5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)
Với bộ 5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Địa Lí 7 của các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 7 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Địa 7.
5 Đề thi Học kì 1 Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)
Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 7 (phần Địa Lí)
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Các đô thị ở châu Á thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Khu vực nội địa.
B. Khu vực ven biển.
C. Trên các đảo lớn.
D. Vùng đồi trung du.
Câu 2: Các tôn giáo lớn ra đời ở châu Á là
A. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Đạo giáo.
B. Ấn Độ giáo, Đạo giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.
C. Ấn Độ giáo, Nho giáo, Ki-tô giáo và Thần đạo.
D. Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.
Câu 3: Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Á.
B. Tây Á.
C. Đông Á.
D. Trung Á.
Câu 4: Quốc gia nào sau đây không nằm ở khu vực Tây Á?
A. Ả-rập-xê-út.
B. Ca-ta.
C. Ca-rắc-tan.
D. Pa-le-xtin.
Câu 5: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA CHÂU Á VÀ CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á NĂM 2019 (%)
Căn cứ vào bảng số liệu cho biết, khu vực nào của châu Á có tỉ lệ nhóm tuổi tỪ 65 tuổi trở lên cao nhất
A. Đông Á.
B. Đông Nam Á.
C. Trung Á.
D. Tây Á.
Câu 6: Diện tích châu Phi đứng thứ 3 trên thế giới sau các châu lục nào sau đây?
A. Châu Á và châu Âu.
B. Châu Á và châu Mỹ.
C. Châu Âu và châu Mỹ.
D. Châu Mỹ và châu Úc.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):
Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Mạng lưới sông, hồ ở châu Phi kém phát triển và phân bố không đều, nguồn nước chủ yếu do mưa cung cấp. Nhiều sông có thác ghềnh. Các hồ lớn chủ yếu có nguồn gốc kiến tạo, tập trung ở Đông Phi, có diện tích rộng và sâu nên chứa nhiều nước ngọt.”
Nhận định |
Đúng |
Sai |
a) Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi châu Phi là nước mưa, băng tuyết và nước ngầm. |
|
|
b) Sông và hồ phân bố đồng đều trên lãnh thổ châu Phi. |
|
|
c) Sông lớn ở châu Phi gồm sông Nin, Công-gô, Dăm-be-di. |
|
|
d) Sông, hồ châu Phi có giá trị về giao thông và cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt. |
|
|
1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):
Tư liệu 1: Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA CHÂU Á, GIAI ĐOẠN 2005 - 2020
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Số dân (tỉ người) |
3,98 |
4,21 |
4,43 |
4,64 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
41,0 |
44,6 |
47,8 |
50,9 |
* Số dân châu Á không bao gồm dân số của Liên bang Nga
Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết giai đoạn 2005 - 2020 dân số châu Á tăng thêm bao nhiêu người?
Đáp án:
Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết năm 2010, tỉ lệ dân nông thôn của châu Á là bao nhiêu %?
Đáp án:
Câu 10. Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SIÊU ĐÔ THỊ LỚN CỦA CHÂU Á NĂM 2020 (Triệu người)
Tên siêu đô thị |
Số dân |
Tô-ki-ô |
37,5 |
Niu Đê-li |
28,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết năm 2020, Tô-ki-ô và Niu-đê-li chênh lệch bao nhiêu triệu người?
Đáp án:
Câu 11. Năm 2025, dân số của khu vực Nam Á là 2 071 687 031 người, diện tích là 6 399 056 km2. Cho biết mật độ dân số khu vực Nam Á là bao nhiêu người/km2. Làm tròn đến hàng đơn vị.
Đáp án:
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5 điểm):
a) Kể tên 3 quốc gia thuộc khu vực Đông Á.
b) Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Đông Á. Khí hậu có thuận lợi như thế nào tới phát triển kinh tế của khu vực.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm):
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
D |
C |
C |
A |
B |
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 7:
Nhận định |
Đúng |
Sai |
a) Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ngòi châu Phi là nước mưa, băng tuyết và nước ngầm. |
|
X |
b) Sông và hồ phân bố đồng đều trên lãnh thổ châu Phi. |
|
X |
c) Sông lớn ở châu Phi gồm sông Nin, Công-gô, Dăm-be-di. |
X |
|
d) Sông, hồ châu Phi có giá trị về giao thông và cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt. |
X |
|
1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 8. 0,66
Câu 9. 55,4
Câu 10. 12
Câu 11. 324
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
|
Nội dung |
Điểm |
1 |
a) Kể tên 3 quốc gia thuộc khu vực Đông Á. Kể được tên 3 quốc gia trong các quốc gia sau: Mông Cổ, Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản |
0,5 điểm |
Lưu ý: Kể được 1 quốc gia: 0,1đ, 2 quốc gia được 0,25đ, 3 quốc gia được 0,5điểm |
|
|
b) Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Đông Á. Khí hậu có thuận lợi như thế nào tới phát triển kinh tế của khu vực. |
|
|
Đặc điểm: Khí hậu đa dạng, có sự phân hóa. Hải đảo và phía đông đất liền có khí hậu gió mùa, trong một năm có 2 mùa gió khác nhau. Mùa đông có gió tây bắc, khô lạnh, mùa hạ có gió đông nam, nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của bão. Phía tây nằm sâu trong lục địa nên khô hạn. |
0,25đ
0,25đ |
|
Khí hậu có thuận lợi như thế nào tới phát triển kinh tế của khu vực: Đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi Khu vực hải đảo và phía đông đất liền có khí hậu gió mùa nóng ẩm, lượng mưa lớn, thuận lợi cho canh tác lúa nước, trồng rừng, cây công nghiệp nhiệt đới và phát triển thủy sản. Phía tây khô hạn, dù khó khăn cho trồng trọt nhưng lại thuận lợi phát triển chăn thả gia súc lớn (cừu, dê, bò) trên các thảo nguyên và bán hoang mạc. |
0,25đ
0,25đ |
|
Lưu ý: Nêu được 2/3 ý được 0,5 điểm. HS có thể có cách diễn giải khác nhưng làm nổi bật được ý chính thì vẫn cho điểm. |
|
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Địa Lí 7 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Địa Lí 7 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm 2025 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)