Đề cương ôn tập Học kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi GDCD 7 Học kì 1.
Đề cương ôn tập Học kì 1 GDCD 7 Kết nối tri thức (có lời giải)
Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề cương ôn tập GDCD 7 Học kì 1 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP:
Bài 1: Học tập tự giác, tích cực
- Học tập tự giác là gì?
- Học tập tích cực là gì?
- Nêu các biểu hiện cụ thể của học tập tự giác và học tập tích cực (ví dụ: chuẩn bị bài, tự giác làm bài tập, tham gia phát biểu ý kiến).
- Vai trò và lợi ích của học tập tự giác, tích cực.
Bài 2: Giữ chữ tín
- Thế nào là giữ chữ tín?
- Những việc làm thể hiện giữ chữ tín trong cuộc sống hằng ngày.
- Vai trò của việc giữ chữ tín đối với bản thân và xã hội (được tin tưởng, tôn trọng).
Bài 3: Bảo tồn di sản văn hóa
- Di sản văn hóa là gì?
- Phân loại di sản văn hóa
- Các hành động bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Vai trò của di sản văn hóa đối với cộng đồng và dân tộc (giữ gìn bản sắc dân tộc, thúc đẩy du lịch).
Bài 4: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
- Thế nào là tâm lý căng thẳng?
- Các nguyên nhân gây căng thẳng trong học tập và cuộc sống.
- Các biện pháp hiệu quả để ứng phó với tâm lý căng thẳng
- Vai trò của việc ứng phó với căng thẳng trong cuộc sống và học tập.
PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Tự giác học tập là
A. chủ động học tập, không cần ai nhắc nhở.
B. học trên lớp, về nhà không cần học.
C. chỉ quan tâm đến công việc của lớp.
D. chia sẻ suy nghĩ của mình với mọi người.
Câu 2: Theo em, đâu là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. T chỉ chăm học khi sắp đến kì thi.
B. H thường nói chuyện trong giờ.
C.Trong học tập, C luôn hỏi lại bài cô khi chưa hiểu rõ.
D. P chỉ học bài khi trên trường.
Câu 3: Học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta rèn luyện được đức tính nào sau đây?
A. Tự lập, tự chủ, kiên trì.
B. Yêu thương con người.
C. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
D. Khoan dung.
Câu 4: Biểu hiện của giữ chữ tín là
A. biết giữ lời hứa.
B. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối.
C. đến trễ so với thời gian đã hẹn.
D. không tin tưởng nhau.
Câu 5: Chữ tín là
A. coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình.
B. đặt mình vào vị trí của người khác để nhận biết và hiểu họ.
C. sẵn sàng sẻ chia, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
D. niềm tin của con người đối với nhau.
Câu 6: Vào đợt lợn bị dịch tả Châu Phi, người dân mua thịt lợn ít dần. Biết được điều đó, bà A mở cửa hàng thịt lợn sạch nhưng thực tế vẫn lấy thịt lợn bị ốm, bị bệnh để bán nhằm thu lợi nhuận cao. Hành vi đó cho thấy bà A là người như thế nào?
A. Biết quan tâm người khác.
B. Giữ chữ tín với khách hàng.
C. Biết tôn trọng người khác.
D. Bội tín trong kinh doanh.
Câu 7: Những sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Di sản văn hóa.
B. Truyền thống gia đình.
C. Thành tựu văn minh.
D. Nghề thủ công truyền thống.
Câu 8: Di sản văn hóa bao gồm
A. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
B. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa vật chất.
C. di sản văn hóa tinh thần và di sản văn hóa phi vật thể.
D. di sản văn hóa hỗn hợp và di sản thiên nhiên.
Câu 9: Pháp luật Việt Nam có những quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa, thể hiện ở
A. Luật Di sản văn hóa năm 2001.
B. Luật An ninh mạng năm 2018.
C. Luật Tố tụng hành chính năm 2015.
D. Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Câu 10. Trong cuộc sống, những tình huống nào dẫn đến căng thẳng?
A. Đi du lịch cùng cơ quan.
B. Học tiếng anh.
C. Bị bạn bè bắt nạt.
D. Đọc sách trong thư viện.
................................
................................
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Một trong những biểu hiện của giữ chữ tín là
A. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối.
B. thực hiện đúng lời hứa của mình.
C. đến trễ so với thời gian đã hẹn.
D. không tin tưởng nhau.
Câu 2. Người biết giữ chữ tín sẽ
A. được mọi người tin tưởng.
B. bị người khác coi thường.
C. bị người khác lợi dụng.
D. phải chịu nhiều thiệt thòi.
Câu 3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong khái niệm sau đây: “………. là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình”.
A. Chữ tín.
B. Giữ chữ tín.
C. Tự trọng.
D. Tự giác, tích cực.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Biết trọng lời hứa.
B. Thực hiện tốt chức trách.
C. Thống nhất giữa lời nói và việc làm.
D. Trễ giờ, trễ hẹn.
Câu 5. Câu ca dao: “Nói lời phải giữ lấy lời/ đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên con người nên rèn luyện đức tính nào?
A. Giản dị.
B. Giữ chữ tín.
C. Nhân hậu.
D. Chăm chỉ.
Câu 6. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về việc giữ chữ tín?
A. Thương người như thể thương thân.
B. Lời nói, gió bay.
C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
D. Chữ tín quý hơn vàng mười.
Câu 7. Bà X mở cửa hàng bán thực phẩm sạch. Mặc dù lợi nhuận thấp nhưng bà vẫn vui vì đã góp phần bảo vệ sức khỏe cho mọi người. Có người khuyên bà nên nhập thực phẩm không rõ nguồn gốc về bán với danh nghĩa thực phẩm sạch, lợi nhuận sẽ cao hơn nhiều, nhưng bà nhất quyết không làm theo. Hành động đó cho thấy bà X là người như thế nào?
A. Có tinh thần dũng cảm.
B. Giữ chữ tín trong kinh doanh.
C. Có lòng nhân hậu, yêu thương mọi người.
D. Gian dối, không giữ chữ tín trong kinh doanh.
Câu 8. Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Thống nhất giữa lời nói và việc làm là biểu hiện của giữ chữ tín.
B. Giữ chữ tín là coi trọng niềm tin của mọi người đối với mình.
C. Giữ chữ tín góp phần làm các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.
D. Chỉ người lớn mới cần giữ chữ tín, trẻ con chưa cần phải giữ chữ tín.
Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “ ……….. là những sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác”
A. Truyền thống gia đình.
B. Phong tục tập quán.
C. Di sản văn hóa.
D. Truyền thống quê hương.
Câu 10. Di sản văn hóa thường được chia làm 2 loại là: di sản văn hóa vật thể và
A. di sản văn hóa vật chất.
B. di sản văn hóa phi vật thể.
C. di sản hỗn hợp.
D. di sản thiên nhiên.
Câu 11. Luật nào của Việt Nam có những quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa?
A. Luật An ninh quốc gia năm 2004.
B. Luật bảo vệ môi trường năm 2014.
C. Luật Di sản văn hóa năm 2001.
D. Luật Dân sự năm 2015.
Câu 12. Di sản nào dưới đây gắn liền với khu vực Kinh Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang) của Việt Nam?
A. Đờn ca tài tử.
B. Dân ca Ví, Dặm.
C. Hát Xoan.
D. Dân ca Quan họ.
Câu 13. Di sản nào dưới đâyđược xếp vào nhóm di sản văn hóa phi vật thể?
A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
B. Di tích thành nhà Mạc (Cao Bằng).
C. Lễ hội Lồng Tồng của người Tày.
D. Phố cổ Hội An (Quảng Nam).
Câu 14. Thấy K hay chọn Dân ca quan họ để biểu diễn ở các ngày lễ của trường, M không thích, chê hát Dân ca quan họ không hợp thời và muốn K chọn những bài hát hiện đại, sôi động. K từ chối và giải thích: “Dân ca quan họ là sản phẩm đại diện, tiêu biểu cho gia tài văn hóa của vùng đất Kinh Bắc. Mình muốn giới thiệu loại hình dân ca độc đáo này tới mọi người”.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào chưa biết trân trọng, gìn giữ di sản văn hóa hát Xoan?
A. Bạn M.
B. Bạn N.
C. Cả 2 bạn M và N.
D. Không có bạn nào.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã có hành động thể hiện việc bảo vệ di sản văn hóa?
A. Bạn P chăn thả gia súc trong khu di tích lịch sử.
B. Bạn T tham gia câu lạc bộ hát Xoan của địa phương.
C. Bạn X khắc tên lên tượng đài tại khu di tích lịch sử.
D. Ông B cất dấu cổ vật mà mình tìm thấy khi làm nhà.
Câu 16. Ý kiến nào dưới đây là không đúng khi bàn về vấn đề di sản văn hóa?
A. Cần bảo tồn cả di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
B. Chúng ta chỉ cần bảo vệ những di tích - lịch sử được nhà nước xếp hạng.
C. Bảo tồn di sản văn hóa góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến.
D. Mọi tổ chức, cá nhân đều có trách nhiệm bảo vệ, gìn giữ các di sản văn hóa.
Câu 17. Tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về tinh thần, thể chất được gọi là
A. suy nhược thể chất.
B. bạo lực gia đình.
C. căng thẳng tâm lí.
D. bạo lực học đường.
Câu 18. Con người có thể gặp các vấn đề về sức khỏe tinh thần và thể chất khi phải trải qua căng thẳng tâm lí ở mức độ
A. cao hoặc trong một thời gian ngắn.
B. thấp hoặc trong một thời gian dài.
C. cao hoặc trong một thời gian dài.
D. thấp hoặc trong một thời gian ngắn.
Câu 19. Một số biểu hiện khi bị căng thẳng tâm lí là
A. tinh thần phấn chấn, tươi vui…
B. nét mặt tươi vui, hay nói, cười…
C. ngủ sâu giấc, ăn ngon miệng,…
D. mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ,...
Câu 20. Nguyên nhân khách quan nào gây ra căng thẳng tâm lí cho học sinh?
A. Áp lực học tập.
B. Tâm lí tự ti.
C. Suy nghĩ tiêu cực.
D. Sự lo lắng thái quá.
Câu 21. Bạn A là học sinh giỏi Toán của lớp. Trong giờ kiểm tra có bạn muốn chép bài của A, nhưng A không đồng ý vì như vậy là vi phạm quy chế. Trên đường về nhà, A đã bị bạn đó cùng một nhóm đi cùng dọa nạt và đánh. A rất sợ hãi, không dám đến trường. A đã rơi vào trạng thái nào sau đây?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Bạo lực gia đình.
C. Tâm lí căng thẳng.
D. Suy nhược thể chất.
Câu 22. Ngoài việc học ở trường, K phải thường xuyên đi học ở trung tâm. Chỉ riêng việc di chuyển đã khiến K thấy mệt mỏi. Kì kiểm tra tới, lượng kiến thức cần ôn tập nhiều hơn khiến K càng căng thẳng đau đầu, chán ăn, mất ngủ và kết quả học tập giảm sút.
Theo em, nguyên nhân nào khiến K rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Áp lực học tập, thi cử.
B. Mâu thuẫn trong gia đình.
C. Sức khỏe yếu, suy nhược.
D. Mâu thuẫn với bạn cùng lớp.
Câu 23. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí, em nên lựa chọn cách ứng phó nào dưới đây?
A. Trốn học đi chơi game để quên nỗi buồn.
B. Vận động thể chất, yêu thương bản thân.
C. Trốn trong phòng, không tâm sự với ai.
D. Khóc và âm thầm chịu đựng nỗi buồn.
Câu 24. Mấy tuần nay, M cảm thấy sợ hãi vì những tin nhắn đe dọa, nói xấu mình trên mạng xã hội. M đã tâm sự với chị gái và nhờ chị giúp đỡ. Nhận được sự hướng dẫn của chị, dần dần, M đã ổn định tâm lí trở lại.
Theo em, trong tình huống trên, bạn M đã
A. không biết cách ứng phó tới tâm lí căng thẳng.
B. biết cách ứng phó với tâm lí căng thẳng.
C. thể hiện mình là một người yếu đuối.
D. tỏ ra mình là một người hèn nhát.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống:A là học sinh giỏi của lớp, P là một học sinh trung bình, lại thường quậy phá, trốn học. Kì thi gần tới, P cùng nhóm bạn xấu đã lập hội đe doạ, muốn A phải cho mình chép bài và chuyển đáp án cho cả nhóm. A cảm thấy rất căng thẳng. Bạn không thể tập trung học được, thường giật mình lúc ngủ, mỗi khi đến trường lại bị đổ mồ hôi tay và trán. Cuối cùng, A đã tìm đến phòng tư vấn tâm lí học đường của trường để được hỗ trợ giải toả tâm lí và tìm ra giải pháp phù hợp, an toàn nhất.
Câu hỏi:
a)Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến căng thẳng và những biểu hiện của A khi bị căng thẳng tâm lí.
b) Trong tình huống trên, bạn A đã ứng phó với tâm lí căng thẳng ra sao? Nhận xét của em về cách ứng phó của bạn A.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập GDCD 7 Kết nối tri thức hay khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm học 2023-2024 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)