách người gây ra.

Quảng cáo

- Biện pháp phòng chống

+ Tôn trọng, yêu thương bạn bè.

+ Không tiếp tay, không cổ vũ bạo lực.

+ Kịp thời báo cho thầy cô, người lớn khi phát hiện bạo lực.

+ Xây dựng môi trường học tập an toàn, thân thiện.

PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Những tình huống nào sau đây có thể gây căng thẳng?

A. Bị bạn bè chê bai, nói xấu vì ngoài hình.

B. Đạt giấy khen.

C. Được thầy cô khen ngợi.

D. Đi chơi công viên.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây là cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng?

A. Đối mặt và suy nghĩ tích cực.

B. Vấn đề thể chất, tập trung vào hơi thở.

C. Yêu thương bản thân.

D. Tất cả các phương án đều đúng.

Quảng cáo

Câu 3: Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về:

A. Tinh thần, thể chất.

B. Tiền bạc.

C. Gia đình.

D. Bạn bè.

Câu 4: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến tâm lí căng thẳng là:

A. Tâm lí tự ti.

B. Bạo lực gia đình.

C. Vấn đề sức khỏe của bản thân.

D. Sự kì vọng quá lớn của gia đình.

Câu 5: Một trong những nguyên nhân chủ quan gây ra căng thẳng là:

A. Lo lắng thái quá.

B. Áp lực học tập.

C. Sự kì vọng quá lớn của gia đình.

D. Các mối quan hệ bạn bè.

Quảng cáo

Câu 6: K chuẩn bị thi học sinh giỏi. Tuy nhiên, K cảm thấy bị căng thẳng rất nhiều. Nếu là bạn K, em sẽ làm gì để giúp bạn?

A. Mặc kệ bạn vì nó không liên quan đến mình.

B. Đưa bạn đi chơi.

C. Bảo bạn ôn bài kỹ.

D. Ngồi động viên, trò chuyện vui để bạn đỡ căng thẳng, bảo bạn coi nó như một bài kiểm tra nhỏ thường làm.

Câu 7: Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập. Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Động viên bạn suy nghĩ tích cực sẽ vượt qua được mọi khó khăn.

B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng.

C. Kệ bạn, bạn thân - thân ai người ấy lo.

D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra.

Câu 8: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào gây căng thẳng cho người khác?

A. Được khen thưởng.

B. Đi du lịch với gia đình.

C. Đi chơi công viên.

D. Bị điểm kém hơn kỳ trước.

Câu 9: Trong những tình huống dưới đây, tình huống nào không gây căng bẳng với người khác?

A. Bố mẹ mắng vì điểm kém.

B. Bạo lực mạng.

C. Được điểm cao.

D. Bị bạn bè xa lánh.

Câu 10: Đâu không phải là biện pháp hiệu quả và tích cực khi ứng phó với tâm lí căng thẳng?

A. Thường xuyên tập thể dục thể thao.

B. Cố gắng để có những khoảnh khắc vui vẻ, hạnh phúc.

C. Thường xuyên đọc sách thư dãn.

D. Mắng chửi người khác để giải tỏa.

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Giáo dục công dân 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (7 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Có thể chia bạo lực học đường thành những loại chính nào?

A. Bạo lực thể xác, bạo lực tinh thần.

B. Bạo lực thể xác, bạo lực ngôn ngữ.

C. Bạo lực ngôn ngữ, bạo lực mạng.

D. Bạo lực thể xác, bạo lực mạng.

Câu 2. Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nào dưới đây?

A. Bộ luật hình sự năm 2015.

B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.

C. Bộ luật lao động năm 2020.

D. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.

Câu 3. Biểu hiện của bạo lực học đường thể hiện ở hành vi nào dưới đây

A. Đánh đập con cái thậm tệ.

B. Phê bình học sinh trên lớp.

C. Phân biệt đổi xử giữa các con.

D. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.

Câu 4. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình; những tác động tiêu cực từ môi trường xã hội thuộc nhóm nguyên nhân nào dẫn đến bạo lực học đường?

A. Chủ quan.

B. Khách quan.

C. Trực tiếp.

D. Gián tiếp.

Câu 5. Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khoẻ và các hành vi khác cố ý gây tổn thất về thể chất của người khác được gọi là

A. bạo lực về thể chất.

B. bạo lực về tinh thần.

C. bạo lực trực tuyến.

D. bạo lực tài chính.

Câu 6. Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi bạo lực học đường.

A. Xúc phạm nhân phẩm và danh dự của bạn khác.

B. Đánh bạn.

C. Giúp đỡ bạn học tập.

D. Cô lập bạn.

Câu 7. Cách ứng phó nào dưới đây là phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Lưu lại những hình ảnh, bài viết trên mạng xã hội có tính chất bạo lực học đường để báo cáo với nhà trường.

B. Rủ bạn bè đi đánh lại nhằm giải quyết mâu thuẫn.

C. Viết bài/quay video trực tuyến nhằm nói xấu khi bị xúc phạm trên mạng xã hội.

D. Bỏ qua khi bị đánh để được yên ổn.

Câu 8. “K và C đều là học sinh lớp 7A. Do xích mích với nhau trên mạng xã hội, K đã hẹn gặp C để giải quyết mâu thuẫn. Tuy nhiên, khi gặp nhau, hai bạn đã xảy ra xô xát.”

Ai là người bị bạo lực học đường trong tình huống trên?

A. K

B. C

C. Cả K và C.

D. Không có ai.

Câu 9. Hành vi, biểu hiện nào dưới đây là phù hợp để phòng ngừa bạo lực học đường?

A. Thân thiện với bạn bè trong trường, lớp.

B. Khéo léo giải quyết các xích mích, mâu thuẫn với bạn bè.

C. Chủ động thách thức người có hành vi bạo lực.

D. Lập nhóm bạn bè để đối phó với hành vi bạo lực.

Câu 10. “Từng là một nạn nhân của việc thoá mạ trên mạng xã hội, N là học sinh lớp 7, bị bịa đặt loan truyền trong lớp về những câu chuyện hoàn toàn sai sự thật về mình. Trong đó có chuyện bịa là N hay nhìn bài của bạn khi kiểm tra nên mới được điểm cao, hay chuyện chê N “béo như lợn”, “xấu tính”, và còn nhiều chuyện rất không hay về N và gia đình. Chỉ một thời gian sau, những lời nói xấu N bị đăng tải lên Facebook. Lúc đó có rất nhiều người hùa theo chửi bới N mà chẳng cần biết chuyện đúng hay sai sự thật. Từ đó N không sao chịu nổi và trở nên trầm cảm.”

Em nhận xét thế nào về hành vi của những bạn trong lớp đối với N?

A. Đó là những hành vi mang tính trêu đùa nhưng có hơi thái quá.

B. Đó là những hành vi mang tính bạo lực nhưng họ chỉ là những đứa trẻ chưa hiểu chuyện. Hơn nữa, không có lửa thì sao có khói, chính bản thân N cũng đã làm những điều sai trái.

C. Đó là những hành vi bạo lực học đường, gây tổn thương nặng nề về mặt tinh thần cho N. Đó là những hành vi đáng chê trách.

D. Đó là những hành vi bạo lực học đường, làm cho đối tượng bị bạo lực mất năng lực phản kháng. Đó là những hành vi có thể đẩy một người đến chỗ chết.

Câu 11. Trên đường đi học về, có một nhóm bạn cùng trường quây xung quanh em để dọa nạt và có ý định đánh em. Trong trường hợp này em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?

A. Liều mình, kiên quyết chống trả đến cùng.

B. Đứng nguyên cam chịu bạo lực từ các bạn.

C. Tìm xung quanh xem có vũ khí nào để chống trả.

D. Bình tĩnh, tìm cơ hội thoát ra hoặc kêu gọi sự giúp đỡ.

Câu 12. “Tiền là một (1)………. quan trọng trong cuộc sống nhưng tiền không phải là (2)………... Hiểu đúng về tiền và biết cách sử dụng đồng tiền (3)……… sẽ giúp mỗi cá nhân làm chủ cuộc sống và thành công trong tương lai.”

A. (1) lĩnh vực; (2) tất cả; (3) tiết kiệm.

B. (1) phương tiện; (2) tất cả; (3) để sinh lời.

C. (1) phương tiện; (2) tất cả; (3) hợp lí.

D. (1) lĩnh vực; (2) tất cả; (3) để đầu tư.

Câu 13. Quản lí tiền là:

A. Biết tiết kiệm tiền trong mọi hoàn cảnh.

B. Biết ghi chép lại chi tiêu của bản thân.

C. Biết sử dụng tiền một cách hợp lí.

D. Biết dùng tiền để đầu tư sinh lời.

Câu 14. Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta

A. Được mọi người xung quanh yêu quý.

B. Chủ động chi tiêu hợp lí.

C. Trở lên giàu có.

D. Rèn luyện khả năng ghi nhớ.

Câu 15. Các nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả là

A. Hạn chế mua sắm, chi tiêu hợp lí và tiết kiệm thường xuyên.

B. Chi tiêu hợp lí, gửi tiền cho cha mẹ và tăng nguồn thu.

C. Tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.

D. Chi tiêu hợp lí, tiết kiệm thường xuyên và tăng nguồn thu.

Câu 16. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây có liên quan đến quản lí tiền

A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

B. Miệng ăn núi lở.

C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

D. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

Câu 17. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về vấn đề tiết kiệm

A. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.

B. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.

C. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.

D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.

Câu 18. Trường hợp nào sau đây biểu hiện của chi tiêu tiền hợp lí?

A. Anh T dùng tất cả số tiền mình có để chơi lô đề.

B. Bạn A tiết kiệm tiền bằng cách nuôi lợn đất mỗi ngày.

C. Chị C mua váy áo thường xuyên mặc dù không cần thiết.

D. Chị N thường xuyên vay tiền của bạn để đi mua sắm.

Câu 19. P được bố mẹ cho năm trăm ngàn đồng để tiêu tết, P có rất nhiều thứ muốn mua. Theo em, P cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền bố mẹ cho?

A. Lên danh sách những thứ cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.

B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.

C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.

D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.

Câu 20. Bạn Q đỗ đại học nên gia đình bạn quyết định sẽ tổ chức liên hoan thật to để mọi người trong làng biết và đến mừng. Gia đình không đủ tiền đặt bàn nhà hàng để tổ chức liên hoan mời dân làng nên bố mẹ bạn Q quyết định đi vay tiền về để tổ chức cho mát mặt. Em có nhận xét gì về việc làm của gia đình Q

A. Gia đình Q làm như vậy là xứng đáng với kết quả của bạn Q.

B. Gia đình Q làm như vậy là lãng phí, không phù hợp với hoàn cảnh gia đình.

C. Gia đình Q làm như vậy là phù hợp với hoàn cảnh gia đình.

D. Gia đình Q làm như vậy là vi phạm pháp luật.

Phần II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Em hãy trình bày khái niệm của bạo lực học đường. Vì sao bạo lực học đường lại gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với học sinh và xã hội?

Câu 2 (2 điểm): Em sẽ làm gì nếu ở trong những tình huống dưới đây?

Tình huống a) N là một học sinh mới chuyển đến lớp 7A2. Hôm nay là ngày đầu tiên N đến lớp. Giờ tan học, H là bạn chung bàn với N nói với cả lớp: “Mình bị mất 50 000 đồng cất trong cặp.”. Vì N là học sinh mới nên lúc này mọi ánh mắt nghi ngờ của cả lớp đều đổ dồn về phía N: “N mới đến nên rất có thể là bạn ấy vì lớp mình xưa nay có mất mát gì đâu?”. Mặc dù không làm việc xấu, nhưng N vẫn cảm thấy rất căng thẳng.

Nếu là N, em sẽ làm gì?

Tình huống b) N là một học sinh mới chuyển đến lớp 7A2. Hôm nay là ngày đầu tiên N đến lớp. Giờ tan học, H là bạn chung bàn với N nói với cả lớp: “Mình bị mất 50 000 đồng cất trong cặp”. Vì N là học sinh mới nên lúc này mọi ánh mắt nghi ngờ của cả lớp đều đổ dồn về phía N: “N mới đến nên rất có thể là bạn ấy vì lớp mình xưa nay có mất mát gì đâu?”. Mặc dù không làm việc xấu, nhưng N vẫn cảm thấy rất căng thẳng.

H nên nói chuyện với bạn như thế nào?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập GDCD 7 Kết nối tri thức hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm 2025 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học